ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1980/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 02 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 438/TTr-TTr ngày 30 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng hằng năm đối với UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo các tiêu chí sau đây:
1. Công tác quản lý nhà nước về phòng, chống tham nhũng;
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng;
3. Phát hiện các hành vi tham nhũng;
4. Xử lý các hành vi tham nhũng.
Kết quả đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với UBND cấp huyện làm cơ sở xếp loại trách nhiệm người đứng đầu; đồng thời sử dụng để làm kết quả tự chấp điểm công tác phòng, chống tham nhũng của UBND tỉnh.
Thang điểm đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với UBND cấp huyện là 100 điểm.
(Chi tiết theo Bộ chỉ số đánh giá - Phụ lục 01 và Thuyết minh việc tự đánh giá - Phụ lục 02 kèm theo).
Điều 2. Trình tự đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
1. Tự đánh giá
UBND huyện, thành phố chuẩn bị hồ sơ và tự đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí của Phụ lục 01; thuyết minh, giải trình việc tự đánh giá, chấm điểm theo hướng dẫn tại Phụ lục 02.
Kết quả tự đánh giá, chấm điểm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) kèm theo hồ sơ, tài liệu kiểm chứng để thẩm định.
2. Thẩm định kết quả đánh giá, chấm điểm, xếp loại
Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá theo các tiêu chí trên cơ sở hồ sơ, tài liệu chứng minh và kết quả giải trình của UBND huyện, thành phố.
Kết quả thẩm định, đánh giá là cơ sở để đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh chấm điểm, xếp loại theo các mức: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (từ 80 điểm trở lên); Hoàn thành tốt nhiệm vụ (từ 60 đến dưới 80 điểm); Hoàn thành nhiệm vụ (từ 40 đến dưới 60 điểm); Không hoàn thành nhiệm vụ (dưới 40 điểm hoặc không gửi báo cáo đánh giá).
1. UBND huyện, thành phố
Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc việc tự đánh giá kết quả công tác phòng, chống tham nhũng hằng năm theo Quyết định này.
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm, báo cáo kết quả thực hiện và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan cho cơ quan Thanh tra tỉnh trước ngày 15/12 hằng năm; giải trình, làm rõ về kết quả tự chấm điểm, đánh giá theo yêu cầu của Thanh tra tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Thanh tra tỉnh
Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện của UBND huyện, thành phố. Chủ trì việc tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá của UBND huyện, thành phố; tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh chấm điểm, xếp loại hằng năm, xong trước ngày 20/12.
Làm đầu mối tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện Quyết định này; kịp thời kiến nghị, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm
theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
Thang điểm (tối đa) |
Đánh giá trong năm |
|
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
||
TỔNG ĐIỂM (A+B+C+D) |
100,0 |
|
|
A. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN |
20,0 |
|
|
1. Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN |
5,0 |
|
|
1.1. Văn bản chỉ đạo về công tác PCTN |
2,0 |
|
|
1.1.1 Yêu cầu về nội dung |
1,0 |
|
|
1.1.2 Yêu cầu tính kịp thời |
1,0 |
|
|
1.2. Chương trình, kế hoạch PCTN |
3,0 |
|
|
1.2.1 Về hình thức văn bản |
1,0 |
|
|
1.2.2 Về nội dung |
2,0 |
|
|
2. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
5,0 |
|
|
2.1 Kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
1,5 |
|
|
2.2 Thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
2,5 |
|
|
2.3 Sáng tạo trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
1,0 |
|
|
3. Công tác thanh tra, kiểm tra |
7,0 |
|
|
3.1 Kế hoạch thanh tra, kiểm tra |
1,5 |
|
|
3.2 Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra |
5,5 |
|
|
4. Sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN |
2,0 |
|
|
4.1 Xây dựng nội dung phối hợp về công tác PCTN |
0,6 |
|
|
4.1.1 Có quy chế phối hợp công tác giữa UBND và UB MTTQ cấp huyện. |
0,4 |
|
|
4.1.2 Có chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với UB MTTQ |
0,2 |
|
|
4.2 Tiếp thu các kiến nghị sau giám sát |
0,4 |
|
|
4.3 Tổ chức tiếp dân |
1,0 |
|
|
4.3.1 Việc tiếp công dân của lãnh đạo UBND cấp huyện |
0,7 |
|
|
4.3.2 Việc tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác. |
0,3 |
|
|
5. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về PCTN |
1,0 |
|
|
5.1 Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo chung |
0,5 |
|
|
5.2 Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo ở địa phương |
0,5 |
|
|
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA |
30,0 |
|
|
1. Việc thực hiện công khai, minh bạch |
10,0 |
|
|
1.1 Thực hiện công khai chính sách, pháp luật trên cổng thông tin điện tử |
2,0 |
|
|
1.2. Công khai, minh bạch trong một số lĩnh vực |
8,0 |
|
|
1.2.1. Công tác cán bộ |
2,0 |
|
|
1.2.2. Về lĩnh vực tài chính và ngân sách nhà nước |
2,0 |
|
|
1.2.3. Về lĩnh vực đất đai, tài nguyên |
2,0 |
|
|
1.2.4. Về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công |
2,0 |
|
|
2. Cải cách hành chính |
3,0 |
|
|
3. Việc chuyển đổi vị trí công tác cán bộ, công chức, viên chức |
3,0 |
|
|
3.1 Việc xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác |
1,5 |
|
|
3.2 Kết quả chuyển đổi vị trí công tác |
1,5 |
|
|
4. Minh bạch tài sản, thu nhập |
3,0 |
|
|
5. Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
2,0 |
|
|
6. Xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, đơn vị |
4,0 |
|
|
7. Kết quả phát hiện, xử lý các vi phạm trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa |
5,0 |
|
|
7.1 Việc phát hiện vi phạm |
2,5 |
|
|
7.2 Việc xử lý vi phạm |
2,5 |
|
|
C. PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
25,0 |
|
|
1. Qua công tác tự kiểm tra nội bộ |
6,0 |
|
|
1.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện |
3,0 |
|
|
1.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi |
3,0 |
|
|
2. Qua công tác thanh tra |
5,0 |
|
|
2.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện |
2,0 |
|
|
2.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi |
3,0 |
|
|
3. Qua công tác giải quyết tố cáo tham nhũng |
5,0 |
|
|
3.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện |
2,0 |
|
|
3.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi |
3,0 |
|
|
4. Qua hoạt động giám sát |
5,0 |
|
|
4.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện |
2,0 |
|
|
4.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi |
3,0 |
|
|
5. Qua công tác điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng |
4,0 |
|
|
5.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện |
2,0 |
|
|
5.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi |
2,0 |
|
|
D. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
25,0 |
|
|
1. Xử lý hành chính |
5,0 |
|
|
1.1 Xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức |
2,5 |
|
|
1.2 Xử lý kỷ luật hành chính đối với cá nhân |
2,5 |
|
|
2. Xử lý hình sự |
10,0 |
|
|
2.1 Kết quả điều tra tội phạm tham nhũng |
3,0 |
|
|
2.2 Kết quả truy tố tội phạm tham nhũng |
3,0 |
|
|
2.3 Kết quả x t xử tội phạm tham nhũng |
4,0 |
|
|
3. Thu hồi tài sản tham nhũng |
10,0 |
|
|
3.1 Thu hồi tiền và tài sản tham nhũng |
5,0 |
|
|
3.1.1 Tiền và tài sản thu hồi được qua các biện pháp hành chính |
2,5 |
|
|
3.1.2 Tiền và tài sản thu hồi được qua các biện pháp hình sự |
2,5 |
|
|
3.2 Tỷ lệ đ t đai đã thu hồi được |
5,0 |
|
|
3.2.1 Đất đai thu hồi được qua các biện pháp hành chính |
2,5 |
|
|
3.2.2 Đất đai thu hồi được qua thi hành bản án hình sự |
2,5 |
|
|
THUYẾT MINH KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm
theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
||||||||||
20,0 |
|||||||||||
5,0 |
|||||||||||
1.1 Văn bản chỉ đạo về công tác PCTN |
2,0 |
||||||||||
Việc ban hành các văn bản chỉ đạo công tác PCTN phải đáp ứng các yêu cầu về đầy đủ nội dung và kịp thời. |
|
||||||||||
1.1.1 Yêu cầu nội dung |
1,0 |
||||||||||
1.1.1.1 Triển khai công tác PCTN do tỉnh chỉ đạo Cách tính điểm như sau: |
0,7 |
||||||||||
Mức độ yêu cầu |
Điểm số |
||||||||||
Có chỉ đạo đầy đủ các nội dung theo yêu cầu |
0,7 |
||||||||||
Thiếu mỗi nội dung không có ý kiến chỉ đạo |
-0,1 |
||||||||||
Yêu cầu: Liệt kê các văn bản triển khai các chỉ đạo từ Tỉnh ủy, UBND, Chủ tịch UBND tỉnh do địa phương ban hành trong thời kỳ lấy số liệu, nêu trích yếu nội dung phù hợp theo thứ tự sau: Tên văn bản - ngày ban hành - nội dung trích yếu Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
1.1.1.2 Triển khai công tác PCTN từ thực tế địa phương. |
0,3 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc chỉ đạo của UBND cấp huyện theo các nhiệm vụ PCTN đặt ra từ thực tế điều hành của địa phương (ban hành văn bản khác ngoài chỉ đạo của tỉnh). Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Có văn bản chỉ đạo |
0,3 |
||||||||||
Không có văn bản chỉ đạo |
0 |
||||||||||
Yêu cầu: Nêu rõ tên, nội dung trích yếu văn bản, ngày ban hành Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
1.1.2 Yêu cầu về tính kịp thời |
1,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá sự kịp thời trong chỉ đạo, lãnh đạo về công tác PCTN của địa phương. Việc chỉ đạo, lãnh đạo được coi là kịp thời nếu trong vòng 01 tháng tính từ thời điểm tỉnh ra văn bản chỉ đạo, UBND cấp huyện ban hành văn bản triển khai thực hiện. |
|
||||||||||
Cách tính điểm như sau: |
|||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Tất cả các văn bản được ban hành kịp thời |
1,0 |
||||||||||
Mỗi văn bản ban hành muộn từ 1 tháng trở lên |
-0,1 |
||||||||||
Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
1.2 Chương trình, kế hoạch PCTN |
3,0 |
||||||||||
1.2.1 Về hình thức văn bản: |
1,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá, khuyến khích địa phương có Văn bản thống nhất về chương trình, kế hoạch PCTN do UBND cấp huyện ban hành. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
|
|||||||||
Có văn bản do UBND cấp huyện ban hành |
1,0 |
||||||||||
Không có văn bản do UBND cấp huyện ban hành |
0 |
||||||||||
Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch của UBND cấp huyện (nếu có) về PCTN Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
1.2.2 Về nội dung: |
2,0 |
||||||||||
Nội dung chương trình, kế hoạch PCTN do UBND cấp huyện ban hành hoặc tổng hợp từ các kế hoạch thành phần do cơ quan của UBND cấp huyện ban hành áp dụng cho toàn huyện. |
|
||||||||||
1.2.2.1 Xác định mục tiêu. |
0,5 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc xác định rõ 05 mục tiêu cần đạt được về: (1) Hoàn thiện thể chế quản lý; (2) Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật; (3) Thực hiện các biện pháp phòng ngừa; (4) Thực hiện các biện pháp phát hiện và (5) Xử lý tham nhũng trong năm của địa phương. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Xác định đầy đủ 5 mục tiêu |
0,5 |
||||||||||
Thiếu mỗi mục tiêu |
-0,1 |
||||||||||
Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
1.2.2.2 Xác định những nhiệm vụ hoặc hoạt động cụ thể. |
0,5 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc xác định rõ nhiệm vụ hoặc hoạt động cụ thể phù hợp với đặc điểm, tình hình tại địa phương theo các mục tiêu đã xác định. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ hoặc hoạt động |
0,5 |
||||||||||
Thiếu mỗi nhóm nhiệm vụ hoặc hoạt động cho mỗi mục tiêu |
-0,1 |
||||||||||
Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
1.2.2.3 Phân công, phân phối nguồn lực thực hiện. |
1,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc phân công các đơn vị chủ trì, phối hợp gắn với phân phối nguồn lực, tài chính thực hiện nhiệm vụ, hoạt động đề ra. Yêu cầu sự phân công rõ ràng về trách nhiệm thực hiện và có biện pháp xử lý trách nhiệm khi không thực hiện. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Phân công rõ ràng, cụ thể, đầy đủ cơ quan, đơn vị thực hiện nội dung công việc đáp ứng đầy đủ yêu cầu. |
1,0 |
||||||||||
Không xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp cho mỗi hoạt động. |
-0,1 |
||||||||||
Yêu cầu: Cung cấp khung nội dung phân công (nếu có) theo nội dung mô tả ở Bản mô tả, gồm các chỉ tiêu: Hoạt động - Đơn vị thực hiện/phối hợp - Nội dung thực hiện - thời gian hoàn thành. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
5,0 |
|||||||||||
2.1 Kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN: |
1,5 |
||||||||||
2.1.1 Về hình thức: |
0,5 |
||||||||||
Chỉ số này khuyến khích địa phương có văn bản thống nhất về chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN do UBND cấp huyện ban hành. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Có văn bản do UBND cấp huyện ban hành |
0.1 |
||||||||||
Không có văn bản do UBND cấp huyện ban hành |
0 |
||||||||||
Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch của UBND huyện (nếu có) về chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
2.1.2 Về nội dung: |
1,0 |
||||||||||
2.1.2.1 Xác định mục tiêu cụ thể. |
0,3 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được của các nhóm công tác: (1) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật nói chung và pháp luật PCTN nói riêng theo yêu cầu của địa phương và Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; (2) Giáo dục phòng, chống tham nhũng đối với các đối tượng và (3) Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu cụ thể cho từng nhóm đối tượng |
0,3 |
||||||||||
Không xác định rõ, đầy đủ mục tiêu |
0 |
||||||||||
Yêu cầu: Nêu rõ các mục tiêu của chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN nội dung mô tả ở Bản mô tả, gồm các chỉ tiêu: Mục tiêu - Đối tượng- Hoạt động cụ thể (phục vụ cho câu 2.1.2.2). Để đạt được điểm tối đa nội dung này thì Văn bản phải đầy đủ ít nhất 3 mục tiêu của 3 nhóm công tác nêu ở trên Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
2.1.2.2 Xác định những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể. |
0,3 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc xác định các hoạt động cụ thể để đạt được các mục tiêu. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Xác định rõ, đầy đủ các nhóm nhiệm vụ hoặc hoạt động cụ thể cho mỗi mục tiêu |
0,3 |
||||||||||
Thiếu mỗi nhiệm vụ hoặc hoạt động |
-0,1 |
||||||||||
Yêu cầu: Nêu rõ mục tiêu được đề cập trong văn bản, nội dung trích yếu, tên văn bản và đường dẫn Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…....….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
2.1.2.3 Phân công, phân phối nguồn lực thực hiện. |
0,4 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc phân công các đơn vị chủ trì, phối hợp gắn với phân phối nguồn lực, tài chính thực hiện nhiệm vụ hoạt động đề ra. Yêu cầu sự phân công rõ ràng về trách nhiệm thực hiện và có biện pháp xử lý trách nhiệm khi không thực hiện. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Phân công đầy đủ nội dung công việc và có xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp |
0,4 |
||||||||||
Không phân công các công việc cụ thể không xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp |
0 |
||||||||||
Yêu cầu: Liệt kê chi tiết các nội dung công việc và bảng phân công chi tiết có các đơn vị thực hiện. Để đạt được điểm tối đa nội dung này thì các công việc phải đủ 3 nhóm nội dung được đề cập ở trên Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
2.2 Thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
2,5 |
||||||||||
2.2.1 Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và DN. |
1,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động về việc đưa nội dung ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, gầy phiền hà cho người dân và doanh nghiệp tại địa phương theo Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Điểm đánh giá |
= |
Các hoạt động đã thực hiện x 1,0 |
|||||||||
Tổng số hoạt động theo kế hoạch |
|||||||||||
Yêu cầu: Cung cấp bảng phân công nhiệm vụ đối với các hoạt động đã nêu ở trên Mức độ đáp ứng của địa phương: - Tổng số hoạt động theo kế hoạch: ………. hoạt động (chi tiết xem tại các văn bản……..) - Số hoạt động hoàn thành: ………….. hoạt động (chi tiết tại báo cáo ……………) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
2.2.2 Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện chỉ thị 05/CT-TW |
0,5 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá kết quả thực hiện đẩy mạnh việc tiếp tục học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05/CT-TW của Bộ Chính trị. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Điểm đánh giá |
= |
Các hoạt động đã thực hiện x 0,5 |
|||||||||
Tổng số hoạt động theo kế hoạch |
|||||||||||
Yêu cầu: Cung cấp bảng phân công nhiệm vụ đối với các hoạt động đã nêu ở trên Mức độ đáp ứng của địa phương: - Tổng số hoạt động theo kế hoạch: …….. hoạt động (chi tiết xem tại các văn bản……..) - Số hoạt động hoàn thành: ………….. hoạt động (chi tiết tại báo cáo ……………) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
2.2.3 Thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật của địa phương |
1,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá kết quả hoàn thành kế hoạch tuyên truyền phổ biến pháp luật của địa phương và Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Điểm đánh giá |
= |
Các hoạt động đã hoàn thành x 1,0 |
|||||||||
Tổng số hoạt động theo kế hoạch |
|||||||||||
Hoạt động đã hoàn thành là hoạt động trong kế hoạch đã kết thúc đến sản phẩm cuối cùng. Yêu cầu : Cung cấp bảng phân công nhiệm vụ đối với các hoạt động đã nêu ở trên Mức độ đáp ứng của địa phương: - Tổng số hoạt động theo kế hoạch: ……….. hoạt động (chi tiết xem tại các văn bản……..) - Số hoạt động hoàn thành: ………….. hoạt động (chi tiết tại báo cáo ……………) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
2.3 Sáng tạo trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
1,0 |
||||||||||
Chỉ số này nhằm khuyến khích địa phương sáng tạo để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Có sáng tạo |
1,0 |
||||||||||
Không có sự sáng tạo |
0 |
||||||||||
Sáng tạo là cách làm mới, hình thức mới trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN phù hợp với địa phương mình. Yêu cầu: Nêu rõ cách làm mới, sáng tạo đã được địa phương áp dụng trong năm (có văn bản hoặc sản phẩm sáng tạo đính kèm) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
7,0 |
|||||||||||
3.1 Kế hoạch thanh tra, kiểm tra |
1,5 |
||||||||||
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra tại địa phương do UBND cấp huyện thống nhất ban hành thành kế hoạch chung hoặc tổng hợp từ kế hoạch thanh tra, kiểm tra của các phòng, đơn vị trực thuộc |
|
||||||||||
3.1.1 Về hình thức: |
0,5 |
||||||||||
Chỉ số này khuyến khích UBND cấp huyện ban hành văn bản về kế hoạch thanh tra, kiểm tra. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Có văn bản do UBND cấp huyện ban hành |
0,5 |
||||||||||
Không có văn bản do UBND cấp huyện ban hành |
0 |
||||||||||
Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch của UBND cấp huyện (nếu có) về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra tại địa phương trong năm Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
3.1.2 Về nội dung: |
1,0 |
||||||||||
3.1.2.1 Xác định mục tiêu. |
0,3 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được của UBND huyện và các cơ quan trực thuộc UBND cấp huyện trong công tác thanh tra, kiểm tra. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Xác định rõ các mục tiêu cụ thể của công tác thanh tra, kiểm tra ở địa phương |
0,3 |
||||||||||
Không xác định rõ các mục tiêu cụ thể của công tác thanh tra, kiểm tra ở địa phương |
0 |
||||||||||
Yêu cầu: Nêu rõ mục tiêu được đề cập trong văn bản, nội dung trích yếu, tên văn bản và đường dẫn Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
3.1.2.2 Xác định những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể. |
0,4 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc xác định các hoạt động cụ thể để đạt được các mục tiêu. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Xác định rõ, đầy đủ các nhóm nhiệm vụ hoặc hoạt động cụ thể cho mỗi mục tiêu |
0,4 |
||||||||||
Thiếu mỗi nhiệm vụ hoặc hoạt động |
-0,1 |
||||||||||
Yêu cầu: Để đạt được điểm tối đa nội dung này thì các công việc phải đủ nội dung được đề cập ở trên. Địa phương liệt kê chi tiết các nội dung công việc và bảng phân công nhiệm vụ, hoạt động chi tiết của các đơn vị trên địa bàn. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
3.1.2.3 Phân công, phân phối nguồn lực thực hiện. |
0,3 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc phân công các đơn vị chủ trì, phối hợp gắn với phân phối nguồn lực, tài chính thực hiện nhiệm vụ hoạt động đề ra. Yêu cầu sự phân công rõ ràng về trách nhiệm thực hiện và có biện pháp xử lý trách nhiệm khi không thực hiện. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
|
|||||||||
Phân công đầy đủ nội dung công việc và có xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp |
0,3 |
||||||||||
Không phân công các công việc cụ thể không xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp |
0 |
||||||||||
Yêu cầu: Để đạt được điểm tối đa nội dung này thì các công việc phải đủ nội dung được đề cập ở trên. Địa phương liệt kê chi tiết các nội dung công việc và bảng phân công trách nhiệm thực hiện của các đơn vị trên địa bàn. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
3.2 Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra |
5,5 |
||||||||||
3.2.1 Việc thực hiện thanh tra trách nhiệm: |
2,5 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá kết quả thực hiện thanh tra trách nhiệm theo kế hoạch. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Điểm đánh giá |
= |
Số cuộc thanh tra trách nhiệm đã hoàn thành x 2,5 |
|||||||||
Tổng số cuộc thanh tra trách nhiệm triển khai theo kế hoạch |
|||||||||||
Cuộc thanh tra trách nhiệm đã hoàn thành là cuộc thanh tra trong kế hoạch năm đã có kết luận. Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau: - Tổng số cuộc thanh tra trách nhiệm theo kế hoạch của UBND cấp huyện:…... (Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu gồm các chỉ tiêu: Số cuộc thanh tra - kế hoạch số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) - Tổng số cuộc thanh tra trách nhiệm đã hoàn thành:…… (Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu gồm các chỉ tiêu: Số cuộc thanh tra - báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
3.2.2 Việc triển khai kế hoạch thanh tra về kinh tế - xã hội: |
2,0 |
||||||||||
3.2.2.1 Việc triển khai kế hoạch thanh tra về KTXH. |
0,5 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc triển khai các cuộc thanh tra về KTXH (của UBND cấp huyện và cơ quan thanh tra) theo kế hoạch đã được ban hành. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Điểm đánh giá |
= |
Số cuộc thanh tra về KTXH kết thúc x 0,5 |
|||||||||
Tổng số cuộc thanh tra về KTXH theo kế hoạch và đột xuất trong năm |
|||||||||||
|
|||||||||||
Cuộc thanh tra về KTXH kết thúc là cuộc thanh tra đã có báo cáo kết quả thanh tra. Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau : - Tổng số cuộc thanh tra về KTXH theo kế hoạch và đột xuất:……… (Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu, gồm các chỉ tiêu: Số cuộc thanh tra - văn bản số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) - Tổng số cuộc thanh tra về KTXH đã kết thúc:……. (Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu gồm các chỉ tiêu: Số cuộc thanh tra - báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
3.2.2.2 Kết quả thực hiện kế hoạch các cuộc thanh tra về KTXH. |
1,5 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá kết quả thực hiện các cuộc thanh tra về KTXH. Cách tính điểm như sau |
|
||||||||||
Điểm đánh giá |
= |
Số cuộc thanh tra về KTXH hoàn thành x 1,5 |
|||||||||
Tổng số cuộc thanh tra KTXH đã triển khai theo kế hoạch và đột xuất trong năm |
|||||||||||
Cuộc thanh tra về KTXH hoàn thành là cuộc thanh tra đã có kết luận. Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau : - Tổng số cuộc thanh tra KTXH theo kế hoạch và đột xuất trong năm:……. (Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu, gồm các chỉ tiêu: Số cuộc thanh tra - Văn bản số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) - Tổng số cuộc thanh tra KTXH đã hoàn thành:…… (Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu, gồm các chỉ tiêu: Số cuộc thanh tra - Báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
3.2.3 Việc triển khai kế hoạch kiểm tra |
1,0 |
||||||||||
Chỉ số này nhằm đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra đã được ban hành. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Điểm đánh giá |
= |
Số cuộc kiểm tra hoàn thành x 1,0 |
|||||||||
Tổng số cuộc kiểm tra theo kế hoạch |
|||||||||||
Cuộc kiểm tra hoàn thành là cuộc kiểm tra trong năm đã có kết luận. Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau: - Tổng số cuộc kiểm tra theo kế hoạch của UBND cấp huyện và các phòng, đơn vị trực thuộc:…..... (Liệt kê số cuộc kiểm tra theo mẫu, gồm các chỉ tiêu: Số cuộc kiểm tra - Kế hoạch số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) - Tổng số cuộc kiểm tra đã hoàn thành:……….. (Liệt kê số cuộc kiểm tra từng đơn vị theo mẫu, gồm các chỉ tiêu: Số cuộc kiểm tra - báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
|
|
||||||||||
2,0 |
|||||||||||
4.1 Xây dựng nội dung phối hợp về công tác PCTN |
0,6 |
||||||||||
4.1.1 Có quy chế phối hợp công tác giữa UBND và cơ quan thuộc UBND cấp huyện với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện: |
0,4 |
||||||||||
Chỉ số này khuyến khích UBND cấp huyện ban hành quy chế phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên về PCTN. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Có quy chế phối hợp |
0,4 |
||||||||||
Không có quy chế phối hợp |
0 |
||||||||||
Yêu cầu: Cung cấp Quy chế phối hợp giữa hối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các tổ chức thành viên về PCTN Tên văn bản - số VB- Trích yếu - ngày ban hành - chi tiết Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
4.1.2 Có chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp công tác với UBMTTQ |
0,2 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá chỉ đạo của UBND cấp huyện đối với các đơn vị trực thuộc trong phối hợp công tác với UBMTTQ và các tổ chức thành viên về PCTN. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Có văn bản chỉ đạo |
0,2 |
||||||||||
Không có văn bản chỉ đạo |
0 |
||||||||||
Yêu cầu: Cung cấp văn bản chỉ đạo của UBND cấp huyện đối với các đơn vị trực thuộc trong phối hợp công tác với UBMTTQ và các tổ chức thành viên về PCTN. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
4.2 Tiếp thu các kiến nghị sau giám sát |
0,4 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá sự tiếp thu của UBND cấp huyện đối với các kiến nghị sau giám sát của UBMTTQ và các tổ chức thành viên các cấp trong các hoạt động giám sát. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Điểm đánh giá |
= |
Số kiến nghị sau giám sát được tiếp thu x 0,4 |
|||||||||
Tổng số kiến nghị sau giám sát |
|||||||||||
Kiến nghị sau giám sát được tiếp thu là kiến nghị trong báo cáo giám sát đã được UBND cấp huyện thực hiện và có văn bản trả lời. Yêu cầu: Liệt kê các văn bản tiếp thu đối với kiến nghị giám sát của UBMTQ trong năm theo mẫu, gồm các chỉ tiêu: - Kiến nghị thứ nhất - Văn bản tiếp thu số - ngày ban hành (tại văn bản…………) - Kiến nghị thứ hai.................................................................................................... Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm Nếu trong năm không có báo cáo, kiến nghị giám sát của MTTQ thì nội dung này địa phương sẽ không có điểm. |
|||||||||||
4.3 Tổ chức tiếp công dân |
1,0 |
||||||||||
4.3.1 Việc tiếp công dân của lãnh đạo UBND cấp huyện: |
0,7 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá trách nhiệm thực hiện quy định về tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp huyện. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Chủ tịch UBND cấp huyện tiếp đủ 24 phiên trong năm |
0,7 |
||||||||||
Thiếu mỗi phiên không tiếp công dân |
-0,1 |
||||||||||
Yêu cầu : Địa phương liệt kê số lần tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp huyện và cung cấp Thông báo của Chủ tịch UBND về kết quả tiếp công dân hàng tháng. Nếu Chủ tịch cấp huyện tiếp công dân nhiều hơn 02 lần/1 tháng thì vẫn được tính là 02 lần trong tháng đó. Số lần Chủ tịch UBND cấp huyện tiếp công dân dưới 17 lần/1 năm thì địa phương đạt 0 điểm ở nội dung này Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
4.3.2 Việc tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác: |
0,3 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc UBND cấp huyện tổ chức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác như: (1) thiết lập số điện thoại đường dây nóng; (2) hộp thư điện tử - email và (3) giao tiếp qua Cổng thông tin điện tử. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
||||||||||
Có đầy đủ 03 hình thức nêu trên |
0,3 |
||||||||||
Thiếu mỗi hình thức |
-0,1 |
||||||||||
Yêu cầu: Cung cấp văn bản của UBND cấp huyện về việc tổ chức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác như: (1) thiết lập số điện thoại đường dây nóng; (2) hộp thư điện tử - email và (3) giao tiếp qua Cổng thông tin điện tử. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
1,0 |
|||||||||||
5.1 Thực hiện đầy đủ kịp thời chế độ thông tin, báo cáo |
0,5 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của UBND cấp huyện lên tỉnh. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Điểm đánh giá |
= |
Số báo cáo đã thực hiện x 0,5 |
|||||||||
Tổng số báo cáo phải thực hiện |
|||||||||||
Báo cáo đã thực hiện là báo cáo đảm bảo đúng yêu cầu về nội dung, hình thức và thời hạn nộp báo cáo. Yêu cầu: Liệt kê Số báo cáo, tên báo cáo; ngày ban hành. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
5.2 Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo ở địa phương |
0,5 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của UBND cấp xã và các đơn vị trực thuộc về UBND cấp huyện. |
|
||||||||||
Cách tính điểm như sau: |
|||||||||||
Điểm đánh giá |
= |
Số đơn vị hoàn thành báo cáo x 0,5 |
|||||||||
Tổng số đơn vị phải báo cáo |
|||||||||||
Đơn vị hoàn thành báo cáo là đơn vị thực hiện đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo trong năm. Yêu cầu: Cung cấp Danh mục văn bản báo cáo - Tổng số tổng số báo cáo cần thực hiện (chi tiết xem tại các văn bản……..) - Số đơn vị hoàn thành báo cáo: ………….. (chi tiết tại báo cáo ……………) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|||||||||||
30,0 |
|||||||||||
10,0 |
|||||||||||
1.1 Thực hiện công khai chính sách, pháp luật trên cổng thông tin điện tử |
2,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc thực hiện công khai bằng hình thức đăng tải trên cổng TTĐT các văn bản quy định thuộc các lĩnh vực phải công khai theo quy định của Luật PCTN. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Liệt kê số văn bản thuộc các lĩnh vực phải công khai theo thứ tự: STT- Tên văn bản - Số văn bản- ngày phát hành - lĩnh vực - Đường dẫn điện tử Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
1.2 Công khai, minh bạch trong một số lĩnh vực |
8,0 |
||||||||||
1.2.1 Công tác cán bộ: |
2,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc công khai, minh bạch công tác tổ chức, cán bộ của UBND cấp huyện bao gồm các nội dung sau: (1) Công khai phân bổ Chỉ tiêu biên chế; (2) Công khai thông tin tuyển dụng hàng năm của cơ quan, đơn vị; (3) Công khai quy hoạch cán bộ; (4) Công khai thông tin luân chuyển, điều động; (5) Công khai việc bầu, bổ nhiệm CB,CC,VC và (6) Kết quả kiểm tra, thanh tra, rà soát hàng năm về việc bổ nhiệm cán bộ. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên, gồm các chỉ tiêu: 1. Nội dung công khai số 1 (Công khai phân bổ Chỉ tiêu biên chế), gồm các chỉ tiêu: Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan ….. 6. Nội dung công khai số 6 (Kết quả kiểm tra, thanh tra, rà soát năm về việc bổ nhiệm cán bộ), gồm các chỉ tiêu: Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
1.2.2 Về lĩnh vực tài chính và ngân sách nhà nước |
2,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc công khai, minh bạch về tài chính, ngân sách của UBND cấp huyện, bao gồm các nội dung sau: (1) Số liệu dự toán ngân sách năm báo cáo, quyết toán ngân sách năm trước năm báo cáo (kể cả ngân sách bổ sung) được công khai theo quy định; (2) Số liệu dự toán kinh phí năm báo cáo, quyết toán năm trước của các đơn vị dự toán và (3) Kết quả thanh tra, kiểm toán và kết quả thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán đối với đơn vị (nếu có). Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo các chỉ tiêu: - Nội dung công khai số 1 (Số liệu dự toán ngân sách năm báo cáo, quyết toán ngân sách năm trước), gồm các chỉ tiêu: Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan; …….. - Nội dung công khai số 3 (Kết quả thanh tra, kiểm toán và kết quả thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán đối với đơn vị), gồm các chỉ tiêu: Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:………... Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
1.2.3 Về lĩnh vực đất đai, tài nguyên |
2,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc thực hiện công khai, minh bạch về lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên của UBND cấp huyện bao gồm các nội dung sau: (1) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khoáng sản trên địa bàn; (2) Kế hoạch, kết quả giao đất, cho thuê đất; (3) Kế hoạch, kết quả thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; (4) Kế hoạch, kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài nguyên khoáng sản và (5) Các khoản thu ngân sách từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê danh mục nội dung đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4: Nội dung công khai số 1 (Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khoáng sản trên địa bàn), gồm các chỉ tiêu: Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan; ….. Nội dung công khai số 5 (Các khoản thu ngân sách từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản), gồm các chỉ tiêu: Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
1.2.4 Về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công |
2,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc công khai, minh bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công do UBND cấp huyện là chủ đầu tư, bao gồm: (1) Kế hoạch, chương trình đầu tư, mua sắm công; (2) Danh mục dự án đầu tư, mua sắm công; (3) Việc thực hiện đầu tư, mua sắm công và (4) Báo cáo kết quả thực hiện, kết quả đầu tư. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê các chỉ tiêu đã công khai theo Phụ lục số 4: - Nội dung công khai số 1 (Kế hoạch, chương trình đầu tư, mua sắm công), gồm các chỉ tiêu: Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan …….. - Nội dung công khai số 4 (Báo cáo kết quả thực hiện, kết quả đầu tư), gồm các chỉ tiêu: Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
3,0 |
|||||||||||
Chỉ số này đánh giá kết quả cải cách hành chính của địa phương dựa trên Điểm số cải cách hành chính (PAR Index) do UBND tỉnh công bố theo quy định tại Quyết định số 1738/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh về việc xác định Chỉ số cải cách hàn chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Cách tính điểm như sau: Điểm đánh giá = PAR index x 3.0/100 (Địa phương không cần đánh giá nội dung này, Thanh tra tỉnh sẽ căn cứ trên điểm số PAR index sau khi được công bố để trực tiếp quy đổi) |
|
||||||||||
3. Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
3,0 |
||||||||||
3.1 Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng |
1,5 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc lập kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác theo quy định của pháp luật về PCTN trong năm của UBND cấp huyện, gồm các chỉ tiêu: (1) Xác định rõ số đối tượng đến thời hạn phải chuyển đổi; (2) Xác định rõ số đối tượng sẽ thực hiện chuyển đổi trong năm; (3) Xác định rõ vị trí, đơn vị đang công tác (nơi đi); (4) Xác định rõ vị trí, đơn vị dự kiến đến (nơi đến); (5) Công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác theo quy định. Cách tính điểm như sau:
UBND cấp huyện không xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác thì không được tính điểm về nội dung này. Yêu cầu: Cung cấp số hiệu kế hoạch, ngày tháng năm ban hành, tên kế hoạch và liệt kê các mục tiêu có trong Kế hoạch, gồm: - Mục tiêu số 1 (Xác định rõ số đối tượng đến thời hạn phải chuyển đổi):……. đối tượng; …….. - Mục tiêu số 5 (Công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác theo quy định): Hình thức công khai… Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
3.2 Kết quả của việc chuyển đổi |
1,5 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo kế hoạch của UBND cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
3,0 |
|||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc triển khai thực hiện quy định về minh bạch TSTN trong năm đối với các nội dung công việc thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật về PCTN. Cách tính điểm như sau: |
|
||||||||||
Mức độ hoàn thành |
Điểm số |
|
|||||||||
Thực hiện đúng quy định |
3,0 |
|
|||||||||
Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định |
-1,0 |
|
|||||||||
Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:………….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
2,0 |
|||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc sửa đổi, hoàn thiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn (CĐ, ĐM, TC) của UBND cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Cung cấp danh mục các nội dung phải sửa đổi, hoàn thiện các CĐ, ĐM, TC và Số nội dung đã sửa đổi trong năm theo mẫu, gồm các chỉ tiêu sau: Tên nội dung phải sửa đổi - Tên văn bản sửa đổi- Số văn bản sửa đổi - ngày ban hành - Nội dung trích yếu Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
4,0 |
|||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị (CQ,TC,ĐV) khi để xảy ra tham nhũng. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Cung cấp danh sách theo mẫu sau: STT- Đơn vị để xảy ra tham nhũng - Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bị kỷ luật - mức độ kỷ luật - ghi chú Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
7. Kết quả phát hiện, xử lý các sai phạm trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa (BPPN) |
5,0 |
||||||||||
7.1 Việc phát hiện vi phạm |
2,5 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc tự phát hiện vi phạm các quy định về BPPN của UBND cấp huyện. Tự phát hiện vi phạm trong thực hiện các BPPN là việc UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên môn trực thuộc và các cơ quan liên quan (gồm cấp ủy, HĐND, MTTQ và các đoàn thể cùng cấp và cấp dưới; không tính các cơ quan Trung ương, tỉnh đóng trên địa bàn) phát hiện vi phạm về thực hiện các BPPN thông qua hoạt động kiểm tra, giám sát, rà soát, thẩm định,… Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Cung cấp danh sách các đơn vị của UBND cấp huyện tự phát hiên vi phạm trong thực hiện các quy định về BPPN, nội dung vi phạm Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
7.2 Việc xử lý vi phạm |
2,5 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá việc xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về BPPN của UBND cấp huyện (theo kết quả nêu ở phần 7.1 về phát hiện vi phạm). Cách tính điểm như sau:
Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
25,0 |
|||||||||||
6,0 |
|||||||||||
1.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện |
3,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua kiểm tra nội bộ của UBND cấp huyện. Tự phát hiện tham nhũng thông qua công tác tự kiểm tra nội bộ là việc UBND cấp huyện và cơ quan chuyên môn (bao gồm cả cơ quan Kiểm tra của Đảng; không tính các cơ quan Trung ương, tỉnh đóng trên địa bàn) phát hiện tham nhũng thông qua hoạt động kiểm tra định kỳ, đột xuất theo quy định Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết các cuộc kiểm tra nội bộ theo mẫu sau: - Tên cuộc kiểm tra -Tên quyết định kiểm tra- tên kết luận kiểm tra- đơn vị ban hành, ngày ban hành (Ghi chú rõ cuộc nào phát hiện được dấu hiệu tham nhũng) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
1.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi |
3,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua kiểm tra nội bộ của UBND cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Cung cấp danh sách các cuộc kiểm tra nội bộ của UBND cấp huyện theo mẫu sau: STT- Đơn vị được kiểm tra- Quyết định kiểm tra số - Ngày ban hành - nội dung trích yếu - Số tiền kiến nghị thu hồi - tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua kiểm tra nội bộ Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
5,0 |
|||||||||||
2.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện |
2,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua các cuộc thanh tra của UBND cấp huyện và cơ quan thanh tra huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết các cuộc thanh tra theo mẫu sau: Tên cuộc thanh tra - Số quyết định thanh tra - số kết luận thanh tra - đơn vị ban hành, ngày ban hành - Ghi chú rõ có hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
||||||||||
2.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi |
3,0 |
||||||||||
Chỉ số này đánh giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua thanh tra của UBND cấp huyện và cơ quan thanh tra. Cách tính điểm như sau:
|
|
||||||||||
Yêu cầu: Cung cấp danh sách các cuộc thanh tra của UBND cấp huyện và cơ quan thanh tra theo mẫu sau: STT- Đơn vị được thanh tra - Quyết định thanh tra số - Ngày ban hành - Nội dung trích yếu - Số tiền kiến nghị thu hồi - Tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua thanh tra. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
5,0 |
|
3.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện |
2,0 |
Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua giải quyết tố cáo của UBND cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết các cuộc giải quyết tố cáo theo mẫu sau: Tên vụ việc tố cáo - Số quyết định giải quyết - Số kết luận giải quyết tố cáo - Đơn vị ban hành, ngày ban hành (Ghi chú rõ có hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:………….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
3.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi |
3,0 |
Chỉ số này đánh giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua giải quyết tố cáo của UBND cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Cung cấp danh sách các vụ việc tố cáo đã giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện theo mẫu sau: STT - Quyết định giải quyết tố cáo - Ngày ban hành - Nội dung trích yếu - Phát hiện/không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng - Số tiền kiến nghị thu hồi - Tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua giải quyết tố cáo. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:………….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
5,0 |
|
4.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện |
2,0 |
Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động giám sát của các cơ quan giám sát cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết các cuộc giám sát theo mẫu sau: Tên cuộc giám sát -Số quyết định giám sát - số kết luận giám sát-đơn vị ban hành, ngày ban hành (Ghi chú rõ có hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng) Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
4.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi |
3,0 |
Chỉ số này đánh giá kết quả xử lý tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi thông qua hoạt động giám sát của các cơ quan giám sát cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Cung cấp danh sách các hoạt động giám sát của UBND cấp huyện theo mẫu sau: STT- Đơn vị được giám sát- Quyết định giám sát số - Ngày ban hành - nội dung trích yếu - Phát hiện/không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng- Số tiền kiến nghị thu hồi - Tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua hoạt động giám sát. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
5. Qua công tác điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng |
4,0 |
5.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện |
2,0 |
Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức năng cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
5.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi |
2,0 |
Chỉ số này đánh giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức năng cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
25,0 |
|
5,0 |
|
1.1 Xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức |
2,5 |
Chỉ số này đánh giá kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức đã xảy ra tham nhũng của UBND cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
1.2 Xử lý kỷ luật hành chính đối với cá nhân |
2,5 |
Chỉ số này đánh giá kết quả xử lý kỷ luật cá nhân có hành vi tham nhũng của UBND cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
10,0 |
|
2.1. Kết quả điều tra tội phạm tham nhũng |
3,0 |
Chỉ số này đánh giá kết quả điều tra tội phạm tham nhũng của các cơ quan điều tra cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
2.2 Kết quả truy tố tội phạm tham nhũng |
3,0 |
Chỉ số này đánh giá kết quả truy tố tội phạm tham nhũng của các viện kiểm sát cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
2.3 Kết quả xét xử tội phạm tham nhũng |
4,0 |
Chỉ số này đánh giá kết quả xét xử tội phạm tham nhũng của Tòa án cấp huyện. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
10,0 |
|
3.1.Thu hồi tiền và tài sản tham nhũng |
5,0 |
3.1.1 Tiền và tài sản thu hồi được qua các biện pháp hành chính |
2,5 |
Chỉ số này đánh giá hiệu quả của địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản bị tham nhũng thông qua biện pháp hành chính. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
3.1.2. Tiền và tài sản thu hồi được qua các biện pháp hình sự |
2,5 |
Chỉ số này đánh giá hiệu quả của địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản bị tham nhũng thông qua các biện pháp hình sự Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
3.2. Tỷ lệ đất đai đã thu hồi được |
5,0 |
3.2.1. Đất đai thu hồi được qua các biện pháp hành chính |
2,5 |
Chỉ số này đánh giá hiệu quả trong việc thu hồi đất đai bị tham nhũng thông qua các biện pháp hành chính của địa phương. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
3.2.2 Đất đai thu hồi được qua thi hành bản án hình sự |
2,5 |
Chỉ số này đánh giá hiệu quả trong việc thu hồi đất đai bị tham nhũng thông qua thi hành bản án hình sự của địa phương. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên. Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….….. Đánh giá đạt …. điểm |
|
Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng hằng năm đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 1980/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Dương Văn Thái |
Ngày ban hành: | 02/10/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng hằng năm đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Chưa có Video