ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1970/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 04 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 463/TTr-STTTT ngày 24/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Cấp mới, thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ |
Công nghệ thông tin |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Cấp mới, thay đổi thông tin tài khoản phần mềm quản lý văn bản |
Công nghệ thông tin |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông |
3 |
Thẩm định các dự án công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Công nghệ thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
4 |
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2 |
An toàn thông tin mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
5 |
Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3 |
An toàn thông tin mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp mới, thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ
1.1 Trình tự thực hiện:
- Đối với cấp mới hộp thư điện tử công vụ: Cơ quan, đơn vị, cá nhân có nhu cầu sử dụng thư điện tử công vụ, cơ quan chủ quản gửi văn bản đề nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ đến Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện cấp mới hộp thư điện tử công vụ.
- Đối với thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ: Cơ quan chủ quản gửi văn bản đề nghị thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ khi cơ quan, đơn vị đổi tên hoặc hộp thư của cơ quan, đơn vị, cá nhân bị sai tên hoặc trùng tên khi đăng ký sử dụng chữ ký số đến Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ.
- Đối với thu hồi hộp thư điện tử công vụ: Cơ quan, đơn vị khi sát nhập, giải thể hoặc có cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, không có nhu cầu sử dụng, cơ quan chủ quản gửi văn bản đề nghị thu hồi hộp thư điện tử công vụ đến Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện thu hồi hộp thư điện tử công vụ.
1.2 Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp; qua hệ thống chính quyền điện tử; qua mail công vụ; qua dịch vụ bưu chính.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp mới hoặc thay đổi thông tin hoặc thu hồi hộp thư điện tử công vụ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4 Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc đối với trường hợp số lượng tài khoản đề nghị xử lý ít hơn 30 tài khoản. Trường hợp số lượng tài khoản đề nghị xử lý từ 30 tài khoản trở lên thì tùy thuộc số lượng thực tế, tuy nhiên không quá 07 ngày làm việc.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh.
1.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
1.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của Sở Thông tin và Truyền thông gửi các các cơ quan, đơn vị sau khi đã hoàn thành việc cấp mới hoặc thay đổi thông tin hoặc thu hồi hộp thư điện tử công vụ trên hệ thống.
1.8 Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9 Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Văn bản đề nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ (mẫu 01).
- Văn bản đề nghị thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ (mẫu 02).
- Văn bản đề nghị thu hồi hộp thư điện tử công (mẫu 03).
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Cơ quan, đơn vị phải điền đầy đủ các trường thông tin theo mẫu văn bản đề nghị cấp mới, điều chỉnh thông tin, thu hồi hộp thư điện tử công vụ theo Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 08/11/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 08/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh Ban hành Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Mẫu 01: Mẫu văn bản đề nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ
<Tên cơ
quan, đơn vị> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
Quảng Ninh, ngày ... tháng ... năm…… |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Họ và tên người yêu cầu:
Chức vụ:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Điện thoại liên lạc:
Nội dung yêu cầu:
1. Đề nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ cho cơ quan, đơn vị như sau:
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Tài khoản công chức (nếu có) |
|
|
|
2. Đề nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ cho các cá nhân như sau:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Tài khoản công chức (nếu có) |
Bộ phận công tác |
Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu 02: Mẫu văn bản đề nghị thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ
<Tên cơ
quan, đơn vị> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. |
Quảng Ninh, ngày ... tháng ... năm …… |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Họ và tên người yêu cầu:
Chức vụ:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Điện thoại liên lạc:
Nội dung yêu cầu:
1. Đề nghị thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ của cơ quan, đơn vị như sau:
STT |
Tên cơ quan đơn vị |
Địa chỉ thư điện tử công vụ |
Thông tin cần thay đổi |
Thông tin mới |
|
|
|
|
|
2. Đề nghị thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ cho các cá nhân như sau:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Tài khoản công chức (nếu có) |
Địa chỉ thư điện tử công vụ |
Thông tin cần thay đổi |
Thông tin mới |
Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu 03: Mẫu văn bản đề nghị thu hồi hộp thư điện tử công vụ
<Tên cơ
quan, đơn vị> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
Quảng Ninh, ngày ... tháng ... năm …… |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Họ và tên người yêu cầu:
Chức vụ:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Điện thoại liên lạc:
Nội dung yêu cầu: Đề nghị thu hồi, xóa hộp thư điện tử công vụ của cơ quan, đơn vị, cá nhân như sau:
STT |
Tên cơ quan/đơn vị /họ và tên cá nhân |
Chức vụ |
Bộ phận công
tác |
Địa chỉ hộp thư |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ |
2. Thủ tục cấp mới, thay đổi thông tin, thu hồi tài khoản phần mềm quản lý văn bản
2.1 Trình tự thực hiện:
- Đối với cấp mới tài khoản chính quyền điện tử: Cơ quan, đơn vị, cá nhân có nhu cầu sử dụng phần mềm quản lý văn bản thuộc hệ thống chính quyền điện tử, cơ quan quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp mới tài khoản phần mềm quản lý văn bản đến Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện cấp mới tài khoản.
- Đối với thay đổi thông tin tài khoản chính quyền điện tử: Cơ quan, đơn vị, cá nhân có nhu cầu thay đổi một trong các thông tin (Cơ quan, đơn vị yêu cầu thay đổi tên hiển thị; phòng, ban thuộc cơ quan, đơn vị cần thay đổi tên hiển thị; cá nhân chuyển đơn vị công tác sang cơ quan, đơn vị khác thuộc tỉnh; cơ quan, đơn vị sát nhập, giải thể dẫn đến thay đổi về cơ cấu tổ chức), cơ quan quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị yêu cầu thay đổi thông tin tài khoản phần mềm quản lý văn bản đến Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện thay đổi thông tin tài khoản.
- Đối với thu hồi tài khoản chính quyền điện tử: Cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc trường hợp phải thu hồi tài khoản phần mềm quản lý văn bản (Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu, thôi việc hoặc thuyên chuyển công tác ra ngoài phạm vi đối tượng sử dụng phần mềm quản lý văn bản; Cơ quan, đơn vị sát nhập, giải thể hoặc không có nhu cầu sử dụng phần mềm quản lý văn bản; các tài khoản bị tạm dừng sử dụng sau 15 ngày nếu cơ quan quản lý trực tiếp không có văn bản đề nghị được tiếp tục sử dụng), cơ quan quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị thu hồi phần mềm quản lý văn bản đến Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện thu hồi tài khoản.
2.2 Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp; qua hệ thống chính quyền điện tử; qua mail công vụ; qua dịch vụ bưu chính.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp mới hoặc thay đổi thông tin hoặc thu hồi tài khoản chính quyền điện tử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4 Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc đối với trường hợp số lượng tài khoản đề nghị xử lý ít hơn 30 tài khoản. Trường hợp số lượng tài khoản đề nghị xử lý từ 30 tài khoản trở lên thì tùy thuộc số lượng thực tế, tuy nhiên không quá 07 ngày làm việc.
2.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh.
2.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
2.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của Sở Thông tin và Truyền thông gửi các các cơ quan, đơn vị sau khi đã hoàn thành việc cấp mới hoặc thay đổi thông tin hoặc thu hồi tài khoản phần mềm quản lý văn bản trên hệ thống.
2.8 Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9 Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Văn bản đề nghị cấp mới tài khoản phần mềm quản lý văn bản (mẫu 01).
- Văn bản đề nghị thay đổi thông tin tài khoản phần mềm quản lý văn bản (mẫu 02).
- Văn bản đề nghị thu hồi tài khoản phần mềm quản lý văn bản (mẫu 03).
2.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Cơ quan, đơn vị phải điền đầy đủ, chính xác các trường thông tin theo mẫu văn bản đề nghị cấp mới, điều chỉnh thông tin, thu hồi tài khoản chính quyền điện tử theo Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND ngày 12/04/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Ninh.
2.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND ngày 12/04/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Ninh.
Mẫu 01: Mẫu văn bản đề nghị cấp mới tài khoản phần mềm quản lý văn bản
<CƠ QUAN CHỦ QUẢN> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
Quảng Ninh, ngày ... tháng ... năm …… |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin người tiếp nhận
Họ và tên người:
Chức vụ:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Điện thoại liên lạc:
II. Nội dung yêu cầu
1. Đề nghị cấp mới tài khoản phần mềm quản lý văn bản cho cơ quan, đơn vị như sau:
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Địa chỉ thư điện tử công vụ (nếu có) |
Loại tài khoản |
Ghi chú |
|
Tài khoản quản trị |
Tài khoản văn thư |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Đề nghị cấp mới tài khoản phần mềm quản lý văn bản cho các cá nhân như sau:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Bộ phận công tác |
Địa chỉ thư điện
tử công vụ |
Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu 02: Mẫu văn bản đề nghị thay đổi thông tin tài khoản phần mềm quản lý văn bản
<CƠ QUAN CHỦ QUẢN> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… |
Quảng Ninh, ngày ... tháng ... năm …… |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin người tiếp nhận
Họ và tên người:
Chức vụ:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Điện thoại liên lạc:
II. Nội dung yêu cầu
1. Đề nghị thay đổi thông tin tài khoản phần mềm quản lý văn bản cho cơ quan, đơn vị như sau:
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Tài khoản phần mềm quản lý văn bản |
Thông tin cần thay đổi |
Thông tin mới |
|
|
|
|
|
2. Đề nghị thay đổi thông tin tài khoản phần mềm quản lý văn bản cho các cá nhân như sau:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Tài khoản phần mềm quản lý văn bản |
Địa chỉ thư điện tử công vụ |
Thông tin cần thay đổi |
Thông tin mới |
Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu 03: Mẫu văn bản đề nghị thu hồi tài khoản phần mềm quản lý văn bản
<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
Quảng Ninh, ngày ... tháng ... năm …… |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin người tiếp nhận
Họ và tên người:
Chức vụ:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Điện thoại liên lạc:
II. Nội dung yêu cầu
1. Đề nghị thu hồi tài khoản phần mềm quản lý văn bản cho cơ quan, đơn vị như sau:
STT |
Tên tài khoản phần mềm quản lý văn bản |
Loại tài khoản |
Lý do |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
2. Đề nghị thu hồi tài khoản phần mềm quản lý văn bản cho các cá nhân như sau:
STT |
Tên tài khoản phần mềm quản lý văn bản |
Địa chỉ thư điện tử công vụ |
Bộ phận công tác |
Chức vụ |
Lý do |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ |
3. Thẩm định các dự án công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
3.1 Trình tự thực hiện:
Cơ quan, đơn vị có dự án/ nhiệm vụ/ kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện lập dự án/ nhiệm vụ/ kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin gửi đơn vị đầu mối chủ trì thẩm định. Đơn vị đầu mối chủ trì thẩm định gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm định các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở:
- Đối với dự án: Thẩm định về thiết kế cơ sở của dự án.
- Đối với nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết: Thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật và công nghệ.
- Đối với Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Thẩm định nội dung Kế hoạch thuê theo Điểm a, Khoản 3, Điều 56 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ.
3.2 Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp; qua hệ thống chính quyền điện tử; qua dịch vụ bưu chính.
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đối với dự án
- Tờ trình thẩm định dự án (bản gốc);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án (bản gốc).
- Báo cáo khảo sát (bản gốc).
- Các thành phần hồ sơ liên quan: (i) Văn bản phê duyệt chủ trương thực hiện dự án; (ii) Thẩm định giá/ Báo giá của đơn vị cung cấp đối với việc mua sắm đầu tư thiết bị, phần mềm thương mại; (iii) Văn bản tham gia ý kiến của các đơn vị liên quan (nếu có); (iv) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát... (bản gốc hoặc bản sao).
(2) Đối với nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết:
- Tờ trình thẩm định đề cương và dự toán chi tiết (bản gốc).
- Hồ sơ nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết (bản gốc).
- Báo cáo khảo sát (bản gốc).
- Các thành phần hồ sơ liên quan: (i) Văn bản phê duyệt chủ trương thực hiện nhiệm vụ; (ii) Thẩm định giá/ Báo giá của đơn vị cung cấp đối với việc mua sắm đầu tư thiết bị, phần mềm thương mại; (iii) Văn bản tham gia ý kiến của các đơn vị liên quan (nếu có); (iv) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát... (bản gốc hoặc bản sao).
(3) Đối với Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin:
- Tờ trình thẩm định Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (bản gốc).
- Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (bản gốc).
- Báo cáo khảo sát (bản gốc).
- Các thành phần hồ sơ liên quan: (i) Văn bản phê duyệt chủ trương thực hiện Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin; (ii) Thẩm định giá/ Báo giá gói dịch vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ; (iii) Văn bản tham gia ý kiến của các đơn vị liên quan (nếu có); (iv) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát... (bản gốc hoặc bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4 Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án: Dự án nhóm A không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; dự án nhóm B không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; dự án nhóm C không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh.
3.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
3.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với dự án: Báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc Báo cáo thẩm định thiết kế chi tiết.
- Đối với nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết: Báo cáo thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ.
- Đối với Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Báo cáo thẩm định Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
3.8 Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của pháp luật.
3.9 Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đối với dự án: Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (mẫu 01).
- Đối với nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết: Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết (mẫu 02).
- Đối với Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Tờ trình thẩm định, phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (Mẫu 03).
3.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Cơ quan, đơn vị phải điền đầy đủ, chính xác các trường thông tin theo mẫu Tờ trình (mẫu 01, 02, 03).
- Cơ quan, đơn vị phải nộp đầy đủ thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định.
3.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Mẫu 01: Mẫu Tờ trình thẩm định dự án
CƠ QUAN TRÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……… |
……, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt dự án (Tên dự án)...
Kính gửi: …………………………………………
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định, phê duyệt dự án ... (Tên dự án)... với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
4. Sự cần thiết đầu tư dự án:
5. Mục tiêu đầu tư:
6. Quy mô đầu tư:
7. Địa điểm đầu tư:
8. Thiết kế cơ sở:
a) Giải pháp thiết kế cơ sở cần tuân thủ:
b) Giải pháp thiết kế cơ sở cho phép chủ đầu tư được thay đổi trong bước thiết kế tiếp theo:
9. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
10. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến phân bổ vốn theo tiến độ:
11. Hình thức quản lý dự án:
12. Thời gian thực hiện dự án:
13. Đánh giá tính hiệu quả dự án:
14. Đánh giá tính khả thi dự án:
15. Kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án:
16. Các nội dung khác:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
……
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu 02: Mẫu Tờ trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TTr- …… |
……, ngày …… tháng …… năm 20…… |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt
đề cương và dự toán chi tiết
<Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán>
Kính gửi: ………………………………………………
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số ……/……/NĐ-CP ngày………… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số .../20.../TT-BTTTT ngày của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
<Cơ quan, đơn vị> trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết <Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán> với các nội dung chính sau:
1. Cơ quan thực hiện:
2. Tổ chức lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:
3. Mục tiêu, quy mô:
4. Tóm tắt giải pháp kỹ thuật, công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
- Giải pháp kỹ thuật công nghệ cần tuân thủ:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ, thiết bị cho phép cơ quan thực hiện được thay đổi trong quá trình triển khai:
5. Kinh phí:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có liên quan:
- Chi phí dự phòng:
6. Nguồn vốn:
7. Địa điểm triển khai:
8. Thời gian thực hiện:
9. Các nội dung khác (nếu có).
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị trình |
Mẫu 03: Tờ trình thẩm định Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin
TÊN TỔ CHỨC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê
duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin
(Tên hoạt động thuê) ...
Kính gửi: ………………………………………………
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số ……/……/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ trì thuê trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin ... (Tên hoạt động thuê)... với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên hoạt động thuê:
2. Chủ trì thuê:
3. Tổ chức tư vấn lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (nếu có):
4. Mục tiêu:
5. Nội dung và quy mô:
6. Địa điểm:
7. Dự toán:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
8. Nguồn vốn:
9. Thời gian thực hiện (bao gồm thời gian xây dựng, phát triển, hình thành dịch vụ công nghệ thông tin và thời gian thuê dịch vụ công nghệ thông tin):
10. Các nội dung khác:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
……
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
4.1 Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và khoản 7 Điều 9 của Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT.
- Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin gửi văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ (theo Mẫu số 01 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP) kèm Hồ sơ đề xuất cấp độ đến Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm định.
- Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định và có văn bản ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
- Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành phê duyệt cấp độ an toàn thông tin theo Mẫu số 06 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
4.2 Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp; qua hệ thống chính quyền điện tử; qua dịch vụ bưu chính.
4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ theo Mẫu số 01 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP kèm theo hồ sơ đề xuất cấp độ.
2. Hồ sơ đề xuất cấp độ gồm:
a) Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin;
b) Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin là một trong những tài liệu sau:
- Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có giá trị tương đương;
- Đối với hệ thống thông tin đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
c) Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
d) Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
đ) Dự thảo Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin hoặc Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
(Lưu ý: Trường hợp gửi Dự thảo Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, ngay sau khi đơn vị thẩm định phát hành văn bản thẩm định với kết quả đủ điều kiện phê duyệt cấp độ an toàn thông tin, đơn vị vận hành cần gửi bổ sung Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phù hợp với dự thảo đã gửi thẩm định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4 Thời hạn giải quyết: Tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin (đối với hệ thống thông tin được xác định chủ quản hệ thống là Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh).
4.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
4.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP)
4.8 Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9 Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
4.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Mẫu số 01
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
……, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin;
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin) thẩm định và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
5.1 Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và khoản 7 Điều 9 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT.
- Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin gửi văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ (theo Mẫu số 02 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP) kèm Hồ sơ đề xuất cấp độ đến Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm định.
- Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định và có văn bản ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP gửi Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
5.2 Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp; qua hệ thống chính quyền điện tử; qua dịch vụ bưu chính.
5.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin;
2. Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin là một trong những tài liệu sau:
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có giá trị tương đương;
b) Đối với hệ thống thông tin đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng;
5. Dự thảo Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin hoặc Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4 Thời hạn giải quyết: Tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin (đối với hệ thống thông tin được xác định chủ quản hệ thống là Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh).
5.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
5.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của đơn vị thẩm định (theo Mẫu số 04 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
5.8 Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9 Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
5.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Mẫu số 02
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............. |
……, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Tên cơ quan thẩm định) thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin;
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Cơ quan thẩm định) cho ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 1970/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Nghiêm Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 04/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh
Chưa có Video