ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1973/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 612/TTr-SNV ngày 11 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1973/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng hồ sơ (Bộ) |
Phí, lệ phí theo quy định của pháp luật |
Thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật (ngày) |
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông (ngày) |
Ghi chú |
|||
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện (Phòng Lao động -TBXH) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
|||||||
1 |
Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần |
+ Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo Mẫu TT1, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH). + Bản sao Giấy chứng tử. + Hồ sơ người có công với cách mạng. |
01 |
Không |
25 ngày |
05 ngày |
10 ngày |
10 ngày |
|
Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH |
2 |
Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần |
+ Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH). + Bản sao Giấy chứng tử. + Các giấy tờ của thân nhân theo yêu cầu: - Bản sao Giấy khai sinh đối với con dưới 18 tuổi. - Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học. - Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học. - Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ. - Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0.6 lần mức chuẩn đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi. |
01 |
Không |
25 ngày |
05 ngày |
10 ngày |
10 ngày |
|
|
3 |
Giải quyết chế độ đối ưu đãi với thân nhân liệt sĩ |
+ Giấy báo tử (Mẫu LS1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH) + Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” + Đại diện thân nhân liệt sĩ có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền các trường hợp sau: - Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được UBND cấp xã xác nhận - Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học. - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (mẫu TN) của UBND cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh. - Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi UBND cấp xã |
01 |
Không |
20 ngày |
05 ngày |
05 ngày |
10 ngày |
|
|
4 |
Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
+ Bản khai cá nhân (Mẫu AH1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH) + Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng. + Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH) + Trường hợp bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (Mẫu AH2 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, kèm theo biên bản UQ Thông tư số 05) |
01 |
Không |
20 ngày |
05 ngày |
05 ngày |
10 ngày |
|
|
5 |
Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
+ Bản khai (Mẫu TĐ1 hoặc TĐ2 hoặc TĐ3 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH); + Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù; + Bản sao một trong các giấy tờ: lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; + Bản sao giấy tờ, tài liệu khác có giá trị pháp lý lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước; + Xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị tù. |
01 |
Không |
30 ngày |
05 ngày |
10 ngày |
15 ngày |
|
|
6 |
Giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
+ Bản khai cá nhân (Mẫu KC1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH); + Bản sao một trong các giấy tờ: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. |
01 |
Không |
25 ngày |
05 ngày |
10 ngày |
10 ngày |
|
|
7 |
Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng |
+ Bản khai (Mẫu CC1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH); + Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công", Bằng "Có công với nước", huân chương Kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng. |
01 bộ |
Không |
25 ngày |
05 ngày |
10 ngày |
10 ngày |
|
|
8 |
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
+ Đơn đề nghị có xác nhận của UBND cấp xã (Mẫu LS7 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH). + Biên bản Ủy quyền; + Hồ sơ liệt sĩ. |
01 bộ |
Không |
30 ngày |
05 ngày |
10 ngày |
15 ngày |
|
|
9 |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
+ Bản khai cá nhân (Mẫu BM1 hoặc BM2 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH); + Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; + Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH). |
01 |
Không |
20 ngày |
05 ngày |
05 ngày |
10 ngày |
|
|
10 |
Thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết |
+ Bản khai của đại diện thân nhân (Mẫu 3 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH); + Bản sao Giấy chứng tử do UBND cấp xã cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết; + Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH: Khoản 2 Điều 35 đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, Khoản 2 Điều 37 đối với người có công giúp đỡ cách mạng; + Quyết định trợ cấp một lần (Mẫu 4 Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH). |
01 bộ |
Không |
25 ngày |
05 ngày |
10 ngày |
10 ngày |
|
|
11 |
Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân |
+ Bản khai (Mẫu BH1 hoặc Mẫu BH2 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH:) + Bản sao Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng (nếu cần) |
01 |
Không |
30 ngày |
05 ngày |
10 ngày |
15 ngày |
|
|
12 |
Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ |
+ Bản khai bổ sung tình hình thân nhân (Mẫu 05 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH + Đối với đề nghị bổ sung tình hình thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng liệt sĩ: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, biên bản của gia đình hoặc họ tộc; + Đối với đề nghị bổ sung tình hình thân nhân là con liệt sĩ: Giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. |
01 |
Không |
25 ngày |
05 ngày |
10 ngày |
10 ngày |
|
|
13 |
Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
+ Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (Mẫu số 04-CSSK Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC); + Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. |
01 |
Không |
25 ngày |
|
10 ngày |
15 ngày |
|
|
II. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng hồ sơ (Bộ) |
Phí, lệ phí theo quy định của pháp luật |
Thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật (ngày) |
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa (ngày) |
Ghi chú |
|||
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện (Phòng Lao động - TBXH) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
|||||||
1 |
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội. |
+ Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). + Sơ yếu lý lịch của đối tượng (theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). + Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (theo mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). + Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em; trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch. + Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV. |
01 |
Không |
42 ngày |
15 ngày (25 ngày đối với trường hợp có khiếu nại) |
10 ngày |
07 ngày |
|
Quyết định số 740/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2015 của Bộ trưởng bộ LĐTBXH |
2 |
Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em |
Đơn đề nghị tiếp nhận đối tượng vào cơ sở (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
01 |
Không |
03 ngày |
01 ngày |
01 ngày |
01 ngày |
|
Quyết định số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 22/01/2016 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH |
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2016 Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: | 1973/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 15/08/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2016 Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội do tỉnh Sơn La ban hành
Chưa có Video