ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2339/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 17 tháng 9 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1257/TTr-SNV ngày 28 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2339/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Bình)
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, thống nhất, đồng bộ và hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện giải quyết thủ tục hành chính; đảm bảo đồng bộ giữa các cấp, các ngành, góp phần vào việc đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính là trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện của các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện. Đồng thời đảm bảo tính liên tục, nối tiếp của các nhiệm vụ, hoạt động quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
1. Tổ chức tuyên truyền
- Tổ chức quán triệt đầy đủ nội dung của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP để nâng cao nhận thức, trách nhiệm thực hiện của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính nhằm mục tiêu phục vụ tổ chức, cá nhân ngày càng tốt hơn.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tới người dân, tổ chức để tạo sự đồng thuận, ủng hộ và tăng cường vai trò giám sát của người dân, tổ chức, xã hội đối với việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo trách nhiệm, thẩm quyền
a) Ban hành, sửa đổi các văn bản liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông:
- Ban hành các Quyết định kiện toàn Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; Quy chế tổ chức và hoạt động đảm bảo theo đúng Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Rà soát, ban hành Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã; danh mục thủ tục hành chính nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Rà soát, công bố Danh mục thủ tục hành chính được thẩm định, phê duyệt tại chỗ thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (tối thiểu 20% số thủ tục hành chính được thẩm định, phê duyệt tại chỗ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; tối thiểu 50% số thủ tục hành chính được thẩm định, phê duyệt tại chỗ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
- Xây dựng và ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh.
b) Tăng cường cơ sở vật chất, ứng dụng công nghệ thông tin:
- Bố trí nguồn kinh phí để tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận một cửa các cấp.
- Triển khai có hiệu quả phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Kết nối Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến.
c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: Hàng năm tổ chức kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc phạm vi quản lý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ (Phụ lục kèm theo)
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của đơn vị, địa phương để xác định các nhiệm vụ, giải pháp và phân công tổ chức thực hiện.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì trong kế hoạch, lập dự toán kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 2339/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
I |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
||||
1 |
Ban hành Kế hoạch của tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan |
Tháng 9/2018 |
Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh |
2 |
Tham mưu thực hiện Thông tư của Bộ Nội vụ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã. |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan có liên quan |
Ngay sau khi có Thông tư của Bộ Nội vụ |
Văn bản triển khai thực hiện |
3 |
Tham mưu thực hiện Thông tư của Bộ Tài chính về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Sở Tài chính |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan có liên quan |
Ngay sau khi có Thông tư của Bộ Tài chính |
Văn bản triển khai thực hiện |
II |
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA |
||||
1 |
Kiện toàn tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2018 |
Quyết định kiện toàn |
2 |
Xây dựng Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý IV/2018 |
Hướng dẫn Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động |
3 |
Kiện toàn và thống nhất tên gọi Bộ phận Một cửa được quy định tại Điều 7, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP: Cấp huyện, cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý IV/2018 |
Quyết định kiện toàn |
4 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Ngay sau khi có Quyết định kiện toàn |
Quyết định ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động được ban hành |
5 |
Cải tạo trụ sở, bổ sung trang thiết bị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Hàng năm |
Bộ phận một cửa các cấp được cải tạo trụ sở, bổ sung trang thiết bị |
6 |
Công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã; Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý IV/2018 và hàng năm |
Quyết định của UBND tỉnh công bố danh mục |
7 |
Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý IV/2018 và hàng năm |
Quy trình nội bộ, quy trình điện tử được ban hành |
8 |
Quy định về ủy quyền công chức và sử dụng con dấu trong việc thực hiện toàn bộ quy trình (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quý IV/2018 |
Quy định ủy quyền và sử dụng con dấu |
9 |
Công bố danh mục thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết đối với tối thiểu 20% thủ tục hành chính có nhiều giao dịch thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I/2019 |
Quyết định công bố của UBND tỉnh |
10 |
Công bố danh mục thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết đối với tối thiểu 50% thủ tục hành chính có nhiều giao dịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý II/2019 |
Quyết định công bố của UBND tỉnh |
11 |
Công bố danh mục và Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan ngành dọc đặt tại tỉnh thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
Quyết định công bố của UBND tỉnh |
12 |
Triển khai quy trình thực hiện các thủ tục hành chính liên thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Ngay sau khi có văn bản hướng dẫn |
Quy trình thực hiện các thủ tục hành chính liên thông |
13 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính. |
Văn phòng UBND; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Hàng năm |
Kết quả đánh giá được công khai |
III |
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Triển khai thí điểm phần mềm một cửa điện tử thống nhất tại tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bộ Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Chính phủ; các cơ quan có liên quan |
Ngay sau khi có văn bản hướng dẫn |
Phần mềm một cửa điện tử thống nhất được triển khai |
2 |
Triển khai Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận một cửa. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan |
Ngay sau khi có Thông tư của Bộ Nội vụ |
Văn bản triển khai thực hiện |
3 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
Hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử |
4 |
Triển khai Đề án thiết lập Cổng dịch vụ công quốc gia. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan |
Ngay sau khi có Quyết định của Thủ tướng |
Văn bản triển khai thực hiện |
5 |
Hoàn thành kết nối Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2020 |
Các hệ thống được kết nối với nhau. |
6 |
Triển khai vận hành Cổng thanh toán tập trung của quốc gia. |
Ngân hàng nhà nước chi nhánh Thái Bình |
Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2020 |
Vận hành, khai thác tốt Cổng thanh toán tập trung quốc gia |
7 |
Kết nối Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Ngân hàng nhà nước chi nhánh Thái Bình |
Ngay sau khi có hướng dẫn |
Các hệ thống được kết nối với nhau. |
8 |
Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm an toàn thông tin cho Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Các hệ thống được bảo đảm an toàn thông tin |
IV |
TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP |
||||
1 |
Tổ chức hội nghị quán triệt, tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan có liên quan |
Quý III/ 2018 và hàng năm |
Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình; Báo Thái Bình |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi |
3 |
Kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Kế hoạch này và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Hàng năm |
Báo cáo UBND tỉnh; Bộ Nội vụ; Văn phòng Chính phủ |
Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thái Bình ban hành
Số hiệu: | 2339/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Nguyễn Hoàng Giang |
Ngày ban hành: | 17/09/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thái Bình ban hành
Chưa có Video