ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2089/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1568/SGTVT-VP ngày 28/6/2012,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 16 (mười sáu) thủ tục hành chính được sửa đổi, 09 (chín) thủ tục hành chính được bổ sung và 02 (hai) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 2680/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Hà Tĩnh (Có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 23/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
A. danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi
TT |
Tên TTHC |
I |
Lĩnh vực Đường bộ |
1 |
Cấp giấy đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu |
2 |
Cấp giấy đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu không có chứng từ gốc hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển |
3 |
Cấp lại Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng bị mất giấy đăng ký hoặc biển số |
4 |
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố |
5 |
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố |
6 |
Cấp giấy phép liên vận Quốc tế Việt – Lào đối với phương tiện vận tải phi thương mại |
7 |
Cấp giấy phép liên vận Quốc tế Việt – Lào đối với phương tiện vận tải thương mại |
II |
Lĩnh vực Đường thủy |
1 |
Đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa |
2 |
Xóa chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (đối với phương tiện chưa khai thác đăng ký lần đầu) |
4 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (đối với phương tiện đang khai thác đăng ký lần đầu) |
5 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (đối với phương tiện chuyển quyền sở hữu nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký) |
6 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (đối với phương tiện chuyển quyền sở hữu nhưng thay đổi cơ quan đăng ký) |
7 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa bị mất |
8 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (đối với phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật) |
9 |
Cấp lại giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa (đối với trường hợp chủ phương tiện thay đổi địa chỉ trụ sở hoặc hộ khẩu thường trú) |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
TT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Đường bộ |
1 |
Cấp Giấy phép liên vận quốc tế Việt – Lào đối với phương tiện vận tải khách theo hợp đồng hoặc vận chuyển khách du lịch |
2 |
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô |
3 |
Cấp Giấy đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
4 |
Cấp Giấy đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
5 |
Xóa đăng ký xe máy chuyên dùng |
6 |
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng khi thay đổi chủ sở hữu |
7 |
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu |
8 |
Đăng ký lại xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu |
9 |
Đổi Giấy đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực đường bộ |
||
1 |
T-HTI-049158-TT |
Cấp Giấy phép liên vận Việt Lào cho xe cá nhân. |
Căn cứ Điều 10, Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. |
2 |
T-HTI-051859-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (đối với giấy chứng nhận bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc cháy) |
Căn cứ Điều 15, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. |
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí lại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng.
Địa điểm kiểm tra theo thỏa thuận với chủ sở hữu và đã ghi trong Giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giới thiệu chủ sở hữu liên hệ với Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) để kiểm tra.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu, bản chính);
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán hoặc cho hoặc tặng theo mẫu (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính);
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực.
(Trường hợp mua bán hoặc cho, tặng qua nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho, tặng lần cuối cùng).
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng là một trong những chúng từ sau:
+ Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính).
+ Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo, ngoài phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, tờ khai hàng hóa nhập khẩu còn phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thànhmáy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp Đăng ký, phải có tờ khai xóa số đăng ký theo mẫu quy định (các loại giấy tờ nêu trên là bản chính).
+ Đối với xe máy chuyên dùng không có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
(Cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện thủ tục hành chính phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nếu người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng
- Mức lệ phí: 200.000 đồng/lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 02 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010);
- Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng (Phụ lục 06 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 2 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………………..Số CMND hoặc hộ chiếu:………………………………
Ngày cấp:……………………………………………..Nơi cấp:…………………………………………..
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................................
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):……………………..Số CMND hoặc hộ chiếu:.................................
Ngày cấp:…………………………………………………Nơi cấp:........................................................
Địa chỉ thường trú:............................................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………….Màu sơn:...................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………..…………………..Công suất:.......................................
Nước sản xuất:…………………………………………………Năm sản suất:......................................
Số động cơ: .......................................................................Số khung:...............................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ..................................................Trọng lượng:............................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………….xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
....,ngày......tháng......năm.......... |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu - Mất chứng từ gốc
- Số biển số cũ: (nếu có):....................................Biển số đề nghị cấp:.......................................
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: - Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 6 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
Sở GTVT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....................../KTXMCD
PHIẾU KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Thành phần kiểm tra, gồm có:
a) Đại diện Sở Giao thông vận tải:
- Chức vụ:
- Chức vụ:
b) Chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền.
2. Địa điểm kiểm tra:
3. Kết quả kiểm tra đối chiếu hồ sơ
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………Màu sơn............đúng, không đúng:............
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………………..Công suất..........đúng, không đúng:………
Nước sản xuất:……………………………………Năm sản xuất.........đúng, không đúng:..................
Số động cơ:………………………………………..Số khung............ đúng, không đúng:....................
Kích thuớc bao (dài x rộng x cao):...........................đúng, không đúng:...........................................
Trọng lượng: .................................................đúng, không đúng:.....................................................
Kết luận kiểm tra:…………………………………………………………………………………………….
4. Các trường hợp xử lý trong quá trình kiểm tra:
a) Đóng lại số động cơ:………………………………Số khung:..........................................................
b) Thay đổi màu sơn:.........................................................................................................................
c)Thay đổi cải tạo khác: ....................................................................................................................
Chúng tôi thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung kiểm tra trên đây.
........., ngày........tháng.......năm.........
Cán bộ kiểm tra |
Chủ phương tiện |
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải nơi được ủy quyền kiểm tra:
Phiếu kiểm tra này được kiểm tra tại..................................
Chữ ký của các thành viên trong phiếu kiểm tra là đúng.
ngày ....tháng....năm..........
Giám đốc
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu).
* Ghi chú:
1. Phiếu kiểm tra lập thành 02 bản: Lưu hồ sơ đăng ký 01 bản; Chủ sở hữu 01 bản;
2. Khi có thay đổi so với tờ khai, hoặc đóng lại số động cơ, số khung phải ghi rõ, chi tiết vào phần các trường hợp xử lý sau kiểm tra.
3. Trường hợp Phiếu kiểm tra do Sở GTVT được ủy quyền kiểm tra lập, phải lập thành 03 bản và có xác nhận của Sở GTVT được ủy quyền kiểm tra.
2. Cấp giấy đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu không có chứng từ gốc hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng.
Địa điểm kiểm tra theo thỏa thuận với chủ sở hữu và đã ghi trong Giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giới thiệu chủ sở hữu liên hệ với Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) để kiểm tra.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Chủ sở hữu lập bản cam đoan (Phụ lục 19 - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010) và thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương trong 7 ngày mỗi ngày 01 lần (Phụ lục 20 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010) (bản chính);
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu, bản chính);
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán hoặc cho hoặc tặng theo mẫu (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính);
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực.
+ Trường hợp mua bán hoặc cho, tặng qua nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho, tặng lần cuối cùng).
(Cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện thủ tục hành chính phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nếu người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó).
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực biện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Mức lệ phí: 200.000 đồng/lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 02 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010);
- Tờ cam đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng (Phụ lục 19 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010);
- Thông báo công khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 20 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010);
- Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng (Phụ lục 06 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sau 07 ngày kể từ ngày thông báo công khai lần cuối nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải làm thủ tục cấp đăng ký cho chủ sở hữu.
- Đối với xe máy chuyên dùng này trong thời hạn một năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký, chủ sở hữu không được sang tên đổi chủ, nhượng bán, cầm cố, thế chấp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT - BGTVT ngày 10/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 2 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………...Số CMND hoặc hộ chiếu:...........................
Ngày cấp: …………………………………………………...Nơi cấp:.....................................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................................
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):…………………………Số CMND hoặc hộ chiếu:.............................
Ngày cấp: …………………………………………...........Nơi cấp.........................................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: …………………………………………...Màu sơn:....................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………………………...Công suất:........................................
Nước sản xuất: …………………………………………...Năm sản suất:.............................................
Số động cơ: …………………………………………...Số khung:..........................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………………………………...Trọng lượng:..................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………….xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
....ngày.......tháng.......năm............. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu - Mất chứng từ gốc
- Số biển số cũ: (nếu có):………………………..Biển số đề nghị cấp:…………………………….
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú: - Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 19 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
Tên Sở GTVT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu: …………………………………………...………………………………………….........
Địa chỉ thường trú: …………………………………………...…………………………………………......
Số CMND hoặc số hộ chiếu: …………………………………………...………………………………….
Ngày cấp: …………………………………………...……………Nơi cấp…………………………………
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng: …………………………………………...Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………………………...Công suất……………………………
Nước sản xuất: …………………………………………..........Năm sản xuất……………………………
Số động cơ: …………………………………………........Số khung………………………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng…………………………………
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:.................................
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
1. Mất chứng từ nguồn gốc hoặc mất Giấy chứng nhận Đăng ký
Lý do………………..
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………...…………………………………………..………………………
+…………………………………………...…………………………………………...................................
+…………………………………………...…………………………………………...................................
Lý do: …………………………………………...…………………………………………..........................
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
|
....., ngày......tháng......năm.......... |
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
Phụ lục 20 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
Sở GTVT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu: …………………………………………...………………………………………….........
Địa chi thường trú: …………………………………………...…………………………………………......
Số CMND hoặc số hộ chiếu:..............................................................................................................
Ngày cấp: …………………………………………...Nơi cấp:................................................................
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……........................................Màu sơn:...................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………...........................Công suất:.................................................
Nước sản xuất: .....................................................Năm sản xuất:.....................................................
Số động cơ:………………………………..........................Số khung...................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao):..............................................Trọng lượng..................................
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải………………………………………………….
Sau 7 ngày kể từ khi thực hiện thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ
phương tiện |
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:…………………………………………...………………………
Đã thực hiện thông báo công khai tại…………………………………………...………………………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày……./……./……đến ngày……/………./………….
............, ngày......tháng.....năm........
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
Phụ lục 6 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
Sở GTVT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../KTXMCD
PHIẾU KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Thành phần kiểm tra, gồm có:
a) Đại diện Sở Giao thông vận tải:
- Chức vụ: …………………………………………...…………………………………………...................
- Chức vụ: …………………………………………...…………………………………………...................
b) Chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền:
2. Địa điểm kiểm tra:
3. Kết quả kiểm tra đối chiếu hồ sơ
Loại xe máy chuyên dùng:………………….Màu sơn……………….đúng, không đúng:……………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………Công suất………………..đúng, không đúng:……………
Nước sản xuất:…………………………..Năm sản xuất…………….đúng, không đúng:……………..
Số động cơ: …………………………..Số khung…………………… đúng, không đúng: ……………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………………….đúng, không đúng:………………
Trọng lượng: …………………………………………………………..đúng, không đúng:………………
Kết luận kiểm tra:………………………………………………………………………….
4. Các trường hợp xử lý trong quá trình kiểm tra:
a) Đóng lại số động cơ: …………………………..Số khung: …………………………..………………
b)Thay đổi màu sơn: …………………………..…………………………..………………………………
Thay đổi cải tạo khác: …………………………..…………………………..………………………………
Chúng tôi thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung kiểm tra trên đây.
......., ngày.......tháng.........năm............
Cán bộ kiểm tra |
Chủ phương tiện |
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải nơi được ủy quyền kiểm tra:
Phiếu kiểm tra này được kiểm tra tại………………………..
Chữ ký của các thành viên trong phiếu kiểm tra là đúng.
ngày........tháng........năm...............
Giám đốc
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu).
* Ghi chú:
1. Phiếu kiểm tra lập thành 02 bản: Lưu hồ sơ đăng ký 01 bản; Chủ sở hữu 01 bản;
2. Khi có thay đổi so với tờ khai, hoặc đóng lại số động cơ, số khung phải ghi rõ, chi tiết vào Phần các trường hợp xử lý sau kiểm tra.
3. Trường hợp Phiếu kiểm tra do Sở GTVT được ủy quyền kiểm tra lập, phải lập thành 03 bản và có xác nhận của Sở GTVT được ủy quyền kiểm tra.
3. Cấp lại Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng bị mất giấy đăng ký hoặc biển số
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu, bản chính).
(Cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện thủ tục hành chính phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nếu là đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
- Mức lệ phí: 50.000 đồng/lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (Phụ lục 09- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 9 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: …………………………..Số giấy CMND hoặc hộ chiếu………………………
Ngày cấp: ………………………………………....Nơi cấp…………………………..……………………
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): …………………………..Số CMND hoặc hộ chiếu…………...
Ngày cấp: …………………………..……………..Nơi cấp…………………………..……………………
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: .......................................................Màu sơn...........................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ...........................................................Công suất..........................................
Nước sản xuất: ......................................................................Năm sản suất.....................................
Số động cơ: ............................................................................Số khung...........................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): .........................................Trọng lượng......................................
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải................................................cấp đăng ký, biển số ngày....tháng........năm.............
Biển số đã đăng ký:
Lý do xin đổi, cấp lại: ..............................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ..........................xét cấp .............................cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
.....Ngày.......tháng.......năm........ |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Cấp theo Số biển số cũ: ..........................cấp đổi cấp lại
|
|
......ngày......tháng..........năm........... |
* Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng; Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
4. Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu, bản chính);
- Một trong những chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán hoặc cho hoặc tặng theo mẫu (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
(Cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện thủ tục hành chính phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn; nếu là đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
- Mức lệ phí: 200.000 đồng/ lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 2 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Phụ lục 2 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………Số CMND hoặc hộ chiếu:..............................
Ngày cấp: ..............................................................Nơi cấp:..............................................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................................
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có): ................................Số CMND hoặc hộ chiếu:................................
Ngày cấp: ................................................................Nơi cấp.............................................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: .......................................Màu sơn...........................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ......................................................Công suất:..............................................
Nước sản xuất: ................................................................Năm sản suất:..........................................
Số động cơ: ...............................................................Số khung:.......................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ................................Trọng lượng:..............................................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải .....................xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
....,ngày.......tháng.......năm............. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu - Mất chứng từ gốc
- Số biển số cũ: (nếu có): ................................Biển số đề nghị cấp: ............................................
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú: - Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
5. Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí nguời nộp hồ sơ nhận giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng.
Địa điểm kiểm tra theo thỏa thuận với chủ sở hữu và đã ghi trong Giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ Đăng ký giới thiệu chủ sở hữu liên hệ với Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) để kiểm tra.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu, bản chính);
- Một trong những chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
- Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản chính);
(Cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện thủ tục hành chính phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nếu là đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí di chuyển sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Mức lệ phí: 50.000 đồng/lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 02 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 2 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………Số CMND hoặc hộ chiếu:..............................
Ngày cấp: ................................................................Nơi cấp:............................................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................................
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có): ................................Số CMND hoặc hộ chiếu:................................
Ngày cấp: ...............................................................Nơi cấp..............................................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: .........................................Màu sơn….....................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): .......................................................Công suất:.............................................
Nước sản xuất: ...............................................................Năm sản suất:...........................................
Số động cơ: ................................................................Số khung:......................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ................................Trọng lượng:..............................................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải .....................xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
...., ngày.......tháng.......năm............. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu - Mất chứng từ gốc
- Số biển số cũ: (nếu có): ................................Biển số đề nghị cấp: ............................................
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú: - Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
6. Cấp giấy phép liên vận quốc tế Việt – Lào đối với phương tiện vận tải phi thương mại
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí nguời nộp hồ sơ nhận giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt – Lào (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (bản phô tô).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: không quá 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy phép liên vận quốc tế Việt - Lào.
- Mức lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt – Lào (Mẫu số 6b Thông tư 38/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 6b - Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011
Tên doanh nghiệp/HTX đề nghị cấp giấy phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): ...........................................................................................................
2. Địa chỉ:...........................................................................................................................................
3. Số điện thoại:..........................................................................số Fax: ..........................................
4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số .............ngày cấp .......................cơ quan cấp phép ..................... (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của Doanh nghiệp, Hợp tác xã)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyển đi:
a) Công vụ: b) Cá nhân:
c) Hoạt động kinh doanh: d) Mục đích khác:
|
........,ngày tháng năm 20...... |
7. Cấp Giấy phép liên vập quốc tế Việt - Lào đối với phương tiện vận tải thương mại
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viét giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận "Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3 .Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt - Lào (theo mẫu);
- Giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế (bản sao có chứng thực);
(Trường hợp là doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của đơn vị mình trên lãnh thổ Lào thì xuất trình hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh đó (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận Đăng ký phương tiện (bản phô tô).
(Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã thì phải có bản chứng minh quyền sử dụng của doanh nghiệp, hợp tác xã với phương tiện đó (bản phô tô, kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy phép liên vận quốc tế Việt - Lào
- Mức lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt - Lào (mẫu số 6a Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ CHXHCN Việt nam và Chính phủ nước cộng hoà dân chủ nhân dân Lào;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 6a - Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011
Tên doanh nghiệp/HTX đề nghị cấp giấy phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):............................................................................................................
2. Địa chỉ:……………………………...................................................................................................
3. Số điện thoại:.......................................số Fax: .............................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số:.................... ngày cấp: ............................ (đối với trường hợp phương tiện kinh doanh vận tải)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp giấy phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khác theo tuyến cố định: b) Khách du lịch:
c) Hành khách theo hợp đồng: d) Vận tải hàng hóa:
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ........................................... đi .......................................................................... và ngược lại
Bến đi: Bến xe ...................................... (thuộc tỉnh: ........................................................ Việt Nam)
Bến đến: Bến xe .............................................. (thuộc tỉnh: ............................................................)
Cự ly vận chuyển: ........................................................................................... km
Hành trình tuyến đường:....................................................................................................................
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số................. ngày ...........................................
|
................, ngày.........tháng.......năm 20........ |
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);
- Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp (bản chính).
(Khi đến thực hiện thủ tục hành chính yêu cầu xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện để kiểm tra, bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận Đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Mức lệ phí: 35.000 đồng/lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 7 Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa.
- Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí.
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 07 - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
- Tổ chức, cá nhân đăng ký....................................................... đại diện cho các đồng sở hữu .............................................................................................................................................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):...........................................................................................
- Điện thoại:..........................................Email:...................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:.............................................. số đăng ký: ............................................................
Do................................................................................cấp ngày..........tháng.........năm....................
Công dụng: ................................................. Ký hiệu thiết kế: ..........................................................
Năm và nơi đóng:. ...........................................................................................................................
Cấp tàu: ........................................................ Vật liệu vỏ: ................................................................
Chiều dài thiết kế: ............................................m Chiều dài lớn nhất: .......................................m
Chiều rộng thiết kế: .........................................m Chiều rộng lớn nhất: ....................................m
Chiều cao mạn: ...............................................m Chiều chìm: ..................................................m
Mạn khô: .........................................................m Trọng tải toàn phần: .....................................tấn
Số người được phép chở:..................người Sức kéo, đẩy:................................................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):...................................................................
Máy phụ (Nếu có) .............................................................................................................................
Nay đề nghị cơ quan đổi Giấy chứng nhận Đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định.
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
Hà Tĩnh, ngày.........tháng............năm 200...... |
2. Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn trả kết quả
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông và vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 3a Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa.
- Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí.
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 3a - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
- Tổ chức, cá nhân đăng ký.........................................................................................đại diện cho các đồng sở hữu.............................................................................................................................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):............................................................................................
- Điện thoại: ..........................................Email:……………................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký xóa phương tiện thủy nội địa có đặc điểm như sau:
Tên phương tiện: .........................................................Số đăng ký:...............................................
Công dụng: ................................................. Ký hiệu thiết kế: .........................................................
Năm và nơi đóng:. ...........................................................................................................................
Cấp tàu: ........................................................ Vật liệu vỏ: ..........................................................
Chiều dài thiết kế: ............................................m Chiều dài lớn nhất: .......................................m
Chiều rộng thiết kế: .........................................m Chiều rộng lớn nhất: .....................................m
Chiều cao mạn: ...............................................m Chiều chìm: ..................................................m
Mạn khô: .........................................................m Trọng tải toàn phần: .....................................tấn
Số người được phép chở:..................người Sức kéo, đẩy:................................................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):
...........................................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có) .............................................................................................................................
Nay đề nghị Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh xóa đăng ký lại phương tiện trên. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà Tĩnh, ngày ........tháng........năm 200..... |
(*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu gửi tại cơ quan cấp đăng ký:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);
+ Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hóa đơn nộp thuế trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện nộp phí trước bạ (bản chính);
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm (theo mẫu).
- Giấy tờ phải xuất trình để Sở GTVT Hà Tĩnh kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm (bản chính);
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện được nhập khẩu (bản chính);
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm (bản chính);
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài (bản chính);
+ Hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của bên thuê (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Mức lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1 Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011);
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm (Mẫu số 08 Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa.
- Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí.
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 01 - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
- Tổ chức, cá nhân đăng ký.............................đại diện cho các đồng sở hữu...................................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):............................................................................................
- Điện thoại: ..........................................Email:...................................................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:
Tên phương tiện:…………………………………….. Ký hiệu thiết kế:................................................
Công dụng: .......................................................................................................................................
Năm và nơi đóng:..............................................................................................................................
Cấp tàu: ............................................................. Vật liệu vỏ.............................................................
Chiều dài thiết kế:……………………………….m Chiều dài lớn nhất: ...........................................m
Chiều rộng thiết kế: .........................................m Chiều rộng lớn nhất: ........................................m
Chiều cao mạn: ...............................................m Chiều chìm: ......................................................m
Mạn khô: .........................................................m Trọng tải toàn phần: .......................................tấn
Số người được phép chở: ..............................người Sức kéo, đẩy: ...........................................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):....................................................................
...............................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giấy phép nhập (Nếu có):........................................................ngày.........tháng..........năm 200.......
Do cơ quan.................................................................................................................................cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:......................................................do cơ quan .....................................................................................................................................cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số.........................................ngày..........tháng..........năm 200..........
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà Tĩnh, ngày ........tháng........năm 200..... |
(*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu
Mẫu số 8 - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ..........................................................đại diện cho các đồng sở hữu.............................................................................................................................................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú): ..........................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................Email: .................................................................
Loại phương tiện: ..............................................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: ...............................................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax xDxd)= (..............x..........x.......x..........) m
Máy (loại, công suất): ........................................................../.....................................................(cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ..........................................................tấn.
b)Sức chở người: ..................................................................người.
Tình trạng thân vỏ: ..........................................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy: ........................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:..........mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng......................(chiếc); Loại....................................................................
Đèn tín hiệu: ....................................................................................................................................
Tôi cam đoan Tổ chức hoặc cá nhân các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Hà Tĩnh, ngày.......tháng.......năm 200....... |
(*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu gửi tại cơ quan cấp đăng ký gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);
+ Hai ảnh khổ 10x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hóa đơn nộp thuế trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện nộp phí trước bạ (bản chính);
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện TNĐ, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm (theo mẫu).
(Khi đến thực hiện thủ tục hành chính yêu cầu xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trrường của phương tiện (bản chính) để kiểm tra)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Mức lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1a Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011).
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm. (Mẫu số 08 Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa.
- Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí.
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
Mẫu số 1a Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ...................................................................................đại diện cho các đồng sở hữu.....................................................................................................................................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú): ...........................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................Email: ..................................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: .......................................................... Ký hiệu thiết kế: .......................................
Công dụng: .......................................................................................................................................
Năm và nơi đóng: .............................................................................................................................
Cấp tàu: ........................................................... Vật liệu vỏ...............................................
Chiều dài thiết kế:……………………………….m Chiều dài lớn nhất: ..............................m
Chiều rộng thiết kế: .........................................m Chiều rộng lớn nhất:.............................m
Chiều cao mạn: ...............................................m Chiều chìm: .........................................m
Mạn khô: .........................................................m Trọng tải toàn phần: ..........................tấn
Số người được phép chở: ..............................người Sức kéo, đẩy: ....................................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất:)
...........................................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ............................................................................................................................
Phương tiện này được (Mua lại, hoặc đóng tại…):...........................................................................
…………………………..(Cá nhân hoặc tổ chức)...............................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................................
Thời gian (Mua, tặng, đóng) ............................................ngày………..tháng…….năm…………
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số…………….ngày………….tháng……………năm 20……………
Nay đề nghị Sở GTVT Hà Tĩnh đăng ký phương tiện trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên./.
Xác
nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã |
Hà
Tĩnh, ngày…………tháng……….năm 20…… |
Mẫu số 8 - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: .....................................................đại diện cho các đồng sở hữu....................................................................................................................................................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú): ...........................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................Email: ..................................................................
Loại phương tiện: ..............................................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: ...............................................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax xDxd)= (...............x..........x.......x..........) m
Máy (loại, công suất): ........................................................../.......................................................(cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ..........................................................tấn.
b)Sức chở người: ..................................................................người.
Tình trạng thân vỏ: ........................................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy: ......................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:........................mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng......................(chiếc); Loại....................................................................
Đèn tín hiệu: .....................................................................................................................................
Tôi cam đoan Tổ chức hoặc cá nhân các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Hà Tĩnh, ngày.......tháng.......năm 200...... |
(*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);
- Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hóa đơn nộp thuế trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện nộp phí trước bạ (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp (bản chính);
- Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền (bản chính);
+ Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Mức lệ phí: 35.000 đồng/giấy chứng nhận
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 3 Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa.
- Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí.
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ...........................................................................đại diện cho các đồng sở hữu......................................................................................................................................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú): ...........................................................................................
- Điện thoại: ...................................................Email: ........................................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: .................................... …. Số đăng ký:………………………………
Công dụng:…………………………………… Ký hiệu thiết kế:………………………….
Năm và nơi đóng: .......................................................................................................................
Cấp tàu: ..................................................... Vật liệu vỏ.................................................
Chiều dài thiết kế:………………………….m Chiều dài lớn nhất: ................................m
Chiều rộng thiết kế: ..................................m Chiều rộng lớn nhất:...............................m
Chiều cao mạn: ........................................m Chiều chìm: ...........................................m
Mạn khô: ...................................................m Trọng tải toàn phần: .............................tấn
Số người được phép chở: ...................người Sức kéo, đẩy: .......................................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất) …………………………………………………
...........................................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ...........................................................................................................................
Phương tiện này được (Mua lại, hoặc điều chuyển):..................................................................
……………………..từ (Ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)...................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................................
Nay đề nghị……………………….……………………………………..đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà
Tĩnh, ngày……tháng…….năm 20…… |
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);
- 02 ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hồ sơ đăng ký lại phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ (bản chính);
- Hóa đơn nộp thuế trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện nộp phí trước bạ (bản chính);
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện TNĐ, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm (theo mẫu);
- Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình để kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền (bản chính);
+ Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Mức lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 3 Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa.
- Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí.
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 3 - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ...................................................................................đại diện cho các đồng sở hữu.....................................................................................................................................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú): ...........................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................Email: ..................................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ............................................... Số đăng ký:………………………………
Công dụng:………………………………………… Ký hiệu thiết kế:…………………………
Năm và nơi đóng: ..........................................................................................................................
Cấp tàu: ............................................................. Vật liệu vỏ...............................................
Chiều dài thiết kế:……………………………….m Chiều dài lớn nhất: ..............................m
Chiều rộng thiết kế: .........................................m Chiều rộng lớn nhất:.............................m
Chiều cao mạn: ...............................................m Chiều chìm: .........................................m
Mạn khô: .........................................................m Trọng tải toàn phần: ..........................tấn
Số người được phép chở: ..............................người Sức kéo, đẩy: ....................................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất) …………………………………………………
..........................................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ............................................................................................................................
Phương tiện này được (Mua lại, hoặc điều chuyển):........................................................................
…………………………..từ (Ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)...............................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................................
Đã đăng ký tại………………………………………………ngày………tháng……….năm……………
Nay đề nghị……………………………………………………………..đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà
Tĩnh, ngày……tháng…….năm 20…… |
Mẫu số 8 - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ....................................................................đại diện cho các đồng sở hữu...................................................................................................................................................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú): ..........................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................Email: ................................................................
Loại phương tiện: ..............................................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: ...............................................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax xDxd)= (...............x..........x.......x..........) m
Máy (loại, công suất): ........................................................./........................................................(cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ..........................................................tấn.
b)Sức chở người: ..................................................................người.
Tình trạng thân vỏ: ...........................................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy: ........................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:........................mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng......................(chiếc); Loại....................................................................
Đèn tín hiệu: .....................................................................................................................................
Tôi cam đoan Tổ chức hoặc cá nhân các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Hà Tĩnh, ngày.......tháng.......năm 200....... |
(*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu
7. Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa bị mất
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);
- 02 ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện TNĐ, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm (theo mẫu);
(Khi đến thực hiện Thủ tướng Chính phủ yêu cầu xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện (bản chính) để kiểm tra).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Mức lệ phí: 35.000 đồng/giấy chứng nhận
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 5a Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011).
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện TNĐ, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm (theo mẫu số 08 Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa.
- Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí.
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 5a - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ..................................................................đại diện cho các đồng sở hữu..................................................................................................................................................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú): ..........................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................Email: ................................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Hiện nay là chủ sở hữu phương tiện:............................................Số đăng ký:…………………… do……………………………cấp ngày………tháng……….năm…………
Công dụng:………………………………………… Ký hiệu thiết kế:…………………………
Năm và nơi đóng: ...........................................................................................................................
Cấp tàu: ............................................................. Vật liệu vỏ...............................................
Chiều dài thiết kế:……………………………….m Chiều dài lớn nhất: ..............................m
Chiều rộng thiết kế: .........................................m Chiều rộng lớn nhất:.............................m
Chiều cao mạn: ...............................................m Chiều chìm: .........................................m
Mạn khô: .........................................................m Trọng tải toàn phần: ..........................tấn
Số người được phép chở: ..............................người Sức kéo, đẩy: ....................................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất) …………………………………………………
...........................................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ............................................................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa với lý do:..…………….........……………………………………………….………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
(Nêu lý do Giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị mất…………)
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
Hà
Tĩnh, ngày……tháng…….năm 20…… |
Mẫu số 8 - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ......................................................................đại diện cho các đồng sở hữu.............................................................................................................................................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú): ..........................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................Email: .................................................................
Loại phương tiện: ..............................................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: ...............................................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax xDxd)= (...............x..........x.......x..........) m
Máy (loại, công suất): ........................................................../.......................................................(cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ..........................................................tấn.
b)Sức chở người: ..................................................................người.
Tình trạng thân vỏ: ..........................................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy: ........................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:........................mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng......................(chiếc); Loại....................................................................
Đèn tín hiệu: .....................................................................................................................................
Tôi cam đoan Tổ chức hoặc cá nhân các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Hà Tĩnh, ngày.......tháng.......năm 200....... |
(*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số);
- Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hóa đơn nộp thuế trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện nộp phí trước bạ (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện TNĐ, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm (theo mẫu);
(Khi đến thực hiện TTHC Yêu cầu xuất trình để Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật để kiểm tra(bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Mức lệ phí: 35.000 đồng/giấy chứng nhận
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 2 Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011).
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm, (theo mẫu số 8 Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa.
- Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí.
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 2 - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ........................................................................đại diện cho các đồng sở hữu..............................................................................................................................................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú): ...........................................................................................
- Điện thoại: ................................................Email: ............................................................................
Đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: Số đăng ký:………………do…………………cấp ngày……….tháng……….năm……………
Công dụng:……………………………… Ký hiệu thiết kế:…………………………………
Năm và nơi đóng: ...........................................................................................................................
Cấp tàu: ............................................................. Vật liệu vỏ...............................................
Chiều dài thiết kế:……………………………….m Chiều dài lớn nhất: ..............................m
Chiều rộng thiết kế: .........................................m Chiều rộng lớn nhất:.............................m
Chiều cao mạn: ...............................................m Chiều chìm: .........................................m
Mạn khô: .........................................................m Trọng tải toàn phần: ..........................tấn
Số người được phép chở:..............................người Sức kéo, đẩy: ....................................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất) …………………………………………………
...........................................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ............................................................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa với lý do: .………………
...............................................................................................................................................
(Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại)
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà
Tĩnh, ngày……tháng…….năm 20…… |
Mẫu số 8 - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký:........................................................... đại diện cho các đồng sở hữu ..................................................................................................... ……………………………
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):.....................................................................................
- Điện thoại:.................................................. Email:.................................................................
Loại phương tiện: ....................................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: ......................................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax xDxd)= (...............x..........x.......x..........) m
Máy (loại, công suất): ………………………………………/………………………………………… (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ..........................................................tấn.
b)Sức chở người: ..................................................................người.
Tình trạng thân vỏ:....................................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy:..................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:...................... mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng........... (chiếc); Loại.......................................................................
Đèn tín hiệu: ............................................................................................................................
Tôi cam đoan Tổ chức hoặc cá nhân các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Hà Tĩnh, ngày.......tháng.......năm 200....... |
(*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);
- 02 ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hồ sơ đăng ký lại phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ.
(Khi đến thực hiện TTHC yêu cầu cá nhân, tổ chức xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện (bản chính) để kiểm tra).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Mức lệ phí: 35.000 đồng/giấy
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 4 Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa.
- Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí.
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 4 - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
- Tổ chức, cá nhân đăng ký:.............................................................. đại diện cho các đồng sở hữu
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):.....................................................................................
- Điện thoại:.................................................. Email: ................................................................
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:................................................. Số đăng ký:……………do…………cấp ngày……tháng…….năm……
Công dụng:............................................. Ký hiệu thiết kế:........................................................
Năm và nơi đóng:....................................................................................................................
Cấp tàu: ............................................................. Vật liệu vỏ...............................................
Chiều dài thiết kế:……………………………….m Chiều dài lớn nhất: ..............................m
Chiều rộng thiết kế: .........................................m Chiều rộng lớn nhất:.............................m
Chiều cao mạn: ...............................................m Chiều chìm: .........................................m
Mạn khô: .........................................................m Trọng tải toàn phần: ..........................tấn
Số người được phép chở:..............................người Sức kéo, đẩy: ....................................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………………………
..........................................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ............................................................................................................................
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện trên theo địa chỉ mới là......................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Nêu lý do thay đổi địa chỉ)
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà
Tĩnh, ngày……tháng…….năm 20…… |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh),
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận "Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nuớc
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghi cấp giấy phép liên vận Việt - Lào (mẫu số);
- Giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (bản phô tô, kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã thì phải có bản chứng minh quyền sử dụng của doanh nghiệp, hợp tác xã với phương tiện đó (bản sao chụp);
- Hợp đồng vận chuyển khách (bản chính) hoặc bản phô tô có dấu xác nhận của doanh nghiệp, chủ phương tiện;
- Danh sách hành khách vận chuyển theo hợp đồng và vận chuyển khách du lịch (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy phép liên vận quốc tế Việt - Lào
- Mức lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt - Lào (mẫu số 6a Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011);
- Danh sách hành khách vận chuyển theo hợp đồng và vận chuyển khách du lịch (mẫu số 2b Thông tư 38/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa.
- Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ CHXHCN Việt nam và Chính phủ nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 6a Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011
Tên doanh nghiệp/HTX đề nghị cấp giấy phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):............................................................................................................
2. Địa chỉ:……………………………...................................................................................................
3. Số điện thoại:.......................................số Fax: .............................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số:.................... ngày cấp:............................(đối với trường hợp phương tiện kinh doanh vận tải)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp giấy phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khác theo tuyến cố định: b) Khách du lịch:
c) Hành khách theo hợp đồng: d) Vận tải hàng hóa:
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến:...........................................đi.............................................................................và ngược lại
Bến đi: Bến xe....................................... (thuộc tỉnh:.........................................................Việt Nam)
Bến đến: Bến xe.............................................. (thuộc tỉnh: .............................................................)
Cự ly vận chuyển:...........................................................................................km
Hành trình tuyến đường:...................................................................................................................
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số................. ngày ...........................................
|
............., ngày.........tháng.......năm 20........ |
Phụ lục 2b Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho phương tiện vận chuyển hành khách du lịch tạm xuất - tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on tourist non-scheduled passenger transport)
Số(No).:
Số đăng ký phương tiện (Registration number).........................................................................
Tên người vận chuyển (Carrier name).......................................................................................
Địa chỉ (Address):....................................................................................................................
Số điện thoại (Tel No):............................................ ,Số fax/Fax No:.........................................
Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Route of itinerary):..................................................................
...............................................................................................................................................
Thời hạn chuyến đi (Duration of the journey):.......................................................... ngày (date)
Từ ngày (From date)……../……./20………đến ngày (to date)……………../…………./20…………
Danh sách hành khách (Passenger list)
Số TT (No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số hộ chiếu (Passport No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số hộ chiếu (Passport No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số hộ chiếu (Pastport No.) |
(1) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
(2) |
(3) |
(1) 19 20 21 22 23 24 25 26 27 |
(2) |
(3) |
(1) 37 38 39 40 41 42 43 44 45 |
(2) |
(3) |
Tổng cộng số hành
khách: …..người |
Xác nhận của người
vận tải/Carrier |
2. Cấp Giấy pbép kinh doanh vận tải bằng ô tô
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (bản phô tô có công chứng);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe (bản phô tô có công chứng);
- Văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải (bản phô tô có công chứng);
- Danh sách xe kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định 91/2009/NĐ-CP này), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các quy định tại các điểm a, b, c, d còn phải có thêm: văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận); hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ xe taxi).
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông, hợp đồng và bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe.
* Đối với hộ kinh doanh:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô( phụ lục 02 Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản phô tô có công chứng);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe (bản phô tô có công chứng);
- Danh sách xe kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng thuê tài sản quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định 91/2009/NĐ-CP), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
- Mức lệ phí: 200.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô(phụ lục 02 Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010);
- Phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thời gian thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe (phụ lục 01 Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010);
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (phụ lục 04 Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh;
+ Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thời gian thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe;
+ Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
+ Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh phải còn niên hạn sử dụng theo quy định; Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
- Doanh nghiệp, HTX kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt xe taxi phải có thêm các điều kiện sau:
+ Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông.
+ Giấy Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyển gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ (phụ lục 04 Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010).
- Hồ sơ lái xe và nhân viên phục vụ trên xe (Đối với các xe trên 30 chỗ thì phải có nhân viên phục vụ trên xe);
+ Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
+ Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh.
- Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng Tổ chức hoặc cá nhân các điều kiện:
+ Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác (bản sao công chứng, kèm theo bản gốc để đối chiếu);
+ Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô từ 03 (ba) năm trở lên;
+ Bảo đảm và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Nơi đỗ xe:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
+ Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe (có bản sao bìa đất hoặc có hợp đồng thuê đất, ghi rõ họ tên, địa chỉ: số nhà, tên đường, ngõ, xóm, phường xã của chủ sở đất), có bản vẽ kèm theo.
+ Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ GTVT Ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18/05/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 02 Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010
Tên đơn vị kinh doanh: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./………. |
………, ngày……tháng…..năm……. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
1. Tên đơn vị kinh doanh:.........................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..............................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………….do……………………cấp ngày………tháng……….năm…………
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:......................................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế tại đơn vị kinh doanh.
Nơi
nhận: |
Đại diện đơn vị kinh doanh |
Phụ lục 1 Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010
Tên doanh nghiệp, HTX:………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………… |
………….., ngày…….tháng…….năm……… |
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải; họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
II. Phương án kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Phương tiện: số lượng chính thức và dự phòng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Tuyến khai thác, số chuyến, giá vé, hình thức triển khai bán vé.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: danh sách, giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã; địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã; địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi:
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: số điện thoại, tên doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng lái xe, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, thực hiện quy định về tập huấn nghiệp vụ.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cuớc: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, tổ chức bộ phận theo dõi về an toàn giao thông.
- Lái xe: số lưọng lái xe, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Phụ lục 4 Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010
Tên đơn vị kinh doanh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../…………… |
…………., ngày…….. tháng……. năm………. |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
1. Tên đơn vị kinh doanh:.........................................................................................................
2. Địa chỉ:................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..............................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô……….. ngày….tháng……năm………, nơi cấp………..
5. Nội dung đăng ký
a) Chất lượng phương tiện vận tải:
- Nhãn hiệu xe:……………….., năm sản xuất:………….., số ghế:……………………………………..
- Trang thiết bị phục vụ hành khách trên xe:...............................................................................
...............................................................................................................................................
b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của lái xe, nhân viên phục vụ:
Số người đã qua lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã về vận tải khách và an toàn giao thông:………
c) Phương án tổ chức vận tải: việc chấp hành phương án hoạt động trên tuyến, hành trình chạy xe, công tác bảo đảm an toàn giao thông.
d) Các quyền lợi của hành khách gồm: bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước, quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin kiến nghị của hành khách và phản ánh của thông tin đại chúng, số điện thoại tiếp nhận thông tin phản ảnh của hành khách.
e) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm: nước uống, khăn mặt, dịch vụ y tế và các dịch vụ khi dừng nghỉ.
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã đăng ký./.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh |
3. Cấp Giấy đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố HàTĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí người nộp hồ sơ nhận giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng.
Địa điểm kiểm tra theo thỏa thuận với chủ sử hữu và đã ghi trong Giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giới thiệu chủ sở hữu liên hệ với Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) để kiểm tra.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (theo mẫu, bản chính);
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam (bản sao có chứng thực);
- Một trong các chứng từ sau:
+ Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính).
+ Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
(Cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện thủ tục hành chính phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nếu là đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký có thời hạn.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng
- Mức lệ phí: 200.000 đồng/lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn (Phụ lục 08 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010)
10. Yêu cầu, điều kiệu thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 8 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:.......................................................................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:..........................................................................
Ngày cấp:............................................................ Cơ quan cấp………………………………………
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:...........................................................................
Trụ sở giao dịch:......................................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng:.............................................. Màu sơn……………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):..................................................... Công suất…………………………………
Nước sản xuất:............................................................. Năm sản xuất………………………………
Số động cơ:..................................................................... Số khung………………………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao):................................... Trọng lượng……………………………..
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải .....................xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
…..,
ngày……..tháng……..năm………... |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp:..............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:..................................................
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí nguời nộp hồ sơ nhận giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (theo mẫu, bản chính);
(Cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện thủ tục hành chính phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nếu là đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tạm thời.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
- Mức lệ phí: 70.000 đồng/Lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (Phụ lục 10 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 10 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:...................................................... Số CMND hoặc hộ chiếu………………
Ngày cấp:................................................................... Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:...................................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):................................ Số CMND hoặc hộ chiếu………………
Ngày cấp:................................................................... Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:...................................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng:.............................................. Màu sơn……………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):..................................................... Công suất…………………………………
Nước sản xuất:............................................................. Năm sản xuất………………………………
Số động cơ:..................................................................... Số khung………………………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao):................................... Trọng lượng……………………………..
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
+ ............................................................................................................................................
+ ............................................................................................................................................
+ ............................................................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……, ngày…..tháng……năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………………..
Cấp ngày………tháng……năm…………..
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc Sở GTVT |
*Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
5. Xóa đăng ký xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí nguời nộp hồ sơ nhận giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu, bản chính);
- Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số đã được cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xóa sổ đăng ký và xác nhận tờ khai.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí xóa giấy đăng ký xe máy chuyên dùng
- Mức lệ phí: 30.000 đồng/1 lần xóa
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai xóa số đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 4 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 4 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI XÓA SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:............................................ Số giấy CMND hoặc hộ chiếu………………..
Ngày cấp:................................................................... Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:...................................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):................................ Số CMND hoặc hộ chiếu………………
Ngày cấp:................................................................... Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:...................................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng:.............................................. Màu sơn……………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):..................................................... Công suất…………………………………
Nước sản xuất:............................................................. Năm sản xuất………………………………
Số động cơ:..................................................................... Số khung………………………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao):................................... Trọng lượng……………………………..
Hiện đã có giấy chứng nhận đăng ký, biển số là:.......................................................................
Do Sở Giao thông vận tải....................................... cấp ngày…..tháng……….năm………………..
Lý do xin xóa sổ đăng ký:........................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị………………………xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng……năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……….Ngày cấp……….Số đăng ký quản lý…………Ngày xóa sổ:……../…./………..
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày………/……………/……………
Lưu hồ sơ xóa sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc Sở GTVT |
*Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản: - Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ xóa sổ 01 bản.
6. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng khi thay đổi chủ sở hữu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí nguời nộp hồ sơ nhận giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai di chuyển xe máy chuyên dùng (theo mẫu, bản chính);
- Một trong những chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại theo mẫu (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
(Cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện thủ tục hành chính phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nếu là đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu di chuyển.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Mức lệ phí: 50.000 đồng/lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 12 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 12 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:.................................................... Số CMND hoặc hộ chiếu………………..
Ngày cấp:................................................................... Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:...................................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):........................................................................................
Địa chỉ thường trú:........................................................... Số CMND hoặc hộ chiếu………………
Ngày cấp:................................................................... Nơi cấp………………………………………
Hiện đã mua, được cho, tặng hoặc thừa kế chiếc xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:.............................................. Màu sơn……………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):..................................................... Công suất…………………………………
Nước sản xuất:............................................................. Năm sản xuất………………………………
Số động cơ:..................................................................... Số khung………………………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao):................................... Trọng lượng……………………………..
Biển số đăng ký:................................... Ngày cấp………………………Cơ quan cấp……………….
Nơi cấp...................................................................................................................................
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải………………. để được tiếp tục đăng ký.
|
……, ngày…..tháng……năm…… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký:.........................
đến Sở Giao thông vận tải:......................................................................
|
|
Ngày……tháng……năm……… |
*Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản: - 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
7. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí nguời nộp hồ sơ nhận giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu, bản chính);
(Cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện thủ tục hành chính phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nếu là đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu di chuyển.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Mức lệ phí: 50.000 đồng/lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 12 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 12 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:.................................................... Số CMND hoặc hộ chiếu………………..
Ngày cấp:................................................................... Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:...................................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):........................................................................................
Địa chỉ thường trú:........................................................... Số CMND hoặc hộ chiếu………………
Ngày cấp:................................................................... Nơi cấp………………………………………
Hiện đã mua, được cho, tặng hoặc thừa kế chiếc xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:.............................................. Màu sơn……………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):..................................................... Công suất…………………………………
Nước sản xuất:............................................................. Năm sản xuất………………………………
Số động cơ:..................................................................... Số khung………………………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao):................................... Trọng lượng……………………………..
Biển số đăng ký:................................... Ngày cấp………………………Cơ quan cấp……………….
Nơi cấp...................................................................................................................................
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải………………. để được tiếp tục đăng ký.
|
……, ngày…..tháng……năm…… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký:.........................
đến Sở Giao thông vận tải:......................................................................
|
|
Ngày………tháng……năm……… |
*Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản - 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
8. Đăng ký lại xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí nguời nộp hồ sơ nhận giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu, bản chính);
- Một trong những chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
- Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản chính);
(Cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện thủ tục hành chính phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nếu là đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu di chuyển.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Mức lệ phí: 50.000 đồng/lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai cấp, đổi, đăng ký lại xe máy chuyên dùng (Phụ lục 9 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
9. Đổi Giấy đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh (số 143 Đường Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông vận tải Hà Tĩnh. Sau khi nộp lệ phí nguời nộp hồ sơ nhận giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu, bản chính);
- Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản chính);
- Biển số xe máy chuyên dùng (trường hợp biển bị hỏng);
(Cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện thủ tục hành chính phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nếu là đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: có
- Lệ phí đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
- Mức lệ phí: 50.000 đồng/lần cấp
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (Phụ lục 09 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi một số điều Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 9 - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:.................................................... Số CMND hoặc hộ chiếu………………..
Ngày cấp:................................................................... Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:...................................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.............................. Số CMND hoặc hộ chiếu………………..
Ngày cấp:................................................................... Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:...................................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng:.............................................. Màu sơn……………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):..................................................... Công suất…………………………………
Nước sản xuất:............................................................. Năm sản xuất………………………………
Số động cơ:..................................................................... Số khung………………………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao):................................... Trọng lượng……………………………..
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải.................................................
cấp đăng ký, biển số ngày………tháng………năm…………….
Biển số đã đăng ký:
Lý do xin đổi, cấp lại:...............................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải……………………….xét cấp……………………….. cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
……, ngày…..tháng……năm……. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo Số biển số cũ:……………………..cấp đổi cấp lại ngày….tháng…năm……….
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc Sở GTVT |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng: Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 2089/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành: | 23/07/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
Chưa có Video