ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2025/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH LẠI BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Xét Tờ trình số 21/TTr-VPĐP ngày 05/12/2013 của Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Cà Mau,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành lại Bộ Tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định này.
Bộ Tiêu chí này là căn cứ để xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau, đồng thời làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định và công nhận xã, huyện, tỉnh đạt tiêu chí nông thôn mới.
Điều 2. Giao Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Cà Mau chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 16/3/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ Tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
BỘ
TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Cà Mau)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
ĐVT |
Chỉ tiêu |
1 |
Quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch |
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. |
Đạt |
Đạt |
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới. |
Đạt |
Đạt |
||
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp. |
Đạt |
Đạt |
||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải. |
% |
100 |
2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải. |
% |
50 |
||
2.3. Tỷ lệ km đường xóm, nhánh được cứng hóa và không lầy lội vào mùa mưa. |
% |
100 (30% cứng hóa) |
||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và dân sinh. |
Đạt |
Đạt |
3.2. Hệ thống cống bọng trên địa bàn xã được kiên cố hóa bằng các vật liệu như: đá xây, gạch xây, bê tông và composite. |
% |
100 |
||
4 |
Điện |
4.1. Có hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. |
Đạt |
Đạt |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn đạt quy định, kể cả số hộ sử dụng điện chia hơi nhưng được sự thống nhất quản lý của ngành điện. |
% |
98 |
||
5 |
Trường học |
5.1. Trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 |
% |
70 |
5.2. Trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 |
||||
5.3. Trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia |
||||
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Có nhà văn hóa - khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Đạt |
Đạt |
6.2. Tỷ lệ ấp hoặc liên ấp có nhà văn hóa - khu thể thao đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trường hợp sử dụng trụ sở sinh hoạt văn hóa ấp, nếu có trang thiết bị và nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn nhà văn hóa, được công nhận đã có nhà văn hóa ấp. - Trường hợp ấp hoặc liên ấp có nhiều điểm sinh hoạt thể thao, được tính tổng diện tích các điểm thành khu thể thao chung theo quy định. |
% |
100 |
||
7 |
Chợ nông thôn |
7.1. Chợ đạt chuẩn chỉ áp dụng đối với các xã có quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn đã được UBND cấp huyện phê duyệt. |
Đạt |
Đạt |
7.2. Xã có chợ nhưng không thuộc loại quy hoạch của cấp huyện thì xét theo quy định riêng của UBND cấp huyện (nếu có). |
||||
8 |
Bưu điện |
8.1. Có ít nhất 01 điểm cung cấp được 02 dịch vụ bưu chính và viễn thông đạt tiêu chuẩn ngành quy định. |
Đạt |
Đạt |
8.2. Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập internet đến các ấp trong xã. |
Đạt |
Đạt |
||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, nhà ở dột nát. |
Không |
Không |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng. |
% |
70 |
||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2015. |
Triệu đồng/ người |
29 |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020. |
Triệu đồng/ người |
49 |
||
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo. |
% |
<7 |
12 |
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên |
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên/trên dân số trong độ tuổi lao động. |
% |
≥90 |
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động đạt hiệu quả và có lãi liên tục trong 03 năm liền (trường hợp mới thành lập thì cũng phải đủ 02 năm liền kề có lãi liên tục). |
Có |
Có |
14 |
Giáo dục |
14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
Đạt |
Đạt |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở hàng năm. |
% |
≥90 |
||
Riêng đối với xã đặc biệt khó khăn, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở hàng năm. |
% |
≥70 |
||
14.3. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc, học nghề. |
% |
80 |
||
14.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo. |
% |
>20 |
||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
% |
≥70 |
15.2. Trạm y tế xã đạt chuẩn Quốc gia khi đạt các chỉ tiêu theo quy định của Bộ Y tế và được Sở Y tế xác nhận. |
Đạt |
Đạt |
||
16 |
Văn hóa |
Có từ 70% số ấp trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Ấp văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên. |
Đạt |
Đạt |
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh. |
% |
90 |
17.2. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch. |
% |
50 |
||
17.3. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn xã đạt tiêu chuẩn về môi trường. |
% |
90 |
||
17.4. Đường ấp, xóm, cảnh quan từng hộ xanh-sạch-đẹp, không có các hoạt động làm suy giảm môi trường. |
Đạt |
Đạt |
||
17.5. Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch. |
Đạt |
Đạt |
||
17.6. Rác thải, chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định. (Đối với những nơi chưa có điều kiện thu gom rác về điểm xử lý tập trung, mỗi hộ gia đình tự phân loại, xử lý bằng hình thức chôn, đốt hợp vệ sinh) |
Đạt |
Đạt |
||
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định. |
% |
100 |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
Đạt |
||
18.3. Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” theo quy định. |
Đạt |
Đạt |
||
18.4. Chính quyền xã đạt danh hiệu “Trong sạch vững mạnh”, do UBND cấp huyện xét, công nhận hàng năm. |
Đạt |
Đạt |
||
18.5. Các tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội của xã đạt danh hiệu loại khá trở lên, do tổ chức đoàn thể cấp huyện xét, công nhận hàng năm. |
Đạt |
Đạt |
||
19 |
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững |
19.1. Không có các hoạt động chống đối Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, phá hoại sự đoàn kết dân tộc; không truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. |
Đạt |
Đạt |
19.2. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn. |
||||
19.3. Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không có công dân khu dân cư phạm tội nghiêm trọng trở lên; nếu xảy ra tội phạm phải được phát hiện và báo cáo ngay cấp có thẩm quyền để xử lý kịp thời. |
||||
19.4. Trên 70% số ấp được công nhận đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. 19.5. Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên. |
B. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI: Có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới.
C. TỈNH NÔNG THÔN MỚI: Có 80% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới.
* Lưu ý:
- Xem hướng dẫn thực hiện từng tiêu chí tại Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
+ Riêng Tiêu chí số 16 về văn hóa: Xem Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành quy định, tiêu chuẩn, quy trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
+ Tiêu chí số 19 về an ninh, trật tự xã hội được giữ vững: Xem Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “an toàn về an ninh, trật tự”.
- Khi có văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản nêu trên, thực hiện theo văn bản mới ban hành./.
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2013 về ban hành lại Bộ Tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 2025/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Phạm Thành Tươi |
Ngày ban hành: | 31/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2013 về ban hành lại Bộ Tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Cà Mau
Chưa có Video