ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2386/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 28 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg của thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 146/HĐND-TT ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc ý kiến về quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1002/TTr-STC ngày 15 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách thành phố (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ, quà biếu của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật).
2. Đối với xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác của cơ quan công an, quân đội và các cơ quan khác thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn thành phố không áp dụng Quyết định này.
3. Các quy định khác về số lượng, chủng loại và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức (số lượng, chủng loại) quy định tại Quyết định này đề xuất với cơ quan có thẩm quyền để bố trí xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng có trách nhiệm ban hành Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý bảo đảm đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Việc bố trí, trang bị, thay thế xe ô tô chuyên dùng không được vượt quá số xe quy định tại Quyết định này. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng:
a) Xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Cần Thơ là xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội, cụ thể như sau:
- Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ gồm: xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chuyên dùng chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc, xe phục vụ ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân, xe thanh sát hạt nhân...
- Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực gồm: xe xét xử lưu động của ngành tòa án, xe chỉ đạo phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm lâm, xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe chở học sinh, sinh viên, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu...
b) Số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Hàng năm, các đơn vị được giao nhiệm vụ cần phải bố trí xe chuyên dùng (không vượt quá số lượng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) đề xuất trang bị (số lượng, chủng loại, mức giá). Căn cứ vào hoạt động cụ thể của từng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có yêu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng và dự toán ngân sách được duyệt hàng năm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc mua sắm xe ô tô chuyên dùng theo quy định hiện hành đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
2. Chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo Quy định này phải xây dựng quy chế quản lý sử dụng của từng loại xe để thực hiện việc thanh toán và hạch toán chi phí sử dụng. Quy chế sử dụng xe, đơn giá sử dụng xe và chi phí sử dụng thực tế xe chuyên dùng của cơ quan, đơn vị phải thực hiện theo đúng tiêu chuẩn, định mức; tổ chức hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và xử lý vi phạm
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo Quyết định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện việc mua mới, thu hồi, điều chuyển, thanh lý xe ô tô chuyên dùng theo thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
a) Thực hiện việc bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này.
b) Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng quy định tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các quy định tại Quyết định này.
3. Xử lý vi phạm: Thực hiện theo Điều 20 Quy định kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1072/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG, CHỦNG
LOẠI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2386/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên đơn vị |
Số lượng xe ô tô chuyên dùng tối đa được trang bị (chiếc) |
Chủng loại xe ô tô chuyên dùng |
Mục đích sử dụng |
A |
Các đơn vị ngành Y tế: |
|
|
|
I |
Bệnh viện hạng I |
|
|
|
1 |
Bệnh viện đa khoa thành phố |
7 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
2 |
Bệnh viện Nhi đồng |
5 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
II |
Bệnh viện hạng II |
|
|
|
1 |
Bệnh viện Phụ Sản |
4 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu |
2 |
Bệnh viện Tai Mũi Họng |
2 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân |
3 |
Bệnh viện Mắt - RHM |
2 |
xe cứu thương |
Cấp cứu, phục vụ công tác mổ ngoại viện |
4 |
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi |
4 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
5 |
Bệnh viện Ung bướu |
3 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân |
6 |
Bệnh viện đa khoa quận Ô Môn |
6 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
7 |
Bệnh viện đa khoa quận Thốt Nốt |
6 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
8 |
Bệnh viện y học cổ truyền |
2 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
III |
Bệnh viện hạng III |
|
|
|
1 |
Bệnh viện tâm thần |
3 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
2 |
Trung tâm Y tế quận Bình Thủy (BV đa khoa quận Bình Thủy cũ) |
3 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
3 |
Bệnh viện đa khoa quận Cái Răng |
2 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
4 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thới Lai |
4 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
5 |
Bệnh viện Huyết học truyền máu |
6 |
xe vận chuyển lấy máu, xe cứu thương |
Phục vụ công tác hiến máu nhân đạo, vận chuyển máu và điều trị bệnh nhân về máu |
6 |
Trung tâm Y tế huyện Cờ Đỏ |
4 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân lên tuyến trên |
7 |
Bệnh viện Da liễu |
1 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
8 |
Bệnh viện đa khoa huyện Phong Điền |
3 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
9 |
Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Thạnh |
4 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
IV |
Các trung tâm tuyến thành phố |
|
|
|
1 |
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản |
1 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân và tham gia cấp cứu ngoại viện |
2 |
Trung tâm Y tế dự phòng Cần Thơ |
2 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác phòng chống dịch, vận chuyển thuốc |
3 |
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS |
1 |
xe chuyên dùng phòng chống HIV/AIDS |
Xe do dự án WB Ngân hàng TG tài trợ cấp, xin để lại đơn vị để phục vụ cho phòng chống HIV/AIDS |
4 |
Trung tâm Bảo vệ Sức khỏe-Lao động -Môi trường |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ công tác KSK định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp và đo đạc môi trường |
5 |
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe |
1 |
xe 12 chỗ |
Phục vụ công tác truyền thông(tuyên truyền) |
6 |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ vận chuyển và bảo quản mẫu |
7 |
Trung tâm Pháp Y |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ đi giám định tử thi các quận, huyện |
8 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ công tác kiểm tra an toàn VSTP |
9 |
Trung tâm Chuẩn đoán Y khoa |
2 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh nhân lên tuyến trên |
V |
Các Trung tâm Y tế dự phòng quận, huyện |
|
|
|
1 |
TTYT dự phòng quận Ninh Kiều |
1 |
xe 16 chỗ |
Xe phòng chống dịch, đi phun thuốc và vận chuyển thuốc |
2 |
TTYT dự phòng quận Cái Răng |
1 |
xe 16 chỗ |
Xe phòng chống dịch, đi phun thuốc và vận chuyển thuốc |
3 |
TTYT dự phòng quận Ô Môn |
1 |
xe 16 chỗ |
Xe phòng chống dịch, đi phun thuốc và vận chuyển thuốc |
4 |
TTYT dự phòng quận Thốt Nốt |
1 |
xe 16 chỗ |
Xe phòng chống dịch, đi phun thuốc và vận chuyển thuốc |
5 |
TTYT dự phòng huyện Phong Điền |
1 |
xe 16 chỗ |
Xe phòng chống dịch, đi phun thuốc và vận chuyển thuốc |
6 |
TTYT dự phòng huyện Vĩnh Thạnh |
1 |
xe bán tải |
Xe phòng chống dịch, đi phun thuốc và vận chuyển thuốc |
7 |
TTYT dự phòng huyện Thới Lai |
1 |
xe 16 chỗ |
Xe phòng chống dịch, đi phun thuốc và vận chuyển thuốc |
|
|
|
||
1 |
Đài Phát thanh và Truyền hình TPCT |
6 |
02 xe PTTH 02 xe 07 chỗ, 01 xe 16 chỗ 01 xe bán tải |
Xe phát thanh truyền hình, xe thu hình lưu động(02 xe); Xe gắn thiết bị thu hình và gắn các bộ camera cơ động chở phóng viên tác nghiệp (03 xe); Xe vận chuyển máy móc thiết bị cho phóng viên tác nghiệp ở địa bàn xấu, bị ngập nước(01 xe bán tải) |
2 |
Sở Công thương |
|
|
|
2.1 |
Chi cục quản lý thị trường |
11 |
xe bán tải 5 chỗ |
Kiểm tra, kiểm soát thị trường phục vụ nhu cầu chống buôn lậu cho thành phố và 9 đội QLTT quận, huyện |
2.2 |
Trung tâm Khuyến công & Tư vấn phát triển công nghiệp |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển các thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn |
2.3 |
Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Cần Thơ |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển các thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn |
2.4 |
Trung tâm Phát triển Vườn ươm công nghệ công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển các thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn |
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
3.1 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ công tác kiểm tra đo lường chất lượng, lấy mẫu sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường |
3.2 |
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
4 |
1 xe cẩu, 2 xe bán tải, 1 xe 16 chỗ |
Phục vụ công tác kiểm định, hiệu chuẩn đo lường lấy mẫu thử nghiệm |
3.3 |
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển thiết bị để chuyển giao lắp đặt thử nghiệm, trưng bày từ nơi sản xuất đến nơi ứng dụng |
3.4 |
Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển thiết bị phục vụ tuyên truyền, phổ biến thông tin về khoa học và công nghệ; vận chuyển sản phẩm tham gia trưng bày tại hội chợ công nghệ |
4 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
4.1 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
1 |
xe 16 chỗ |
Chuyên chở thiết bị kiểm soát ô nhiễm môi trường |
4.2 |
Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường |
1 |
xe bán tải |
Chuyên chở thiết bị đo đạc bản đồ |
4.3 |
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường |
1 |
xe bán tải |
Chuyên chở thiết bị thu mẫu môi trường |
4.4 |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
1 |
xe 16 chỗ |
Vận chuyển máy móc thiết bị xuống các dự án để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng |
5 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
5.1 |
Trung tâm kiểm định và Quy hoạch XD |
2 |
xe bán tải; xe tải có cần trục |
Phục vụ công tác thí nghiệm và kiểm định công trình |
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
6.1 |
Chi cục Thú Y |
3 |
xe bán tải |
Vận chuyển vật tư, hóa chất tiêu độc khử trùng; vận chuyển vắc xin và mẫu xét nghiệm; mẫu phải được bảo quản bằng thùng lạnh chuyên dùng |
6.2 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
1 |
xe bán tải |
Kiểm tra lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm; mẫu phải được bảo quản bằng thùng lạnh |
6.3 |
Chi cục Bảo vệ thực vật |
1 |
xe bán tải |
Lấy mẫu sâu bệnh trên đồng ruộng, lấy mẫu thuốc BVTV, phân bón, lấy mẫu kiểm dịch thực vật nội địa |
6.4 |
Chi cục Thủy sản |
2 |
xe bán tải |
Kiểm tra lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm; mẫu phải được bảo quản bằng thùng lạnh |
6.5 |
Trung tâm Giống, Cây trồng, Vật nuôi, Thủy sản |
2 |
xe bán tải |
Vận chuyển cây con giống và Chương trình trợ giá giống cây con của TP |
6.6 |
TT Nước sạch & VSMT nông thôn |
2 |
xe tải |
Chuyên chở và cấp vật tư (đường ống cấp nước, phụ kiện cấp nước, thiết bị…) cho các trạm cấp nước nông thôn |
6.7 |
Chi cục Kiểm Lâm |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển dụng cụ, các loài động vật hoang dã đến nơi bảo tồn và các trạm cứu hộ |
6.8 |
Chi cục Thủy Lợi |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển trang thiết bị phục vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
6.9 |
Trung tâm Giống thủy sản cấp I |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển cá bột, thu mẫu để phân tích, mẫu phải bảo quản bằng thùng lạnh chuyên dùng |
7 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
7.1 |
Thanh tra Sở GTVT |
7 |
xe bán tải; |
Phục vụ công tác tuần tra đảm bảo trật tự ATGT |
7.2 |
Cảng vụ đường Thủy nội địa TPCT |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ ctác kiểm tra, quản lý cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn và quan hệ công tác với các địa phương khác |
7.3 |
Đoạn Quản lý giao thông thủy bộ |
2 |
1 xe tải |
Phục vụ công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên các tuyến đường do thành phố quản lý |
7.4 |
Ban Quản lý và điều hành vận tải hành khách công cộng |
1 |
xe tải cẩu |
Làm phương tiện cứu hộ, cứu nạn; cẩu và lắp đặt nhà chờ và trạm dừng xe buýt |
8 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|
|
8.1 |
Nhà hát Tây Đô |
3 |
xe tải và xe 34 chỗ |
Chuyên chở diễn viên, trang phục, đạo cụ phục vụ các buổi biểu diễn nghệ thuật |
8.2 |
Trung tâm Văn hóa thành phố |
3 |
xe tải và xe 29 chỗ |
Chuyên phục vụ các hoạt động thông tin, tuyên truyền; chở diễn viên, nhạc công phục vụ cho các hội thi, hội diễn |
8.3 |
Thư viện thành phố |
1 |
xe thông tin lưu động (2,5tấn) |
Vận chuyển sách, báo, thiết bị phục vụ triển lãm sách và tổ chức việc đọc sách báo trưng bày triển lãm ngay trên xe |
8.4 |
Bảo tàng thành phố |
1 |
xe bán tải |
Chuyên chở hiện vật sưu tầm phục vụ ctác bảo tồn, bảo tàng, gìn giữ và phát huy di sản văn hóa của dân tộc |
8.5 |
Trung tâm Thể dục Thể thao thành phố |
2 |
xe 16 chổ, |
Phục vụ việc đưa đón ban chỉ đạo, chuyên gia, huấn luyện viên, vận động viên đi tập huấn, thi đấu các giải thể thao hàng năm |
8.6 |
Trường PT năng khiếu Thể dục Thể thao |
1 |
xe 34 chỗ |
Phục vụ đưa đón các thể đội, vận động viên, huấn luyện viên đi tập huấn và thi đấu trong và ngoài TP. |
8.7 |
Trung tâm Phát triển du lịch thành phố |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ quảng bá, xúc tiến, phát triển du lịch thành phố |
8.8 |
Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật Cần Thơ |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ đưa đón các chuyên gia, giáo viên thỉnh giảng, sinh viên đi thực tế trong và ngoài thành phố |
8.9 |
Trường Trung cấp Thể dục Thể thao Cần Thơ |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ đưa đón các chuyên gia, giáo viên thỉnh giảng, sinh viên đi thực tế trong và ngoài thành phố |
9 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
|
|
9.1 |
Trường Trung cấp nghề Thới Lai |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển vật tư, thiết bị dạy nghề ở các xã |
9.2 |
Trung tâm Công tác xã hội |
1 |
xe cứu thương |
Chở trẻ đi chữa bệnh |
9.3 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội |
1 |
xe cứu thương |
Chở đối tượng đi chữa bệnh |
9.4 |
TT chữa bệnh GDLĐXH & Qlý sau cai nghiện |
2 |
1 xe cứu
thương; |
chuyển bệnh, chuyển đối tượng đi điều trị, cấp cứu; vận chuyển trang thiết bị, đồ dùng sinh hoạt cho đối tượng cai nghiện, ma túy |
9.5 |
Trung tâm dịch vụ việc làm |
1 |
xe bán tải |
Chở thiết bị, hồ sơ để tập huấn, giám sát, phúc tra tình hình thu thập và xử lý thông tin cung lao động |
10 |
Sở Ngoại vụ |
1 |
04 chỗ |
Phục vụ Lễ tân và Ngoại giao (xe cắm Quốc kỳ hai nước) |
11 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
11.1 |
Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ áp tải đề thi trong các kỳ thi |
11.2 |
Trường Dạy trẻ khuyết tật |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ cho học sinh khuyết tật |
12 |
Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
12.1 |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển thiết bị mạng, kiểm tra khắc phục sự cố đường truyền mạng; hỗ trợ, bảo trì các phần mềm ứng dụng tại quận, huyện, xã, phường và các Sở, ngành |
13 |
Ban An toàn giao thông |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác tuyên truyền ATGT trên địa bàn TP |
14 |
Ban Quản lý các khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ |
2 |
xe 16 chỗ, xe tải |
Phục vụ công tác tuyền truyền, giám sát, kiểm tra môi trường, vận chuyển thiết bị quan trắc nước thải, công tác kiểm soát ô nhiễm và xúc tiến đầu tư |
15 |
Ban QLDA ĐTXD sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức TPCT (viết tắt là Ban Quản lý dự án ODA) |
1 |
xe 16 chỗ |
Chở thiết bị đến công trường kiểm tra tiến độ thi công và nghiệm thu công trình |
16 |
Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Cần Thơ |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ công tác đào tạo và hướng nghiệp |
17 |
Trường Cao đẳng Cần Thơ |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ công tác đào tạo, hướng nghiệp và đưa học sinh, sinh viên đi thực tập |
18 |
Trường Cao đẳng nghề |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ công tác đào tạo, hướng nghiệp và đưa học sinh, sinh viên đi thực tập |
19 |
Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ Thành ủy |
2 |
xe cứu thương |
Phục vụ công tác chuyển bệnh và cấp cứu cho cán bộ |
20 |
Hội chữ thập đỏ |
|
|
|
20.1 |
Nhà Nuôi dưỡng người già và trẻ em không nơi nương tựa |
1 |
xe cứu thương |
Phục vụ chuyển bệnh và cấp cứu ngoại viện cho các cụ già và trẻ em |
|
|
|
||
1 |
Trung tâm Văn hóa Thể dục thể thao quận Ninh Kiều |
1 |
xe tải |
Phục vụ công tác thông tin lưu động |
2 |
Đài Truyền thanh quận Ninh Kiều |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác tuyên truyền, cổ động |
3 |
Nhà Văn hóa thiếu nhi quận Ninh Kiều |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ các hội thi, lưu diễn nghệ thuật các nơi |
4 |
Trường Tương lai quận Ninh Kiều |
1 |
xe 30 chỗ |
Phục vụ cho học sinh khuyết tật |
5 |
Trung Tâm Văn hóa Thể dục Thể thao quận Cái Răng |
1 |
Xe bán tải |
Phục vụ công tác tuyên truyền, thông tin lưu động, văn nghệ hội thi, hội diễn |
6 |
Đài truyền thanh quận Cái Răng |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác tuyên truyền, thông tin lưu động |
7 |
Trung tâm du lịch quận Cái Răng |
1 |
xe 16 chỗ |
Phục vụ công tác tuyên truyền, quảng bá và phát triển du lịch |
8 |
Trung Tâm Văn hóa Thể dục Thể thao quận Bình Thủy |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác tuyên truyền, thông tin lưu động, văn nghệ hội thi, hội diển |
9 |
Trung Tâm Văn hóa Thể dục Thể thao quận Ô Môn |
1 |
xe tải |
Vận chuyển các thiết bị âm thanh,làm sân khấu lắp ráp cho công tác tuyên truyền lưu động trên địa bàn quận |
10 |
Trung tâm Văn hóa Thể dục thể thao quận Thốt Nốt |
1 |
xe bán tải 1 cầu |
Phục vụ công tác tuyên truyền, cổ động |
11 |
Đài Truyền thanh quận Thốt Nốt |
1 |
xe bán tải 1 cầu |
Phục vụ công tác thông tin lưu động |
12 |
Trung tâm Văn hóa Thể dục thể thao huyện Vĩnh Thạnh |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác thông tin lưu động |
13 |
Trung tâm Văn hóa Thể dục thể thao huyện Phong Điền |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ hội thi, hội diễn, các hoạt động nghệ thuật |
14 |
Trung tâm Văn hóa Thể dục thể thao huyện Thới Lai |
1 |
xe tải ISUZU |
Phục vụ hội thi, hội diễn, các hoạt động nghệ thuật |
15 |
Trung tâm Văn hóa Thể dục thể thao huyện Cờ Đỏ |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền cổ động |
|
TỔNG CỘNG |
196 |
|
|
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2016 về quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 2386/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Nguyễn Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 28/07/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2016 về quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
Chưa có Video