ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2285/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 20 tháng 8 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2285/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
12 |
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước |
13 |
Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước |
VI. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ |
|
5 |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC |
|
4 |
Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản); cho phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; dưới 50.000 m3/ngày đêm (cho các mục đích khác). |
5 |
Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản); cho phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; dưới 50.000 m3/ngày đêm (cho các mục đích khác). |
6 |
Cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản) dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác). |
7 |
Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản) dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác). |
8 |
Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm). |
9 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thăm dò nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm |
10 |
Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm |
11 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm |
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
12. Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 10 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy phép thì trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: - Phí thẩm định: Chưa quy định mức thu.
- Lệ phí cấp giấy phép: Chưa quy định mức thu
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tài nguyên nước (Mẫu số 11);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
- Giấy phép bị mất, bị rách nát, hư hỏng;
- Tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do nhận chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức làm thay đổi chủ quản lý, vận hành công trình thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
13. Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước;
+ Báo cáo kết quả khai thác tài nguyên nước và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước;
+ Bản sao (chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước; trường hợp bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao (chứng thực) quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 27 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 20 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Cụ thể như sau:
Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định và cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: - Phí thẩm định: Chưa quy định mức thu.
- Lệ phí cấp giấy phép: Chưa quy định mức thu
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tài nguyên nước (Mẫu số 11);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước:
- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa công trình khai thác vào hoạt động;
- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ về tài chính quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và đã nộp đủ tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định; không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên nước;
- Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước còn hiệu lực ít nhất là một trăm hai mươi (120) ngày.
* Điều kiện của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước:
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Nghị định này;
- Bảo đảm không làm thay đổi mục đích khai thác, sử dụng nước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
5. Cung cấp thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; thu phí cung cấp thông tin và trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ đã xuất bản và không thuộc phạm vi bí mật nhà nước:
. Giấy giới thiệu (đối với cơ quan, tổ chức);
. Phiếu đề nghị (đối với cá nhân) theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT; đồng thời phải xuất trình chứng minh nhân dân cho phù hợp với quy định tại Điểm a, Khoản 12.1, Mục 12, Phần III Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT ngày 15/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: “Trường hợp cá nhân có nhu cầu sử dụng thì được cung cấp một (01) bộ và cần có phiếu đề nghị của cá nhân đó lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời phải xuất trình chứng minh thư nhân dân”…
+ Đối với thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước nhưng thuộc loại không xuất bản:
. Công văn đề nghị cung cấp thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ chỉ có giá trị trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ký và phải nêu rõ mục đích sử dụng, loại thông tin tư liệu và số lượng đề nghị cung cấp.
+ Đối với thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước khi có Công văn đề nghị của:
. Cấp vụ hoặc cấp tương đương thuộc hệ thống các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ;
. Cơ
quan Trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp;
. Các Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp thành phố;
. Ủy ban nhân dân quận, huyện;
. Các doanh nghiệp khi được phép của Lãnh đạo Cục Đo đạc và Bản đồ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp khối lượng thông tin tư liệu cần cung cấp quá lớn thì thời hạn giải quyết không chậm hơn 05 ngày làm việc tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ.
h) Lệ phí:
Đính kèm biểu phí:
Đơn vị tính: Đồng
STT |
LOẠI TƯ LIỆU |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC THU PHÍ |
|||
CUNG CẤP TRỰC TIẾP |
CUNG CẤP QUA ĐƯỜNG BƯU CHÍNH HOẶC INTERNET |
|||||
I |
Bản đồ in trên giấy |
|
|
|
||
1 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn |
Tờ |
120.000 |
130.000 |
||
2 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 |
Tờ |
130.000 |
140.000 |
||
3 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 |
Tờ |
140.000 |
150.000 |
||
4 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn |
Tờ |
170.000 |
180.000 |
||
5 |
Bản đồ hành chính Việt Nam |
Bộ |
900.000 |
910.000 |
||
6 |
Bản đồ hành chính cấp tỉnh |
Bộ |
300.000 |
310.000 |
||
7 |
Bản đồ hành chính cấp huyện |
Bộ |
150.000 |
160.000 |
||
II |
Bản đồ in ploter |
|
|
|
||
1 |
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ) |
Tờ A1 |
120.000 |
130.000 |
||
2 |
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch |
Tờ A1 |
150.000 |
160.000 |
||
III |
Bản đồ số dạng Vector |
|
|
|
||
1 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 |
Mảnh |
400.000 |
410.000 |
||
2 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 |
Mảnh |
440.000 |
450.000 |
||
3 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 |
Mảnh |
670.000 |
680.000 |
||
4 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 |
Mảnh |
760.000 |
770.000 |
||
5 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
950.000 |
960.000 |
||
6 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 |
Mảnh |
2.000.000 |
2.010.000 |
||
7 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000 |
Mảnh |
3.500.000 |
3.510.000 |
||
8 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000 |
Mảnh |
5.000.000 |
5.010.000 |
||
9 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000 |
Mảnh |
8.000.000 |
8.010.000 |
||
10 |
Bản đồ hành chính Việt Nam |
Mảnh |
4.000.000 |
4.010.000 |
||
11 |
Bản đồ hành chính cấp tỉnh |
Mảnh |
2.000.000 |
2.010.000 |
||
12 |
Bản đồ hành chính cấp huyện |
Mảnh |
1.000.000 |
1.010.000 |
||
13 |
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/2.000 |
Mảnh |
60.000 |
70.000 |
||
14 |
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/5.000 |
Mảnh |
60.000 |
70.000 |
||
15 |
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/10.000 |
Mảnh |
70.000 |
80.000 |
||
16 |
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/25.000 |
Mảnh |
150.000 |
160.000 |
||
17 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200 |
Mảnh |
250.000 |
260.000 |
||
18 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
Mảnh |
300.000 |
310.000 |
||
19 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 |
Mảnh |
350.000 |
360.000 |
||
20 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 |
Mảnh |
390.000 |
400.000 |
||
|
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau: * Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; * Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh. |
|||||
IV |
Bản đồ số dạng Raster |
|
|
|
||
1 |
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ) |
Mảnh |
100.000 |
110.000 |
||
2 |
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch |
Mảnh |
180.000 |
190.000 |
||
V |
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ truyền thống |
|
|
|
||
1 |
Ảnh in ép kích thước (23x23)cm |
Tờ |
80.000 |
90.000 |
||
2 |
Phim in ép kích thước (23x23)cm |
Tờ |
110.000 |
120.000 |
||
3 |
Ảnh phóng kích thước (30x30)cm |
Tờ |
110.000 |
120.000 |
||
4 |
Ảnh phóng kích thước (50x50)cm |
Tờ |
200.000 |
210.000 |
||
5 |
Ảnh phóng kích thước (75x75)cm |
Tờ |
350.000 |
360.000 |
||
VI |
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ số |
|
|
|
||
1 |
Phim quét độ phân giải 16 µm |
File |
250.000 |
260.000 |
||
2 |
Phim quét độ phân giải 20 µm |
File |
110.000 |
120.000 |
||
3 |
Phim quét độ phân giải 22 µm |
File |
200.000 |
210.000 |
||
4 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2000 |
Mảnh |
60.000 |
70.000 |
||
5 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5000 |
Mảnh |
70.000 |
80.000 |
||
6 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 10.000 |
Mảnh |
60.000 |
70.000 |
||
7 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 25.000 |
Mảnh |
70.000 |
80.000 |
||
8 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 50.000 |
Mảnh |
70.000 |
80.000 |
||
VII |
Giá trị điểm tọa độ |
|
|
|
||
1 |
Cấp 0 |
Điểm |
340.000 |
350.000 |
||
2 |
Hạng I |
Điểm |
250.000 |
260.000 |
||
3 |
Hạng II |
Điểm |
200.000 |
210.000 |
||
4 |
Hạng III, hạng IV |
Điểm |
160.000 |
170.000 |
||
4 |
Địa chính cơ sở |
Điểm |
200.000 |
210.000 |
||
5 |
Địa chính |
|
120.000 |
130.000 |
||
VIII |
Giá trị điểm độ cao |
|
|
|
||
1 |
Hạng I |
Điểm |
160.000 |
170.000 |
||
2 |
Hạng II |
Điểm |
150.000 |
160.000 |
||
3 |
Hạng III |
Điểm |
120.000 |
130.000 |
||
4 |
Hạng IV |
Điểm |
110.000 |
120.000 |
||
IX |
Giá trị điểm trọng lực |
|
|
|
||
1 |
Điểm cơ sở |
Điểm |
200.000 |
210.000 |
||
2 |
Điểm hạng I |
Điểm |
160.000 |
170.000 |
||
3 |
Điểm tựa |
Điểm |
140.000 |
150.000 |
||
4 |
Điểm chi tiết |
Điểm |
80.000 |
90.000 |
||
X |
Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng lực |
Tờ |
20.000 |
30.000 |
||
XI |
Tài liệu kỹ thuật ngành |
|
|
|
||
1 |
Quyển tài liệu kỹ thuật ngành |
Trang |
250.000 |
260.000 |
||
XII |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý |
|
|
|
||
1 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000 |
Mảnh |
400.000 |
410.000 |
||
2 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000 |
Mảnh |
500.000 |
510.000 |
||
3 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000 |
Mảnh |
850.000 |
860.000 |
||
4 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000 |
Mảnh |
1.500.000 |
1.510.000 |
||
5 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000 |
Mảnh |
8.000.000 |
8.010.000 |
||
6 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0,5 đến 1 mét |
Mảnh |
80.000 |
90.000 |
||
7 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 2 đến 2,5 mét |
Mảnh |
100.000 |
110.000 |
||
8 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét |
Mảnh |
170.000 |
180.000 |
||
9 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 10 mét, đóng gói theo mảnh 1/50.000 |
Mảnh |
2.550.000 |
2.560.000 |
||
10 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét, đóng gói theo mảnh 1/50.000 |
Mảnh |
300.000 |
310.000 |
||
11 |
Cơ sở dữ liệu địa danh |
Địa danh |
20.000 |
30.000 |
||
|
|
|
|
|
|
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu đề nghị (Mẫu số 01)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ”.
- Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
STT |
Mức lưu lượng |
Đồng/Đề án, Báo cáo |
1 |
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây hoặc để phát điện có công suất dưới 50kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm |
300.000 |
2 |
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện có công suất từ 50 đến dưới 200kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
900.000 |
3 |
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây hoặc để phát điện có công suất từ 200 đến dưới 1.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
2.200.000 |
4 |
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến dưới 2 m3/giây hoặc để phát điện có công suất từ 1.000 đến dưới 2.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
4.200.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu số 05);
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác), (Mẫu số 29);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt (đối với trường hợp đã có công trình khai thác), (Mẫu số 30).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với dự án có xây dựng công trình khai thác nước mặt với lưu lượng từ 10 m3/giây trở lên. Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình là thành phần của hồ sơ dự án khi trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và phải được gửi kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
Việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan được thực hiện đúng quy định tại Điều 2 Chương 1 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 25 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định hồ sơ gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thu 50% mức phí cấp phép lần đầu.
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu số 06);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (Mẫu số 31);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt phải căn cứ vào các quy định tại Điều 5 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP và các điều kiện sau đây:
+ Tại thời điểm xin gia hạn, chủ giấy phép đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Điều 18 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP;
+ Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt còn hiệu lực không ít hơn 03 tháng tại thời điểm xin gia hạn.
- Việc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Nguồn nước không đảm bảo việc cung cấp nước bình thường;
+ Nhu cầu khai thác, sử dụng nước tăng mà chưa có biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước;
+ Xảy ra các tình huống đặc biệt cần phải hạn chế khai thác, sử dụng nước;
+ Khai thác nước gây sụt lún mặt đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước dưới đất.
- Các nội dung trong giấy phép không được thay đổi, điều chỉnh:
+ Tên chủ Giấy phép;
+ Nguồn nước khai thác, sử dụng;
+ Lượng nước khai thác, sử dụng vượt quá 25% quy định trong Giấy phép đã được cấp;
Trong các trường hợp nêu trên, chủ Giấy phép phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2008 của UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.
Trường hợp chưa có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
STT |
Mức lưu lượng |
Đồng/Đề án, Báo cáo |
1 |
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm |
300.000 |
2 |
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
900.000 |
3 |
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
2.200.000 |
4 |
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm |
4.200.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (Mẫu số 09);
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải (Mẫu số 35);
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu số 36);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan đến xả nước thải vào nguồn nước đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản có công trình xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm. Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình là thành phần của hồ sơ dự án khi trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và phải được gửi kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả thải.
Việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan được thực hiện đúng quy định tại Điều 2 Chương 1 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải;
+ Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 25 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: - Phí thẩm định hồ sơ gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thu 50% mức phí cấp phép lần đầu
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (Mẫu số 10);
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải (Mẫu số 37);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch xả nước thải vào nguồn nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
Đối với trường hợp không đảm bảo các điều kiện trên thì tổ chức, cá nhân xả nước thải vào nguồn nước phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
8. Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
STT |
Mức phí thẩm định
đề án thăm dò nước dưới đất ứng với các quy mô khác nhau |
Đồng/Đề án |
1 |
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước đến dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
2 |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
550.000 |
3 |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.300.000 |
4 |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
2.500.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (Mẫu số 01);
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (Mẫu số 22).
- Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (Mẫu số 23);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất.
9. Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thăm dò nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 25 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: - Phí thẩm định hồ sơ gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thu 50% mức phí cấp phép lần đầu.
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép (Mẫu số 02);
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy phép (Mẫu số 24).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc gia hạn giấy
phép thăm dò nước dưới đất đảm bảo các điều kiện
sau đây:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
Đối với trường hợp không đảm bảo các điều kiện trên thì tổ chức, cá nhân thăm dò nước dưới đất phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
10. Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (theo mẫu quy định);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
STT |
Mức lưu lượng |
Đồng/Đề án, báo cáo |
1 |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước đến dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
2 |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
550.000 |
3 |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.300.000 |
4 |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
2.500.000 |
STT |
Mức lưu lượng |
Đồng/báo cáo |
1 |
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
2 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
700.000 |
3 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.700.000 |
4 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
3.000.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (Mẫu số 03);
- Báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (Mẫu số 27);
- Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (Mẫu số 26);
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (Mẫu số 25).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất.
11. Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước (theo mẫu quy định);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 25 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: - Phí thẩm định hồ sơ gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thu 50% mức phí cấp phép lần đầu.
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép (Mẫu số 04);
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy phép (Mẫu số 28);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đảm bảo các điều kiện sau đây:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
Đối với trường hợp không đảm bảo các điều kiện trên thì tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Ghi chú: Các mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm thủ tục hành chính download file tại Cổng Thông tin điện tử thành phố Cần Thơ.
Quyết định 2285/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 2285/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Lê Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 20/08/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2285/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
Chưa có Video