ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 09 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 174/TTr-SVHTTDL ngày 27/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 20 thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên (kèm theo Danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
1. Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Quyết định số 2086/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 09/02/ 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
A |
VĂN HÓA |
|||||
A1. |
Văn hóa cơ sở |
|||||
1 |
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy; + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy. - Tại các khu vực khác: + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy; + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy. |
- Nghị định số 54/2019/NĐ- CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ. - Thông tư số 212/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 3978/QĐ- BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke |
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng. - Tại các khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng. |
|||
3 |
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Không |
- Thông tư số 08/2014/TT- BVHTTDL ngày 24/9/2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. |
Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 3978/QĐ- BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4 |
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
Thông tư số 17/2011/TT- BVHTTDL ngày 02/12/2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. |
||
5 |
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
|||
6 |
Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Không |
Thông tư số 02/2013/TT- BVHTTDL ngày 24/01/2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” |
Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 3978/QĐ- BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
7 |
Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” |
Không |
||||
8 |
Xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm |
Không |
- Nghị định số 122/2018/NĐ- CP ngày 17 / 9 / 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. |
|||
9 |
Xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa |
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Không |
||
10 |
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện |
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Không |
Nghị định số 110/2018/NĐ- CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội |
nt |
11 |
Thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện |
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được văn bản thông báo |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Không |
Nghị định số 110/2018/NĐ- CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội |
Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 3978/QĐ- BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
A2 |
Thư viện |
|||||
12 |
Thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Không |
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019. -Nghị định 93/2020/NĐ- CP ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. -Thông tư số 01/2020/TT- BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 3978/QĐ- BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
13 |
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Không |
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019. -Nghị định 93/2020/NĐ- CP ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. -Thông tư số 01/2020/TT- BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 3978/QĐ- BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
14 |
Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Không |
||
A3 |
Gia đình |
|||||
15 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Không |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007. - Nghị định số 08/2009/NĐ- CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ. -Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Thông tư số 23/2014/TT- BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 3978/QĐ- BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
16 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Không |
-Nghị định số 08/2009/NĐ- CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ. -Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. -Thông tư số 23/2014/TT- BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 3978/QĐ- BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
17 |
Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
|||
18 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
|||
19 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
|||
20 |
Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Không |
-Nghị định số 08/2009/NĐ- CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ. -Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. -Thông tư số 23/2014/TT- BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 3978/QĐ- BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 216/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Hồ Thị Nguyên Thảo |
Ngày ban hành: | 09/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Chưa có Video