Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 239/2002/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 12 tháng 6 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH KHU VỰC BIÊN GIỚI, VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TUYẾN BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC, ĐOẠN THUỘC TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước CHXHCN Việt Nam;

Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (Văn bản số 617/CP-NC ngày 03/6/2002 của Chính phủ);

Căn cứ kết quả khảo sát và theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh Lào Cai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Khu vực biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc, đoạn thuộc tỉnh Lào Cai gồm các xã, phường sau đây:

- Xã Sán Chải, Xi Ma Cai, Nàn Sán thuộc huyện Si Ma Cai;

- Xã Tả Gia Khâu, Dìn Chín, Pha Long, Tả Ngải Chồ, Tung Trung Phố, Mường Khương, Nậm Chảy, Lùng Vai, Bản Lầu thuộc huyện Mường Khương;

- Xã Bản Phiệt thuộc huyện Bảo Thắng;

- Xã Quang Kim, Bản Qua, Bản Vược, Cốc Mỹ, Trịnh Tường, Nậm Chạc, A Mù Sung, Ngải Thầu, A Lù, Ý Tý thuộc huyện Bát Xát;

- Phường Lào Cai, Duyên Hải và xã Đồng Tuyển thuộc thị xã Lào Cai.

Điều 2. Vành đai biên giới thuộc khu vực biên giới nói tại Điều 1 được xác định như sau:

1. Đoạn từ Mốc 1 tỉnh Hà Giang đến Mốc 22 xã Pha Long và đến Mốc 1 xã Bản Lầu: Chiều sâu của vành đai biên giới tính từ đường biên giới trở vào là 1.000 m;

2. Đoạn từ Mốc 1 xã Bản Lầu đến ngã ba suối Na Quynh và đến Km 6 xã bản Phiệt: Chiều sâu của vành đai biên giới tính từ đường biên giới trở vào là từ 10 m đến 300 m;

3. Đoạn từ Km 6 xã Bản Phiệt đến ngã ba sông Hồng và sông Nậm Thi thuộc phường Lào Cai và đến cửa suối Quang Kim (Gianh giới giữa xã Đồng Tuyển và xã Quang Kim): Chiều sâu của vành đai biên giới tính từ đường biên giới trở vào là từ 10 m đến 100 m;

4. Đoạn từ cửa suối Quang Kim (Gianh giới giữa xã Đồng Tuyển và xã Quang Kim) đến suối Lũng Pô - A Mú Sung: Chiều sâu của vành đai biên giới tính từ đường biên giới trở vào là từ 100 m đến 300 m;

5. Đoạn từ cửa suối Lũng Pô đến chân đèo Khăng Chu Văn tiếp giáp tỉnh Lai Châu: Vành đai biên giới tính từ đường biên giới trở vào là từ 100 m đến 1000 m.

Điều 3. Vùng cấm:

- Khu vực biên giới tỉnh Lào Cai chưa xác định vùng cấm.

- Các điểm cao 302, 224, 212 thuộc khu vực biên giới xã Bản Phiệt: Giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Lào Cai tổ chức quản lý theo Pháp lệnh Bảo vệ công trình quốc phòng và khu vực quân sự được công bố theo Lệnh số 32- L/CTN ngày 03/6/1994 của Chủ tịch nước;

- Ủy ban Nhân dân huyện Bảo Thắng có trách nhiệm phối hợp với BCH Quân sự tỉnh trong việc quản lý các điểm cao nói trên.

Điều 4. Quản lý khu vực biên giới, vành đai biên giới:

- Việc quản lý khu vực biên giới và vành đai biên giới thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế khu vực biên giới của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Quốc phòng;

- Khu vực kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số 100/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ được thực hiện theo quy chế riêng của Chính phủ và các quy định của UBND tỉnh đối với khu vực đó.

- Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh, Ban Ngoại vụ và Biên giới, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, các ngành liên quan và Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã biên giới trong phạm vi chức năng của mình có trách nhiệm tổ chức quản lý các hoạt động trong khu vực biên giới, vành đai biên giới theo quy định hiện hành.

- Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức việc khảo sát, thi công việc cắm và quản lý các biển báo "Khu vực biên giới; vành đai biên giới" theo quy định.

Điều 5. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng BCH bộ đội Biên phòng, Chỉ huy trưởng BCH Quân sự, Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng ban Ngoại vụ và Biên giới, Giám đốc sỏ Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã biên giới có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành. Các văn bản trước đây quy định về khu vực biên giới, vành đai biên giới thuộc tỉnh Lào Cai trái với Quyết định này nay bãi bỏ.

 

 

TM. UBND TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Vinh

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 239/2002/QĐ-UB xác định khu vực biên giới, vành đai biên giới tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc, đoạn thuộc tỉnh Lào Cai

Số hiệu: 239/2002/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Bùi Quang Vinh
Ngày ban hành: 12/06/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 239/2002/QĐ-UB xác định khu vực biên giới, vành đai biên giới tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc, đoạn thuộc tỉnh Lào Cai

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…