HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2-HĐBT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 1988 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH TRONG KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 1988.
Căn cứ Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 2,3 và 4 (khoá VI) về đổi mới cơ
chế quản lý và kế hoạch hoá;
Để cải tiến một bước hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh cho phù hợp tình hình hiện
nay;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.
1. Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng giao pháp lệnh một số loại vật tư, thiết bị trọng yếu (danh mục kèm theo). Đối với một số loại vật tư thiết bị quan trọng có liên quan đến nhiều ngành ngoài danh mục Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng giao pháp lệnh thì uỷ quyền cho Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước giao kế hoạch. Các loại vật tư thiết bị còn lại phân cấp cho các Bộ, các địa phương, đơn vị cơ sở quản lý và mua bán theo kế hoạch và hợp đồng kinh tế.
2. Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng giao chỉ tiêu pháp lệnh nhiệm vụ cung ứng vật tư cho các Bộ phụ trách cung ứng. Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước thông báo hạn mức vật tư được sử dụng cho các Bộ, Tổng cục, tỉnh, thành phố có nhu cầu để chủ động bố trí kế hoạch.
3. Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng giao cho một số Tổng Công ty, Liên hiệp xí nghiệp trung ương chỉ tiêu pháp lệnh về thu mua, xuất khẩu một số hàng nông, lâm, thuỷ sản, đồng thời giao cho các Tổng công ty, Liên hiệp xí nghiệp này chi phối theo kế hoạch quỹ vật tư, hàng hoá để ký hợp đồng thu mua, xuất khẩu.
Các tổ chức cung ứng vật tư hàng hoá có trách nhiệm ký hợp đồng bán vật tư hàng hoá theo kế hoạch cho các Tổng công ty, Liên hiệp xí nghiệp thực hiện nhiệm vụ kế hoạch thu mua, xuất khẩu.
Các Tổng Công ty, Liên hiệp xí nghiệp trung ương nói trên chịu trách nhiệm quyết toán với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ Tài chính về số vật tư, hàng hoá đã nhận tương ứng với khối lượng hàng nông, lâm, thuỷ sản mua được.
4. Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng giao cho một số Tổng Công ty ngành hàng của Bộ Nội thương chi phối theo kế hoạch quỹ vật tư để tổ chức gia công hoặc đấu thầu sản xuất những hàng tiêu dùng điều động cho nhu cầu trung ương. Phần vật tư cho sản xuất công nghiệp, tiểu, thủ công nghiệp tiêu dùng tại địa phương vẫn giao cho địa phương chi phối.
Số vốn đầu tư và vật tư còn lại do các Bộ, Tổng cục, các địa phương bố trí cụ thể và đăng ký danh mục công trình với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ Tài chính.
1. Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng trực tiếp giao một số chỉ tiêu pháp lệnh quan trọng cho các Bộ, Tổng cục và Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương thuộc danh mục kèm theo Quyết định này.
2. Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng trực tiếp giao chỉ tiêu pháp lệnh cho một số Tổng công ty, Liên hiệp xí nghiệp trung ương; đồng thời giao pháp lệnh cho các Bộ, Tổng cục chủ quản để chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch.
Đối với các Bộ, Tổng cục, các cơ quan trung ương khác, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước giao kế hoạch; uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Vật tư và Bộ trưởng các Bộ phụ trách cung ứng thông báo chỉ tiêu vật tư.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
Số lượng và chất lượng sản phẩm chủ yếu tiêu thụ theo địa chỉ quy định; trong đó ghi rõ phần cho quốc phòng và cho xuất khẩu (nếu có).
2. Sản xuất nông nghiệp.
- Số lượng và chất lượng sản phẩm chủ yếu tiêu thụ theo địa chỉ quy định; trong đó ghi rõ phần cho quốc phòng và cho xuất khẩu (nếu có).
- Diện tích trồng mới cây lâu năm (một số cây công nghiệp, cây ăn quả hợp tác với nước ngoài).
3. Xây dựng.
- Giá trị sản lượng xây lắp.
- Danh mục công trình và hạng mục công trình trọng điểm và quan trọng hoàn thành ban giao.
4. Lâm nghiệp.
Diện tích rừng trồng mới tập trung theo quy hoạch, trong đó diện tích rừng nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ.
5. Vận tải.
- Khối lượng vận tải một số mặt hàng (than, xi măng, phân bón, lương thực) cho một số nhiệm vụ chủ yếu và theo tuyến chủ yếu,
- Khối lượng hàng hoá thông qua các cảng biển.
6. Bưu điện.
Giá trị nghiệp vụ bưu điện.
7. Thương nghiệp, cung ứng vật tư - kỹ thuật.
- Giá trị và số lượng một số mặt hàng chủ yếu trung ương bán cho địa phương.
- Giá trị và số lượng một số mặt hàng chủ yếu thu mua và điều động.
- Số lượng lương thực, hàng hoá chủ yếu, vật tư kỹ thuật bổ sung cho dự trữ Nhà nước.
- Nhiệm vụ cung ứng vật tư, thiết bị cho các Bộ, Tổng cục, tỉnh, thành phố, trong đó ghi rõ chỉ tiêu cung ứng cho những mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu, cho những cơ sở sản xuất và công trình trọng điểm, quan trọng (giao cho các Bộ cung ứng).
8. Xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tổng giá trị (rúp, đôla) và số lượng một số mặt hàng chủ yếu xuất khẩu, chia ra thị trường xã hội chủ nghĩa, thị trường ngoài xã hội chủ nghĩa.
- Tổng giá trị (rúp, đôla) và số lượng một số mặt hàng chủ yếu nhập khẩu, chia ra thị trường xã hội chủ nghĩa, thị trường ngoài xã hội chủ nghĩa.
9. Đầu tư cơ bản.
- Tổng mức vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước (vốn xây lắp, vốn thiết bị) chia theo cơ cấu đầu tư, theo mục tiêu.
- Danh mục công trình trọng điểm và quan trọng đầu tư trong năm (ghi rõ vốn cho từng công trình).
- Năng lực sản xuất mới huy động và giá trị tài sản cố định mới tăng.
- Danh mục công trình quan trọng chuẩn bị đầu tư.
- Danh mục công trình khảo sát, thiết kế hoàn thành bàn giao phục vụ xây dựng.
- Sản lượng khảo sát thiết kế.
10. Đào tạo, phân phối cán bộ, công nhân kỹ thuật.
- Số học sinh tuyển mới (nghiên cứu sinh, đại học, cao đẳng).
- Số công nhân kỹ thuật đào tạo mới (ngoài nước).
11. Khoa học - kỹ thuật và điều tra cơ bản.
- Nhiệm vụ thăm dò địa chất, điều tra cơ bản, bảo vệ môi trường và kinh phí.
- Nhiệm vụ áp dụng kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất và kinh phí.
12. Tài chính, tiền tệ.
- Các khoản nộp ngân sách bao gồm thu quốc doanh (hoặc thuế) lợi nhuận, khấu hao cơ bản, chênh lệch giá (nếu có) cho các Bộ, Tổng cục.
- Tổng số thu, tổng số chi ngoại tệ cụ thể cho một số khoản mục chính (giao cho những Bộ, Tổng cục có quan hệ kinh tế đối ngoại).
- Tổng mức phát hành (giao cho Ngân hàng Nhà nước).
Giá trị và số lượng một số mặt hàng chủ yếu địa phương bán cho trung ương, trong đó cho xuất khẩu, quốc phòng, an ninh (nếu có).
2. Đầu tư cơ bản.
- Tổng mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước, trong đó ngân sách trung ương (vốn xây lắp, vốn thiết bị) và chia theo cơ cấu đầu tư theo ngành.
- Danh mục công trình quan trọng đầu tư trong năm (ghi rõ vốn cho từng công trình).
- Năng lực sản xuất mới huy động.
3. Lao động, đào tạo.
Số lao động và nhân khẩu điều đi, nhận đến xây dựng vùng kinh tế mới (ngoài tỉnh).
4. Tài chính, tiền tệ.
- Tổng số thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh, trong đó số thu của ngân sách tỉnh.
- Tổng số chi ngân sách tỉnh.
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP DO CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ
TRƯỞNG GIAO PHÁP LỆNH KẾ HOẠCH NĂM 1988.
2. Than sạch:
Than cục.
Than cám số 3.
3. Khối lượng bốc đất đá.
4. Dầu thô.
5. Khí tự nhiên.
6. Thép cán.
7. Thiếc thỏi.
8. Quặng cờrôm.
9. Máy kéo lớn.
10. Tổ máy phát điện.
11. Động cơ điêden.
12. Động cơ điện.
13. Ca-nô.
14. Tầu kéo, tầu đẩy.
15. Sà lan.
16. Quặng apatít các loại.
17. Phân lân các loại.
18. Xút.
19. Pin (quy tiêu chuẩn 1,5 volt).
20. Lốp xe đạp.
21. Săm xe đạp.
22. Săm lốp ô-tô, máy kéo, trong đó săm lốp máy kéo bông sen.
23. Chất giặt rửa các loại.
24. Thuốc chữa bệnh.
25. Xi-măng, clanhke.
26. Gỗ tròn.
27. Tre, nứa, gỗ làm nguyên liệu giấy.
28. Hải sản khai thác.
29. Tôm mực đông.
30. Đồ hộp các loại.
31. Rau quả đông lạnh.
32. Đường kính.
33. Sữa hộp.
34. Cồn các loại (quy 100o).
35. Bia.
36. Chè chế biến.
37. Thuốc lá điếu.
38. Dầu thực vật.
39. Vải.
40. Quần áo dệt kim.
41. Thuỷ tinh, trong đó thuỷ tinh y tế.
42. Giấy.
CÁC CÔNG TRÌNH QUAN TRỌNG DO CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
BỘ TRƯỞNG GIAO PHÁP LỆNH TRONG KẾ HOẠCH NĂM 1988.
2. Thuỷ điện Trị An (bao gồm cả công trình đồng bộ).
3. Mở rộng Apatít Lao Cai.
4. Khu công nghiệp dầu khí Vũng Tàu.
5. Mở rộng xi măng Hà Tiên.
6. Cầu Bến Thuỷ.
Các công trình quan trọng khác
1. Điện Phả Lại (bãi sỉ của nhà máy)
2. Mỏ than Vàng Danh
3. Mỏ than Na Dương.
4. Mỏ than Núi Hồng (đường sắt Quán Triều - Núi Hồng).
5. Mỏ than Mạo Khê:
Trong đó:
- Than núi béo.
- Nhà máy nước Diễn Vọng.
- Nhà ở công nhân than Quảng Ninh.
6. Nhà máy cơ khí trung tâm Cẩm Phả.
7. Mở rộng mỏ Pyrít giáp lai Vĩnh Phú.
8. Xí nghiệp liên hiệp thiếc Quỳ Hợp Nghệ Tĩnh.
9. Kính Đáp Cầu Hà Bắc.
10. Đồng bộ hoá xi măng Bỉm Sơn, Hoàng Thạch.
11. Các xí nghiệp liên hiệp cao su hợp tác với nước ngoài.
12. Các xí nghiệp liên hiệp chè hợp tác với nước ngoài.
13. Các xí nghiệp cà phê hợp tác với nước ngoài.
14. Nhà máy thuỷ điện Dreihling.
15. Chương trình hợp tác rau quả Liên Xô:
- Kho Tân Thuận Đông.
- APK Kiên Giang.
- APK Quảng Nam - Đà Nẵng.
16. Chương trình gia công may xuất khẩu.
17. Hệ thống thuỷ lợi Thạch Nham.
18. Hồ Iadumha.
19. Hồ Sông Quao.
20. Hệ thống thuỷ lợi đồng bằng sông Cửu Long.
21. Hệ thống thuỷ lợi đồng bằng sông Hồng.
22. Cầu Việt Trì.
23. Công trình K-84 Hà Nội.
24. Nhà máy công cụ số 1 mở rộng.
25. Khu ngoại giao đoàn đợt II.
26. Trường đại học sư phạm I.
27. Các cơ sở hạ tầng ở Hà Nội.
- Nhà ở.
- Cấp nước.
- Điện thành phố (thiết bị Liên Xô).
- Thoát nước.
28. Thuỷ điện An Điềm và Vĩnh Sơn.
VẬT TƯ KỸ THUẬT DO CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
GIAO PHÁP LỆNH TRONG KẾ HOẠCH NĂM 1988.
2. Động cơ tầu thuỷ.
3. Động cơ điện.
4. Tổ máy phát điện.
5. Máy ủi.
6. Máy xúc.
7. Máy kéo lớn (từ 50 CV trở lên).
8. Ô-tô vận tải.
9. Ca nô.
10. Tầu kéo, tầu đẩy.
11. Sà lan.
12. Ô-tô cần trục.
B. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU:
14. Than mỏ (trong đó than cục, than cám III).
15. Xăng dầu các loại (không kể dầu hoả).
16. Gang đúc.
17. Thép.
18. Đồng thỏi dát (trong đó đồng phế liệu thu hồi).
19. Nhôm thỏi dát (trong đó nhôm phế liệu thu hồi).
20. Chì thỏi dát.
21. Kẽm.
22. Thiếc nguyên chất
23. Dây cáp đồng.
24. Dây cáp nhôm
25. Thuốc nổ.
26. Phân đạm (quy sun-phát).
27. Phân ka-li.
28. Phân lân.
29. Xút cốt-tích (NaOH).
30. Các-bô-nát Natri (Na2CO3).
31. Cao su.
32. Săm, lốp ô-tô, máy kéo.
33. Xi-măng.
34. Gỗ tròn.
35. Giấy in:
Trong đó:
Giấy in sách (trong đó giấy in sách giáo khoa)
Giấy in báo (trong đó Báo Nhân dân, Báo Quân đội)
Giấy in văn hoá phẩm
Giấy in giấy tờ quản lý
Giấy in tem, nhãn.
2. Rau quả xuất khẩu.
3. Thịt lợn hơi.
4. Đậu tương.
5. Lạc vỏ.
6. Cà phê hạt.
7. Hạt tiêu.
8. Mía.
9. Chè búp.
10. Đay (quy đay bẹ).
11. Bông hạt.
12. Thuốc lá lá.
13. Quế.
14. Hoa hồi.
15. Dược liệu.
16. Cá tươi.
17. Tôm, mực.
18. Nước mắm.
19. Muối.
20. Đường.
21. Dầu dừa.
22. Vải.
23. Vải màn.
24. Hàng dệt kim.
25. Quạt điện
26. Xe đạp và phụ tùng xe đạp.
27. Máy khâu.
28. Đồ sứ.
29. Đồ nhôm.
30. Giầy vải và đồ dùng bảo hộ lao động.
31. Tre nứa nguyên liệu giấy.
2. Nước mắm.
3. Muối.
4. Thịt mỡ (quy thịt hơi)
5. Cá tươi.
6. Đường.
7. Sữa hộp.
8. Vải.
9. Vải màn.
10. Hàng bảo hộ lao động.
11. Đồ nhôm.
12. Đồ sứ.
13. Xà phòng giặt.
14. Giấy viết, vở học sinh.
15. Quạt điện.
16. Xe đạp và phụ tùng xe đạp.
17. Săm, lốp xe đạp.
18. Dầu hoả.
19. Giấy dầu.
20. Thuốc chữa bệnh.
21. Than mỏ.
HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU DO CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ
TRƯỞNG GIAO PHÁP LỆNH KẾ HOẠCH NĂM 1988
2. Đậu tương.
3. Cà phê.
4. Thịt chế biến: Trong đó thịt gia cầm.
5. Hàng thuỷ sản.
6. Chè.
7. Dầu dừa.
8. Hàng rau quả.
9. Gạo.
10. Gỗ ván sàn.
11. Gỗ lạng.
12. Quế.
13. Dầu hồi
14. Cao su.
15. Hạt tiêu
16. Thảm len.
17. Thảm đay.
18. Đay tơ.
19. Giầy vải.
20. Dép xốp.
21. Quần áo dệt kim.
22. Khăn mặt.
23. Hàng may mặc.
24. Cao Sao vàng.
25. Than đá.
26. Thiếc.
27. Crômmít
28. Xi măng.
Trong đó quy Clanh-ke.
2. Bộ Cơ khí và luyện kim.
3. Tổng cục Hoá chất.
4. Tổng cục Điện tử và kỹ thuật tin học.
5. Bộ Công nghiệp nhẹ.
6. Bộ Thuỷ sản.
7. Bộ Lâm nghiệp.
8. Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
9. Tổng cục Cao su.
10. Bộ Thuỷ lợi.
11. Bộ Xây dựng
12. Bộ Giao thông vận tải.
13. Tổng cục Bưu điện
14. Tổng cục Hàng không dân dụng.
15. Bộ Nội thương.
16. Bộ Ngoại thương.
17. Bộ Vật tư.
18. Bộ Y tế.
19. Bộ Giáo dục.
20. Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
21. Bộ Văn hoá.
22. Bộ Thông tin.
23. Tổng cục Mỏ và địa chất.
24. Tổng cục Dầu khí.
25. Bộ Quốc phòng.
26. Bộ Nội vụ.
27. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
28. Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
29. Cục quản lý dự trữ vật tư Nhà nước.
30. Tổng cục Du lịch.
31. Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước.
32. Ban Cơ yếu Trung ương.
33. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
(Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm).
2. Liên hiệp các xí nghiệp chè Việt Nam
(Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm)
3. Liên hiệp các xí nghiệp dầu thực vật Việt Nam
(Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm).
4. Tổng Công ty xuất nhập khẩu rau quả (Vegetexco)
(Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm)
5. Tổng Công ty xuất nhập khẩu nông sản (Agrenxport)
(Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm).
6. Tổng Công ty lương thực (Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm).
7. Công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản (Seaprodex)
(Bộ Thuỷ sản).
8. Tổng Công ty xăng dầu (Bộ Vật tư)
9. Tổng Công ty kim khí (Bộ Vật tư).
10. Liên hiệp các xí nghiệp dệt (Bộ Công nghiệp nhẹ)
11. Xí nghiệp liên hiệp giấy Vĩnh Phú (Bộ Công nghiệp nhẹ).
12. Liên hiệp các xí nghiệp nguyên liệu giấy Vĩnh Phú (Bộ Lâm nghiệp).
13. Tổng Công ty điện, máy, xe đạp, xe máy (Bộ Nội thương).
14. Tổng Công ty thực phẩm (Bộ Nội thương).
15. Xí nghiệp liên doanh dầu khí Việt Xô (Tổng cục Dầu khí).
16. Liên hiệp các xí nghiệp xi-măng (Bộ Xây dựng).
17. Liên hiệp các xí nghiệp dược Việt Nam (Bộ Y tế).
18. Tổng cục Đường sắt (Bộ Giao thông vận tải).
Quyết định 2-HĐBT ban hành hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh trong kế hoạch nhà nước năm 1988 của Hội đồng Bộ trưởng
Số hiệu: | 2-HĐBT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng |
Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 05/01/1988 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2-HĐBT ban hành hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh trong kế hoạch nhà nước năm 1988 của Hội đồng Bộ trưởng
Chưa có Video