ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2132/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 619/TTr-SNV ngày 04/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Chính quyền địa phương, Công chức, viên chức, Cải cách hành chính, Tổ chức bộ máy, Tổ chức biên chế, Văn thư, lưu trữ, Đảm bảo xã hội, Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Lạng Sơn (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định này; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành.
Điều 3. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, TỔ CHỨC BỘ MÁY, TỔ CHỨC BIÊN CHẾ, VĂN
THƯ, LƯU TRỮ, ĐẢM BẢO XÃ HỘI, THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA UBND TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 2132/QĐ-UBND ngày 20/12/2023của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
1. Thủ tục hành chính (TTHC): Đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện: trực tiếp; chuyển phát qua bưu điện; qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice;
- Lý do: để quy định rõ cách thức thực hiện trong quá trình giải quyết TTHC nội bộ.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung tiết 1.2 tiểu mục 1 mục I phần II nội dung cụ thể của từng TTHC kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Lạng Sơn “1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp; chuyển phát qua bưu điện; qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice”.
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 832.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 544.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 288.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35%.
2. Thủ tục hành chính: Điều động đối với công chức, viên chức ra ngoài tỉnh
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ đối tượng thực hiện là công chức tại TTHC nội bộ này, chỉ quy định đối với đối tượng viên chức; thay đổi tên của TTHC nội bộ thành: Điều động đối với viên chức ra ngoài tỉnh;
- Lý do: tại Quyết định số 507/QĐ-BNV ngày 13/7/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ đã có TTHC nội bộ về Điều động công chức và các quy định hiện hành đã đảm bảo để thực hiện. Không quy định lại đối với đối tượng công chức tại TTHC nội bộ của tỉnh.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Thay đổi tên của TTHC nội bộ có số thứ tự 03 mục 3 phần I Danh mục kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh thành: Điều động đối với viên chức ra ngoài tỉnh.
Sửa đổi, bổ sung tiết 1.5 tiểu mục 1 mục III phần II nội dung cụ thể của từng TTHC kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh (chỉ quy định đối với đối tượng viên chức).
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.485.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 945.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 540.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36%.
3. Thủ tục hành chính: Cấp mã số thẻ cán bộ, công chức, viên chức
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ TTHC nội bộ Cấp mã số thẻ công chức, viên chức lĩnh vực Công chức, viên chức tại Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Lý do: các văn bản quy định TTHC nội bộ đã được thay đổi tại Quyết định số 62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của UBND tỉnh đã được thay thế bởi Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/6/2023 của UBND tỉnh; ngày 07/6/2018, Sở Nội vụ đã ban hành Hướng dẫn số 128/HD-SNV về việc làm thẻ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Hướng dẫn số 199/HD-SNV ngày 27/7/2017 của Sở Nội vụ đã không phù hợp), về quy định mẫu thẻ để các cơ quan, đơn vị thực hiện đã được quy định tại Quyết định số 06/2008/QĐ-BNV ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Việc cấp mã số thẻ, cho thấy không cần thiết ban hành TTHC nội bộ.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ TTHC có số thứ tự 05 Phần I tại Danh mục kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh; sau khi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023.
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 427.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ tiết kiệm chi phí tuân thủ: 100%.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ TTHC nội bộ Thẩm định nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức diện Ban thường vụ Tỉnh ủy quản lý tại Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lý do: các quy định thực hiện đã đầy đủ theo các Nghị định, Thông tư và các văn bản hướng dẫn của Trung ương. Sở Nội vụ ban hành văn bản nhằm cụ thể hóa các quy định trên. Cho thấy, không cần thiết ban hành TTHC nội bộ.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ TTHC có số thứ tự 06 Phần I tại Danh mục kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh; sau khi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023.
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 607.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ tiết kiệm chi phí tuân thủ: 100%.
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ TTHC nội bộ Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hằng năm và thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ tại Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lý do: việc xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hằng năm và thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ tương tự như việc xây dựng Kế hoạch, báo cáo định kỳ khác của các cơ quan, đơn vị, phục vụ thông tin, báo cáo không thuộc phạm vi rà soát TTHC nội bộ.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ TTHC nội bộ có số thứ tự 07 Phần I tại Danh mục kèm theo Quyết số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh; sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Không tính được chi phí tuân thủ TTHC do không đủ các thành phần chính cấu thành TTHC nội bộ. Việc thực hiện trực tiếp theo các văn bản quy định hiện hành đảm bảo linh hoạt trong quá trình điều chỉnh văn bản theo quy định, không rườm rà, giải quyết công việc hiệu quả.
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện: thực hiện trên hệ thống phần mềm.
- Lý do: trước đây TTHC này chưa quy định cách thức thực hiện, việc bổ sung quy định cụ thể giúp các cơ quan, đơn vị dễ thực hiện.
6.2. Kiến nghị thực thi
- Sở Nội vụ đã tham mưu thay thế Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh, các văn bản quy định hiện hành đã phù hợp. Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.422.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.153.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.269.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23%.
7.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện: trực tiếp; chuyển phát qua bưu điện; qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice;
- Lý do: để quy định rõ cách thức thực hiện trong quá trình giải quyết TTHC nội bộ.
7.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung tiết 1.2 tiểu mục 1 mục V phần II nội dung cụ thể của từng TTHC kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh “1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp; chuyển phát qua bưu điện; qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice”.
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 11.885.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 10.852.300 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.033.100 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9%.
8.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện: bổ sung thêm cách thức thực hiện qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice;
- Lý do: nhằm quy định rõ cách thức thực hiện trong quá trình giải quyết TTHC nội bộ để phù hợp với tình hình thực tế, kịp thời giải quyết công việc theo yêu cầu.
8.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung tiết 1.2 tiểu mục 1 mục VI phần II nội dung cụ thể của từng TTHC kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh “1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice”.
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.863.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.255.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.608.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 38%.
9. Thủ tục hành chính: Thu thập hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan
9.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung nội dung về trình tự thực hiện: lập danh mục hồ sơ; lập hồ sơ công việc; giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan;
- Lý do: để quy định rõ về trình tự thực hiện TTHC nội bộ.
9.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung tiết 1.1 tiểu mục 1 mục VII phần II nội dung cụ thể của từng TTHC kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh “1.1. Trình tự thực hiện: lập danh mục hồ sơ; lập hồ sơ công việc; giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan.”
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.935.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 135.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7%.
10. Thủ tục hành chính: Thu thập tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
10.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ TTHC nội bộ Thu thập tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh lĩnh vực Văn thư, lưu trữ tại Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lý do: các quy định thực hiện đã đầy đủ theo Nghị định, Thông tư hướng dẫn của Trung ương (Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và các văn bản liên quan khác). Sở Nội vụ ban hành văn bản nhằm cụ thể hóa các quy định trên. Đây là hoạt động hành chính thông thường, mang tính chất định kỳ của các cơ quan, đơn vị, vì vậy không đưa vào danh mục là TTHC nội bộ.
10.2. Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ TTHC có số thứ tự 17 mục VII Phần I tại Danh mục kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.295.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ tiết kiệm chi phí tuân thủ: 100%.
11. Thủ tục hành chính: Thành lập Ban tổ chức lễ tang cấp tỉnh
11.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện: trực tiếp, kết hợp qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành và Hệ thống thông tin liên lạc;
- Lý do: nhằm quy định rõ cách thức thực hiện trong quá trình giải quyết TTHC nội bộ để phù hợp với tình hình thực tế, kịp thời giải quyết công việc theo yêu cầu.
11.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung tiết 1.2 tiểu mục 1 mục VIII phần II nội dung cụ thể của từng TTHC kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh “1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp, kết hợp qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành và Hệ thống thông tin tin liên lạc”.
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.665.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.485.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 180.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11%.
12.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện: trực tiếp, kết hợp Hệ thống thông tin liên lạc;
- Lý do: nhằm quy định rõ cách thức thực hiện trong quá trình giải quyết TTHC nội bộ để phù hợp với tình hình thực tế, kịp thời giải quyết công việc theo yêu cầu.
12.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung tiết 2.2 tiểu mục 2 mục VIII phần II nội dung cụ thể của từng TTHC kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh “2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp, kết hợp Hệ thống thông tin liên lạc”.
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
12.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.620.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.350.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 270.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17%.
13.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện: trực tiếp; chuyển phát qua bưu điện; qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice;
- Lý do: nhằm quy định rõ cách thức thực hiện trong quá trình giải quyết TTHC nội bộ để phù hợp với tình hình thực tế, kịp thời giải quyết công việc theo yêu cầu.
13.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung tiết 1.2 tiểu mục 1 mục IX phần II nội dung cụ thể của từng TTHC kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh “1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp; chuyển phát qua bưu điện; qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice”.
- Lộ trình thực hiện: trước ngày 01/7/2024.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.240.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.704.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 535.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17%./.
Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong Hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 2132/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Dương Xuân Huyên |
Ngày ban hành: | 20/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong Hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Chưa có Video