NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2024 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động khác thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2024.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung nội dung thủ tục hành chính có mã 2.001538, 2.001527, 2.001484, 2.001482, 2.001453, 2.001519, 2.001512, 2.001506, 2.001497, 2.001469, 2.001532 được công bố tại Quyết định số 2464/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 11 năm 2019; sửa đổi, bổ sung nội dung thủ tục hành chính có mã 1.008023 được công bố tại Quyết định số 206/QĐ-NHNN ngày 10 tháng 02 năm 2020; bãi bỏ nội dung thủ tục hành chính có mã 2.001472, 2.001463, 2.001456, 1.000204, 2.001430 được công bố tại Quyết định số 2464/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; bãi bỏ nội dung thủ tục hành chính có mã 1.003643, 1.008020, 1.008021, 1.008022 được công bố tại Quyết định số 206/QĐ-NHNN ngày 10 tháng 02 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 197/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT |
Sổ hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
TTHC thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|||||
1 |
2.001538 |
Tặng thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Ngân hàng |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tổ chức cán bộ) |
2 |
2.001527 |
Tặng thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tổ chức cán bộ) |
3 |
2.001484 |
Tặng thưởng Huy chương Hữu nghị |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tổ chức cán bộ) |
4 |
2.001482 |
Tặng thưởng danh hiệu Anh hùng Lao động |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tổ chức cán bộ) |
5 |
2.001453 |
Tặng Kỷ niệm chương vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tổ chức cán bộ) |
2. Danh mục TTHC thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT |
TTHC thay thế |
TTHC được thay thế |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
||
Mã TTHC |
Tên TTHC |
Mã TTHC |
Tên TTHC |
||||
A. TTHC thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|||||||
1 |
2.001519 |
Tặng thưởng danh hiệu Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước |
2.001472, 2.001463, 2.001456 |
Khen thưởng đột xuất, Khen thưởng chuyên đề, Khen thưởng ngoài Ngành |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tổ chức cán bộ) |
2 |
2.001512 |
Tặng thưởng danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tổ chức cán bộ) |
||
3 |
2.001506 |
Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tổ chức cán bộ) |
||
4 |
2.001497 |
Tặng thưởng Huân chương các loại, các hạng |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tổ chức cán bộ) |
||
5 |
2.001469 |
Tặng thưởng Bằng khen của Thống đốc |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tổ chức cán bộ) |
||
B. TTHC vừa thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
|||||||
1 |
2.001532 |
Tặng thưởng Tập thể Lao động xuất sắc |
2.001532 |
Tặng thưởng “Tập thể lao động xuất sắc” |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
|
1.008020 |
Tặng thưởng “Tập thể lao động xuất sắc” đối với các tổ chức tài chính vi mô |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
|||
C. TTHC thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
|||||||
1 |
1.008023 |
Tặng thưởng Giấy khen của Giám đốc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố |
1.008023 |
Khen thưởng cho các tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng có nhiều thành tích đóng góp trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân hàng |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
1.008022 |
Khen thưởng chuyên đề đối với các tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
|||
1.008021 |
Khen thưởng đột xuất đối với các tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
3. Danh mục TTHC bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
A. TTHC thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương |
|||||
1 |
1.000204 |
Thủ tục đăng ký danh hiệu thi đua |
Thông tư số 17/2019/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tổ chức cán bộ) |
2 |
2.001430 |
Khen thưởng cán bộ có quá trình cống hiến |
Thông tư số 25/2023/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tổ chức cán bộ) |
B. TTHC thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
|||||
3 |
1.003643 |
Thủ tục đăng ký danh hiệu thi đua đối với các tổ chức tài chính vi mô |
Thông tư số 17/2019/TT-NHNN |
Hoạt động khác |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
NỘI DUNG HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) nhận hồ sơ trước ngày 31/3 hằng năm đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các doanh nghiệp, Cơ quan Thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý, các tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài. Đối với cơ sở đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hàng năm.
+ Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp, trình Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng xét. Căn cứ kết quả xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Phó Chủ tịch thứ Nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định. Trường hợp cần thiết Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình khen thưởng.
+ Bước 3: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Trực tuyến.
- Thành phần hồ sơ (bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 08 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023). Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị (mẫu số 03 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến kèm tóm tắt sáng kiến cấp Ngành của cá nhân (mẫu số 11, 12 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023) hoặc quyết định công nhận đề tài khoa học cấp Ngành.
+ Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở lên tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể, Cá nhân
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (mẫu số 08 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến kèm tóm tắt sáng kiến cấp Ngành của cá nhân (mẫu số 11, 12 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023) hoặc quyết định công nhận đề tài khoa học.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 22 Luật Thi đua, khen thưởng:
+ Cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu được lựa chọn trong số những cá nhân có 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
+ Cá nhân có sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.
+ Người đứng đầu Bộ, ban, ngành, tỉnh xem xét, công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... |
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ..…... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen thưởng
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)... trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng1) cho ... tập thể,... cá nhân.
Hoặc đề nghị Thống đốc trình khen thưởng Chủ tịch nước/Thủ tướng Chính phủ tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng2) cho ...tập thể,... cá nhân
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đảm bảo đúng quy định về hồ sơ,, điều kiện, tiêu chuẩn (danh sách và hồ sơ kèm theo).
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Ghi chú: Tờ trình dùng chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi trình khen thưởng, các đơn vị trình riêng từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng. Riêng danh sách đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN. Mỗi một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng làm một file excel riêng tương ứng với yêu cầu của từng dịch vụ công.
___________________
1 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
2 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
Mẫu số 08: Tóm tắt báo cáo thành tích áp dụng đối với cá nhân (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ..…... |
TÓM TẮT BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ghi rõ danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng)
STT |
Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, năm sinh, số CMND, số định danh |
Thành tích đat được (1) |
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đat được (2) |
1 |
VD: Ông Nguyễn Văn A, Trưởng phòng Tín dụng, Ngân hàng X, năm sinh Số định danh cá nhân (CCCD) hoặc số chứng minh nhân dân (CMND) |
... |
... |
2 |
... |
... |
... |
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết của từng cá nhân đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại và làm nổi bật những thành tích đã đạt được trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng với mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (02 năm đối với Bằng khen của Thống đốc và 03 năm đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”), đồng thời kê khai rõ những nội dung sau:
+ Xếp loại công chức, viên chức, người lao động trong thời gian đề nghị khen thưởng (ghi rõ số, ngày, tháng, năm quyết định, văn bản, báo cáo xếp loại).
+ Tên sáng kiến, đề tài, đề án nghiên cứu khoa học (trong đó nêu rõ vai trò tham gia, cấp sáng kiến/đề tài, năm nghiệm thu, đạt loại gì; ghi rõ số, ngày tháng năm của quyết định và người có thẩm quyền ra quyết định công nhận sáng kiến, đề tài, đề án nghiên cứu khoa học).
- (2): Chỉ kê khai các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng, ghi rõ số, ngày tháng năm của quyết định và người có thẩm quyền ra quyết định khen thưởng.
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
Mẫu số 11: Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhăn rộng của sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. |
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ..…... |
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng sáng kiến..., ..... đề nghị Thống đốc NHNN xét, công nhận:
- Sáng kiến có hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng trong toàn quốc:...(1)..sáng kiến;
- Sáng kiến có hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng trong toàn Ngành:...(2)...sáng kiến;
(chi tiết theo danh sách đính kèm)
Kính đề nghị Thống đốc NHNN xét duyệt.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Ghi chú: (1) và (2) số lượng sáng kiến đề nghị xét duyệt.
Mẫu số 12: Tóm tắt sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ..…... |
TÓM TẮT SÁNG KIẾN
TT |
Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác |
Tên sáng kiến |
Nội dung sáng kiến |
Hiệu quả áp dụng sáng kiến |
Phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Ghi chú: Đối với cá nhân đề nghị đồng sáng kiến bổ sung thêm nhiệm vụ cụ thể của cá nhân thực hiện, tham gia trong nội dung sáng kiến.
Mẫu số 03 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ..…... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG……...2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): ................................................
- Sinh ngày, tháng, năm: ...................... Giới tính: ................ Dân tộc, tôn giáo ...............
- Quê quán3: .......................................................................................................................
- Nơi thường trú3: ...............................................................................................................
- Cơ quan, địa phương công tác: .......................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): .........................................................................
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): ............................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: .........................................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân5: ................................................................................
Đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
|
|
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thành tích đề nghị khen thưởng
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm liên lục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm liên tục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến và Giấy khen.
5 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
6 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong thời gian 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ngành, tỉnh và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền công nhận.
2. Tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) nhận hồ sơ của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý, Cơ quan thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý, cơ sở đào tạo trước ngày 15/8 hàng năm.
+ Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp, trình Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng xét. Căn cứ kết quả xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban Cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước xét trước khi trình Thống đốc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng. Trường hợp cần thiết Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình khen thưởng.
+ Bước 3: Lấy ý kiến nhân dân đối với cá nhân được đề nghị khen thưởng trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước trước khi trình khen thưởng.
+ Bước 4: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Trực tuyến.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ 02 báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 03 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Văn bản đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến kèm tóm tắt sáng kiến toàn quốc của cá nhân (mẫu số 11, 12 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023) hoặc quyết định công nhận đề tài khoa học.
+ Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể, Cá nhân
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu Báo cáo thành tích của cá nhân (mẫu số 03 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Văn bản đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến kèm tóm tắt sáng kiến cấp toàn quốc của cá nhân (mẫu số 11, 12 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023) hoặc quyết định công nhận đề tài khoa học.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 21 Luật Thi đua, khen thưởng:
+ Cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu được lựa chọn trong số những cá nhân có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh.
+ Cá nhân có sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong toàn quốc hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.
+ Người đứng đầu Bộ, ban, ngành, tỉnh xem xét, công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... |
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ..…... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen thưởng
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)... trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng3) cho ... tập thể, ... cá nhân.
Hoặc đề nghị Thống đốc trình khen thưởng Chủ tịch nước/Thủ tướng Chính phủ tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng4) cho ...tập thể,... cá nhân
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đảm bảo đúng quy định về hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn (danh sách và hồ sơ kèm theo).
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Ghi chú: Tờ trình dùng chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi trình khen thưởng, các đơn vị trình riêng từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng. Riêng danh sách đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN. Mỗi một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng làm một file excel riêng tương ứng với yêu cầu của từng dịch vụ công.
___________________
3 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
4 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
Mẫu số 03 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm .... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG..........2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): ................................................
- Sinh ngày, tháng, năm: .................... Giới tính: .................. Dân tộc, tôn giáo ...............
- Quê quán3: ......................................................................................................................
- Nơi thường trú3: ..............................................................................................................
- Cơ quan, địa phương công tác: ......................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ........................................................................
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): ...........................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: ........................................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân5: ...............................................................................
Đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
|
|
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thành tích đề nghị khen thưởng
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm liên lục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm liên tục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến và Giấy khen.
5 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
6 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong thời gian 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ngành, tỉnh và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 11: Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
............... |
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ..... |
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng sáng kiến..., ..... đề nghị Thống đốc NHNN xét, công nhận:
- Sáng kiến có hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng trong toàn quốc:...(1)..sáng kiến;
- Sáng kiến có hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng trong toàn Ngành:...(2).. .sáng kiến;
(chi tiết theo danh sách đính kèm)
Kính đề nghị Thống đốc NHNN xét duyệt.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Ghi chú: (1) và (2) số lượng sáng kiến đề nghị xét duyệt.
Mẫu số 12: Tóm tắt sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ..…... |
TÓM TẮT SÁNG KIẾN
TT |
Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác |
Tên sáng kiến |
Nội dung sáng kiến |
Hiệu quả áp dụng sáng kiến |
Phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Ghi chú: Đối với cá nhân đề nghị đồng sáng kiến bổ sung thêm nhiệm vụ cụ thể của cá nhân thực hiện, tham gia trong nội dung sáng kiến.
3. Tặng thưởng Huy chương Hữu nghị
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) nhận hồ sơ trước ngày 30/4 hằng năm đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý, Cơ quan thường trực các Hiệp hội trong ngành Ngân hàng. Đối với cơ sở đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hàng năm.
+ Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp, trình Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng họp xét; căn cứ kết quả xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban Cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trước khi trình Thống đốc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng. Trường hợp cần thiết Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình khen thưởng.
+ Bước 3: Lấy ý kiến nhân dân đối với tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước trước khi trình khen thưởng.
+ Bước 4: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xét đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huy chương Hữu nghị.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Trực tuyến.
- Thành phần hồ sơ (bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ 02 báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 09, 10 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể, Cá nhân
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Huy chương Hữu nghị
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 09, 10 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 58 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huy chương Hữu nghị” để tặng hoặc truy tặng cho người nước ngoài thuộc đối tượng sau đây:
i) Người nước ngoài trong các cơ quan, tổ chức thuộc Nhà nước, Chính phủ nước ngoài tương đương Bộ, ban, ngành, tỉnh; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia với tư cách là thành viên hoặc có quan hệ đối tác; hội hữu nghị của các nước với Việt Nam; hội hữu nghị cấp tỉnh, bang, thành phố của các nước có quan hệ đối tác đặc biệt, đối tác chiến lược và đối tác toàn diện với Việt Nam; cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng, cơ quan đại diện thường trú của các tổ chức quốc tế, tổ chức thuộc hệ thống Liên Hợp quốc tại Việt Nam; tổ chức phi chính phủ nước ngoài có hoạt động tại Việt Nam;
ii) Người nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại điểm i nêu trên nhưng có thời gian đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam từ 05 năm trở lên.
+ “Huy chương Hữu nghị” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Thi đua, khen thưởng đạt các tiêu chuẩn sau đây:
i) Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán tốt đẹp của Việt Nam;
ii) Có nhiều đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Việt Nam; có đóng góp vào việc xây dựng, củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác tốt đẹp giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận và đề nghị.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... |
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ..... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen thưởng
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)... trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng5) cho ... tập thể, ... cá nhân.
Hoặc đề nghị Thống đốc trình khen thưởng Chủ tịch nước/Thủ tướng Chính phủ tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng6) cho ...tập thể,... cá nhân
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đảm bảo đúng quy định về hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn (danh sách và hồ sơ kèm theo).
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Ghi chú: Tờ trình dùng chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi trình khen thưởng, các đơn vị trình riêng từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng. Riêng danh sách đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN. Mỗi một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng làm một file excel riêng tương ứng với yêu cầu của từng dịch vụ công.
___________________
5 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
6 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
Mẫu số 10 (Áp dụng đối với cá nhân)
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............, ngày ... tháng ... năm .... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) .......................
(Áp dụng đối với cá nhân)
I. TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: ........................................................................................................................
- Ngày sinh: .......................................................................... Giới tính: .............................
- Quốc tịch: .........................................................................................................................
- Chức vụ ...........................................................................................................................
- Địa chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm việc: ..................................................................................
2. Tóm tắt quá trình công tác: ............................................................................................
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN/TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
Mẫu số 09 (Áp dụng đối với tổ chức)
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............, ngày ... tháng ... năm .... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG…....
(Áp dụng đối với tổ chức)
Tên tổ chức: .................................................
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
- Tên tổ chức nước ngoài: ........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................
- Điện thoại: ...................................................Fax.: ....................................
- Địa chỉ, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): ....................................
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: ..................................................................
- Quá trình thành lập và phát triển: ...............................................................
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP: ........................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN VÀ TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN: ........................................................................
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
4. Tặng thưởng danh hiệu “Anh hùng Lao động”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) nhận hồ sơ trước ngày 30/4 hằng năm đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các doanh nghiệp, Cơ quan Thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý. Đối với cơ sở đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hàng năm.
+ Đối với khen thưởng đột xuất: Ngay sau khi tập thể, cá nhân lập được thành tích xuất sắc đột xuất, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ).
- Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng xét. Căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban Cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước xét trước khi trình Thống đốc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng. Trường hợp cần thiết Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình khen thưởng.
- Bước 3: Lấy ý kiến nhân dân đối với tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước trước khi trình khen thưởng.
- Bước 4: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xét trình Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Trực tuyến.
- Thành phần hồ sơ (bản chính):
+ Tờ trình đề nghị của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ 02 báo cáo thành tích của các trường hợp được đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 05, 06 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể, Cá nhân
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Anh hùng Lao động
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu báo cáo thành tích của các trường hợp được đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 05, 06 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 63 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Danh hiệu “Anh hùng Lao động” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
i) Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao, nỗ lực, vượt khó, tận tụy với công việc; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, nêu cao tinh thần đoàn kết, hợp tác; là tấm gương mẫu mực về mọi mặt;
ii) Có tinh thần lao động sáng tạo, đạt năng suất lao động cao, chất lượng và hiệu quả, lập được thành tích đặc biệt xuất sắc vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
iii) Đóng góp quan trọng vào sự phát triển của đơn vị, địa phương, ngành và đất nước trong thời gian từ 10 năm trở lên, được tập thể suy tôn;
iv) Có nhiều thành tích trong công tác nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới, có sáng kiến, công trình nghiên cứu khoa học, tác phẩm có giá trị đặc biệt mang lại hiệu quả cao trong phạm vi toàn quốc;
v) Có công lớn trong việc bồi dưỡng, đào tạo cho đồng nghiệp và thế hệ trẻ, trong việc hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh.
+ Danh hiệu “Anh hùng Lao động” để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau đây:
i) Có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
ii) Là tập thể dẫn đầu toàn quốc về năng suất, chất lượng, hiệu quả, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành và đất nước trong thời gian từ 10 năm trở lên;
iii) Dẫn đầu toàn quốc trong việc áp dụng và đổi mới khoa học và công nghệ, có nhiều thành tích trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, trong phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, bảo vệ môi trường sinh thái và chuyển đổi số;
iv) Dẫn đầu trong việc đào tạo, bồi dưỡng trình độ về mọi mặt cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; là điển hình về công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để các tập thể khác noi theo;
v) Trung thành với Tổ quốc; nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; dẫn đầu trong việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, bảo đảm tốt quyền lợi của người lao động, quản lý tốt nguồn vốn, tài sản, bảo đảm tuyệt đối an toàn về người và tài sản;
vi) Tích cực tham gia các phong trào ở địa phương; là tấm gương mẫu mực về mọi mặt được Nhân dân địa phương ca ngợi.
+ Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 63 Luật Thi đua, khen thưởng, danh hiệu “Anh hùng Lao động” còn để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 63 Luật Thi đua, khen thưởng, tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm đ và e khoản 2 Điều 63 Luật Thi đua, khen thưởng có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... |
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm .... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen thưởng
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)... trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng7) cho ... tập thể, ... cá nhân.
Hoặc đề nghị Thống đốc trình khen thưởng Chủ tịch nước/Thủ tướng Chính phủ tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng8) cho ...tập thể,... cá nhân
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đảm bảo đúng quy định về hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn (danh sách và hồ sơ kèm theo).
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Ghi chú: Tờ trình dùng chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi trình khen thưởng, các đơn vị trình riêng từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng. Riêng danh sách đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN. Mỗi một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng làm một file excel riêng tương ứng với yêu cầu của từng dịch vụ công.
___________________
7 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
8 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ..… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG ............ 2
Tên tập thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ3.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội...)4.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu5.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
Đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi danh hiệu đề nghị (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
3 Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành tích đặc biệt khác).
Báo cáo nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại Điều 62 (đối với danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân); Điều 63 (đối với Anh hùng Lao động) của Luật Thi đua, khen thưởng. Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:
- Đối với trường học: Báo cáo thể hiện rõ kết quả công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Có bảng thống kê để so sánh về tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến áp dụng khoa học kỹ thuật trong khám, chữa bệnh...
- Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh: Có bảng thống kê để so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm.
5 Nêu các biện pháp để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học... mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.
6 Việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, công nhân viên chức; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện...
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
8 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG............. 2
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................ Giới tính: ....................
- Quê quán3: ........................................................................................................................
- Nơi thường trú: .................................................................................................................
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần): .............................................
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác: ..............................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: .....................................................................................
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể): ........................
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần): ........................................................................
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao: ...................................................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội...)4.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu5.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ XÁC NHẬN |
NGƯỜI BÁO CÁO8 |
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ danh hiệu đề nghị Nhà nước tặng, truy tặng (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố); tỉnh (thành phố thuộc trung ương) theo địa danh mới.
4 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
Báo cáo nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại Điều 62 hoặc Điều 63 của Luật Thi đua, khen thưởng.
Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trong giai đoạn này nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây tổ chức đảng, đoàn thể (kết quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể); nếu là đơn vị sản xuất, kinh doanh nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm.
5 Nêu các biện pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, các giải pháp, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu...) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
6 Gương mẫu trong việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi cư trú; phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện...
7 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc truy tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng năm ký quyết định).
8 Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần): Ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo thay.
5. Tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam”
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng trước ngày 31/3 hằng năm. Đối với cơ sở đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hằng năm.
+ Bước 2:
i) Đối với cá nhân đã và đang làm việc trong ngành Ngân hàng: Thủ trưởng các đơn vị nơi quản lý cá nhân (kể cả cá nhân đã nghỉ hưu hoặc chuyển công tác) lập tờ trình kèm hồ sơ các trường hợp đủ tiêu chuẩn, đúng đối tượng theo quy định gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
ii) Đối với cá nhân ngoài ngành Ngân hàng: các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ do Văn phòng Ngân hàng Nhà nước đề nghị. Cá nhân thuộc các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; người nước ngoài đã, đang công tác tại Việt Nam, người Việt Nam công tác ở nước ngoài do Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có quan hệ công tác trực tiếp đề nghị. Các đồng chí lãnh đạo tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cá nhân khác công tác tại địa phương có nhiều cống hiến cho ngành Ngân hàng do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố đề nghị. Trường hợp đặc biệt Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất, trình Thống đốc quyết định khen thưởng.
+ Bước 3: Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ, trình Phó Chủ tịch thứ Nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định.
+ Bước 4: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định khen thưởng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Trực tuyến.
- Thành phần hồ sơ (bản chính):
+ Đối với cá nhân trong ngành Ngân hàng
(i) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
(ii) Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô không gửi về Ngân hàng Nhà nước bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân, đơn vị trình có trách nhiệm bảo quản và lưu trữ theo quy định (mẫu số 03 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
(iii) Danh sách kê khai của đơn vị (mẫu số 04 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023).
+ Đối với cá nhân ngoài ngành Ngân hàng và cá nhân là người nước ngoài:
(i) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
(ii) Tóm tắt thành tích công lao đóng góp đối với sự nghiệp phát triển ngân hàng Việt Nam của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 05 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể, Cá nhân
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương (mẫu số 02 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân (mẫu số 03 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu danh sách kê khai của đơn vị (mẫu số 04 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu bản tóm tắt thành tích, công lao đóng góp đối với sự nghiệp phát triển Ngân hàng Việt Nam của cá nhân (mẫu số 05 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với cá nhân đã và đang công tác trong ngành Ngân hàng
i) Kỷ niệm chương để tặng cho cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trở lên (tính cho tổng thời gian dùng để xét tặng Kỷ niệm chương), có thời gian tham gia công tác trong ngành Ngân hàng đủ 20 năm đối với nam và đủ 15 năm đối với nữ;
ii) Cá nhân đương nhiên được tặng Kỷ niệm chương gồm: cán bộ Ngân hàng được công nhận là liệt sỹ; cán bộ tham gia Ban trù bị thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam; cán bộ ngân hàng tham gia chiến trường B từ năm 1968 về trước; cán bộ ngân hàng được Nhà nước tặng thưởng các danh hiệu: “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, Huân chương Độc lập các hạng, “Anh hùng Lao động” và các đồng chí là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước;
iii) Cá nhân ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương gồm: cán bộ công tác trong ngành Ngân hàng từ ngày 06/5/1951 đến ngày 07/5/1954 và có thời gian công tác liên tục đủ 10 năm; cán bộ ngân hàng tham gia chiến trường B, C, K thời kỳ kháng chiến chống Mỹ trước 30/4/1975 thì thời gian công tác được nhân hệ số 2 (một năm bằng 2 năm) khi xét tặng; cán bộ trước đây công tác trong ngành Ngân hàng được cử đi bộ đội, thanh niên xung phong, đi học hoặc điều động sang ngành khác sau đó tiếp tục về lại ngành Ngân hàng công tác thì thời gian đó vẫn được tính là thời gian công tác liên tục trong ngành Ngân hàng khi xét tặng.
+ Đối với cá nhân ngoài ngành Ngân hàng
Cá nhân ngoài ngành Ngân hàng được xem xét tặng Kỷ niệm chương đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
i) Có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam;
ii) Có sáng kiến hoặc công trình nghiên cứu khoa học có giá trị thiết thực cho hoạt động ngành Ngân hàng Việt Nam;
iii) Có những đóng góp trực tiếp, thiết thực về vật chất cho sự phát triển của ngành Ngân hàng Việt Nam.
+ Đối với cá nhân là người nước ngoài
Cá nhân là người nước ngoài được xem xét tặng Kỷ niệm chương đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
i) Có thời gian công tác trong ngành Ngân hàng Việt Nam từ 10 năm trở lên, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
ii) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam có nhiều công lao đóng góp cho ngành Ngân hàng trên các mặt: mở rộng quan hệ hợp tác tài chính với các nước và các tổ chức tài chính quốc tế; vận động các tổ chức quốc tế, các nhà tài chính đóng góp, giúp đỡ tinh thần, vật chất, hoặc có những đóng góp về tư vấn, đào tạo, trợ giúp kỹ thuật...cho ngành Ngân hàng Việt Nam trong quá trình hội nhập và hợp tác tài chính quốc tế.
iii) Trường hợp đặc biệt mang tính ngoại giao do Thống đốc NHNN quyết định.
+ Cá nhân bị xử lý kỷ luật, thời gian thi hành kỷ luật không được tính vào thời gian để xét tặng Kỷ niệm chương. Sau khi hết thời hạn thi hành kỷ luật thì sau 01 năm mới xem xét tặng Kỷ niệm chương.
+ Không xét tặng Kỷ niệm chương đối với các trường hợp sau:
i) Cá nhân bị kỷ luật buộc thôi việc.
i) Cá nhân đang bị cơ quan pháp luật truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có kết luận của cơ quan pháp luật có thẩm quyền; đang trong thời gian xem xét kỷ luật và thi hành kỷ luật.
iii) Cá nhân đã và đang chấp hành hình phạt tù (được hưởng án treo hoặc không được hưởng án treo), cải tạo không giam giữ.
- Căn cứ pháp lý của hành chính:
+ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Mẫu số 02: Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm…. |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị tặng
Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam”
Kính trình: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng,... (tên đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam” cho ….. cán bộ (hồ sơ đề nghị đính kèm), cụ thể:
1. Cán bộ đang làm việc .........người.
2. Cán bộ đã nghỉ hưu, nghỉ chế độ .........người (nếu có).
3. Cán bộ đã chuyển công tác sang ngành khác ........người (nếu có).
Các trường hợp trên đơn vị đã kiểm tra đúng đối tượng, đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Ghi chú:
- Danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN.
- Đối với việc xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân ngoài ngành Ngân hàng và Quỹ tín dụng nhân dân làm tờ trình riêng theo mẫu này.
Mẫu số 03: Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
Họ và tên: ..................Nam/Nữ .................. Bí danh (nếu có) ..................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................
Số định danh cá nhân (CCCD) hoặc số chứng minh nhân dân (CMND):
Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại: ....................................Mã đơn vị ..................
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Đơn vị công tác |
Thời gian làm công tác Ngân hàng |
Thời gian quy đổi (nếu có) |
Cộng thời gian để xét khen thưởng |
Ghi chú (các vấn đề khác hoặc kỷ luật nếu có, nếu không bị kỷ luật ghi rõ “Kỷ luật: Không”) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............…, ngày…...tháng…... năm….. NGƯỜI KÊ KHAI |
Ghi chú: Đối với cá nhân thuộc Quỹ tín dụng nhân dân cần có thêm xác nhận của Thủ trưởng đơn vị.
Mẫu số 04: Bảng kê khai đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của đơn vị
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm…. |
BẢNG KÊ KHAI ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính |
Năm sinh |
Chức danh, phòng, ban, đơn vị công tác hiện tại |
Thời gian công tác |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Thời gian làm công tác ngân hàng |
Thời gian quy đổi (nếu có) |
Cộng |
Thời gian bị kỷ luật nếu có (nếu không bị kỷ luật ghi rõ Kỷ luật: Không) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9= 7+8 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Mẫu số 05: Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân ngoài Ngành
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
- Họ và tên: .................................... Ngày, tháng, năm sinh: ....................................
- Số định danh cá nhân (CCCD) hoặc số chứng minh nhân dân (CMND):...............
- Nơi công tác hiện nay: ............................................................................................
- Chức vụ công tác hiện nay: ....................................................................................
- Thành tích đóng góp cho ngành Ngân hàng: .........................................................
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
…, ngày….tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ TRÌNH |
Ghi chú: Đối với cá nhân là người nước ngoài kê khai thêm Quốc tịch
6. Tặng thưởng danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước”
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) nhận hồ sơ trước ngày 31/3 hằng năm đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các doanh nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý, các tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài. Đối với cơ sở đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hàng năm.
+ Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị hoặc Cụm, Khối thi đua, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích và tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng xét. Căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Phó Chủ tịch thứ Nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng. Trường hợp cần thiết Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình khen thưởng.
+ Bước 3: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định tặng thưởng danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước”.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Trực tuyến.
- Thành phần hồ sơ (bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị hoặc Trưởng Cụm, khối thi đua kèm theo danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 10 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023). Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị (mẫu số 02 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Biên bản họp Hội đồng, biên bản họp Khối, Cụm thi đua, kết quả bỏ phiếu kín có tỷ lệ phiếu bầu từ 80% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng, Khối, Cụm thi đua (nếu thành viên vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 10 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu báo cáo thành tích (mẫu số 02 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 25/2023/TT-NHNN:
+ Danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước” được xét tặng hằng năm cho tập thể chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Ngân hàng Nhà nước, của đơn vị và địa phương, dẫn đầu phong trào thi đua của Khối, Cụm thi đua và đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Thi đua, khen thưởng, cụ thể: Danh hiệu “Cờ thi đua của của Bộ, ban, ngành, tỉnh” được xét tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn:
i) Hoàn thành vượt các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong Bộ, ban, ngành, tỉnh;
ii) Nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và các tệ nạn xã hội khác.
+ Danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước” được tặng cho các tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phát động có thời gian thực hiện từ 3 năm trở lên khi tổng kết phong trào thi đua.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
Tỉnh (thành phố), ngày….tháng….năm…. |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen thưởng
Kính gửi: Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)… trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng9) cho … tập thể, … cá nhân.
Hoặc đề nghị Thống đốc trình khen thưởng Chủ tịch nước/Thủ tướng Chính phủ tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng10) cho …tập thể,… cá nhân
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đảm bảo đúng quy định về hồ sơ, thủ tục, điều kiện, tiêu chuẩn (danh sách và hồ sơ kèm theo).
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Ghi chú: Tờ trình dùng chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi trình khen thưởng, các đơn vị trình riêng từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng. Riêng danh sách đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN. Mỗi một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng làm một file excel riêng tương ứng với yêu cầu của từng dịch vụ công.
___________________
9 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
10 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
Mẫu số 10: Báo cáo tóm tắt thành tích áp dụng đối với tập thể (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày….tháng….năm…. |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH
(Ghi rõ danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng)
STT |
Tên đơn vị, |
Thành tích đạt được (1) |
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (2) |
1 |
VD: Phòng Tín dụng, Chi nhánh A, Ngân hàng X Năm thành lập: 1995 |
... |
... |
2 |
... |
... |
... |
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết của tập thể đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại các thành tích đã đạt được trong 01 năm đối với đề nghị tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” và Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước, 02 năm đối với đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thống đốc, bao gồm những nội dung sau:
+ Thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
+ Thành tích trong các lĩnh vực công tác khác
+ Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, vấn đề đoàn kết nội bộ tại đơn vị.
+ Kết quả xét khen thưởng tại đơn vị (đối với đề nghị tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”): Số tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”/ tổng số tập thể trực thuộc đơn vị; số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến/ tổng số cá nhân thuộc đơn vị; số cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở/ tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”; số cá nhân được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên; số cá nhân được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ (nếu có).
+ Kê khai số, ngày, tháng, năm quyết định “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc văn bản công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và xếp loại tổ chức Đảng, đoàn thể trong thời gian đề nghị khen thưởng.
- (2): Chỉ kê khai các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng và ghi rõ số, ngày tháng năm của quyết định, người có thẩm quyền ký quyết định khen thưởng.
|
….., ngày…..
tháng…… năm … |
Mẫu số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày….tháng….năm…. |
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN....... 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-NĐ ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước5.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng; trình khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, danh hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước).
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh.
5 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời gian tính thành tích khen thưởng), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
6 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
8 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
7. Tặng thưởng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) nhận hồ sơ trước ngày 30/4 hằng năm đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các doanh nghiệp, Cơ quan Thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý, các tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài. Đối với cơ sở đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hàng năm.
+ Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị hoặc Cụm, Khối thi đua, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích và tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng xét. Căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Phó Chủ tịch thứ Nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng cho ý kiến trước khi trình Thống đốc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng. Trường hợp cần thiết Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình khen thưởng.
+ Bước 3: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Trực tuyến.
- Thành phần hồ sơ (bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị hoặc Trưởng Cụm, khối thi đua kèm theo danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ 02 báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận của đơn vị (mẫu số 02 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Biên bản họp Hội đồng, biên bản họp Khối, Cụm thi đua, kết quả bỏ phiếu kín có tỷ lệ phiếu bầu từ 80% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng, Khối, Cụm thi đua (nếu thành viên vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cờ thi đua của Chính phủ
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận của đơn vị (mẫu số 02 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 25 Luật Thi đua, khen thưởng: Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” để tặng hằng năm cho tập thể tiêu biểu xuất sắc trong số các tập thể dẫn đầu cụm, khối thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh tổ chức và đạt các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có thành tích xuất sắc, hoàn thành vượt các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm;
+ Nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; đi đầu trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và các tệ nạn xã hội khác.
Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” để tặng cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua do Thủ tướng Chính phủ phát động có thời gian thực hiện từ 05 năm trở lên khi sơ kết, tổng kết phong trào.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
Tỉnh (thành phố), ngày….tháng….năm…. |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen thưởng
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)… trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng11) cho … tập thể, … cá nhân.
Hoặc đề nghị Thống đốc trình khen thưởng Chủ tịch nước/Thủ tướng Chính phủ tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng12) cho …tập thể,… cá nhân
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đảm bảo đúng quy định về hồ sơ, thủ tục, điều kiện, tiêu chuẩn (danh sách và hồ sơ kèm theo).
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Ghi chú: Tờ trình dùng chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi trình khen thưởng, các đơn vị trình riêng từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng. Riêng danh sách đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN. Mỗi một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng làm một file excel riêng tương ứng với yêu cầu của từng dịch vụ công.
___________________
11 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
12 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
Mẫu số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày….tháng….năm…. |
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN....... 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-NĐ ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước5.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng; trình khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, danh hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước).
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh.
5 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời gian tính thành tích khen thưởng), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
6 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
8 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
8. Tặng thưởng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) nhận hồ sơ trước ngày 30/4 hằng năm đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các doanh nghiệp, Cơ quan Thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý. Đối với cơ sở đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hàng năm.
+ Đối với khen thưởng đột xuất: Ngay sau khi tập thể, cá nhân lập được thành tích xuất sắc đột xuất, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Ngân hàng nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ).
+ Đối với khen thưởng chuyên đề: Ngay sau khi kết thúc chuyên đề công tác, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Ngân hàng nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ).
- Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng xét. Căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Thống đốc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng. Đối với cá nhân thuộc diện Ban Cán sự Đảng quản lý, Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban Cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước xét trước khi trình Thống đốc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng. Trường hợp cần thiết Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình khen thưởng.
- Bước 3: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng Bằng khen.
* Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính;
- Trực tuyến.
* Thành phần hồ sơ (bản chính):
- Đối với cá nhân:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
- 02 báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 03 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 80% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản). Trừ các trường hợp xét khen thưởng theo thủ tục đơn giản được thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Đối với tập thể:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
- 02 báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
- Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 80% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản). Trừ các trường hợp xét khen thưởng theo thủ tục đơn giản được thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể, Cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
- Mẫu báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 03 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
- Mẫu báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 73 Luật Thi đua, khen thưởng:
- “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có thành tích xuất sắc tiêu biểu, được bình xét trong phong trào thi đua;
+ Đã được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh và có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong thời gian đó có 03 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
+ Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc được giải thưởng ở khu vực;
+ Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo.
- “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng hoặc truy tặng cho công nhân, người lao động chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
+ Đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 73 Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất trong lao động, sản xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong lĩnh vực, ngành, nghề;
- “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng hoặc truy tặng cho doanh nhân, trí thức, nhà khoa học chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 73 Luật Thi đua, khen thưởng, có thành tích đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.
- “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
+ Lập được thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh;
+ Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
+ Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong cụm, khối thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương tổ chức;
+ Có thành tích xuất sắc tiêu biểu, được bình xét khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động hoặc phong trào thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên;
+ Có thành tích xuất sắc trong phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đảng, Nhà nước;
+ Đã được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc “Đơn vị quyết thắng”, trong thời gian đó có 01 lần được tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có 02 lần được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
- “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 73 Luật Thi đua, khen thưởng hoặc có thành tích đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.
- “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán tốt đẹp của Việt Nam và có thành tích đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
Tỉnh (thành phố), ngày….tháng….năm…. |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen thưởng
Kính gửi: Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)… trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng13) cho … tập thể, … cá nhân.
Hoặc đề nghị Thống đốc trình khen thưởng Chủ tịch nước/Thủ tướng Chính phủ tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng14) cho …tập thể,… cá nhân
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đảm bảo đúng quy định về hồ sơ, thủ tục, điều kiện, tiêu chuẩn (danh sách và hồ sơ kèm theo).
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Ghi chú: Tờ trình dùng chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi trình khen thưởng, các đơn vị trình riêng từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng. Riêng danh sách đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN. Mỗi một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng làm một file excel riêng tương ứng với yêu cầu của từng dịch vụ công.
___________________
13 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
14 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
Mẫu số 03 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG.......... 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): ....................................
- Sinh ngày, tháng, năm: ..............Giới tính: ............. Dân tộc, tôn giáo ................
- Quê quán3: ...........................................................................................................
- Nơi thường trú3: ....................................................................................................
- Cơ quan, địa phương công tác: ...........................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ..............................................................
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): ..................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: ...............................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: .................................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân5: ........................................................................
Đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
NGƯỜI BÁO
CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thành tích đề nghị khen thưởng
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm liên lục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm liên tục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến và Giấy khen.
5 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến, đề tíu nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
6 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong thời gian 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ngành, tỉnh và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày….tháng….năm…. |
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN....... 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-NĐ ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước5.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng; trình khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, danh hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước).
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh.
5 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời gian tính thành tích khen thưởng), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
6 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
8 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
9. Tặng thưởng Huân chương các loại, các hạng
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) nhận hồ sơ trước ngày 30/4 hằng năm đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các doanh nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý. Đối với cơ sở đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hàng năm.
+ Đối với khen thưởng đột xuất: Ngay sau khi tập thể, cá nhân lập được thành tích xuất sắc đột xuất, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Ngân hàng nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ).
+ Đối với khen thưởng chuyên đề: Ngay sau khi kết thúc chuyên đề công tác, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Ngân hàng nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ).
- Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp, trình Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng họp xét; căn cứ kết quả xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban Cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trước khi trình Thống đốc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng. Trường hợp cần thiết Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình khen thưởng.
- Bước 3: Lấy ý kiến nhân dân đối với tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước trước khi trình khen thưởng.
- Bước 4: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xét đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương (qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
* Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Trực tuyến.
* Thành phần hồ sơ (bản chính):
- Đối với cá nhân:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ 02 báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 03 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác; đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo; phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ hoặc tác phẩm, công trình khoa học và công nghệ.
+ Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 80% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản). Trừ các trường hợp xét khen thưởng theo thủ tục đơn giản được thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Đối với tập thể:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ 02 báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Biên bản kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị phải có tỷ lệ phiếu bầu từ 80% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu). Trừ các trường hợp xét khen thưởng theo thủ tục đơn giản được thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể, cá nhân
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng, cuống Huân chương.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 03 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác; đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo; phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ hoặc tác phẩm, công trình khoa học và công nghệ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- “Huân chương Sao Vàng” theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 34 Luật Thi đua, khen thưởng:
+ “Huân chương Sao vàng” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
i) Có nhiều công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc;
ii) Có nhiều công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc đối với đất nước thuộc một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, đối ngoại hoặc lĩnh vực khác.
+ “Huân chương Sao vàng” để tặng cho Bộ, ban, ngành, tỉnh, cơ quan của Quốc hội đạt các tiêu chuẩn sau đây:
i) Đã được tặng “Huân chương Hồ Chí Minh” và sau đó có liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị lập được nhiều thành tích đặc biệt xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng rộng và có nhân tố mới tiêu biểu cho cả nước học tập;
ii) Có bề dày truyền thống, có công lao to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
+ “Huân chương Sao vàng” để tặng cho tổng cục và tương đương thuộc Bộ, ban, ngành đạt các tiêu chuẩn sau đây:
i) Đã được tặng “Huân chương Hồ Chí Minh” và sau đó có liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị lập được nhiều thành tích đặc biệt xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng rộng và có nhân tố mới tiêu biểu cho cả nước học tập;
ii) Có bề dày truyền thống, có công lao to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
+ Tập thể đã được tặng “Huân chương Hồ Chí Minh” lần tiếp theo thì thời gian và tiêu chuẩn đề nghị tặng “Huân chương Sao vàng” được tính từ khi được tặng “Huân chương Hồ Chí Minh” lần gần nhất.
- “Huân chương Hồ Chí Minh” theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 35 Luật Thi đua, khen thưởng:
+ “Huân chương Hồ Chí Minh” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
i) Có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc;
ii) Có nhiều thành tích đặc biệt xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc thuộc một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, đối ngoại hoặc lĩnh vực khác.
+ “Huân chương Hồ Chí Minh” để tặng cho Bộ, ban, ngành, tỉnh, cơ quan của Quốc hội đạt các tiêu chuẩn sau đây:
i) Đã được tặng “Huân chương Độc lập” hạng Nhất hoặc “Huân chương Quân công” hạng Nhất và sau đó có liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng rộng và có nhân tố mới tiêu biểu cho cả nước học tập;
ii) Có bề dày truyền thống, có công lao to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
+ “Huân chương Hồ Chí Minh” để tặng cho tổng cục và tương đương thuộc Bộ, ban, ngành đạt các tiêu chuẩn sau đây:
i) Đã được tặng “Huân chương Độc lập” hạng Nhất hoặc “Huân chương Quân công” hạng Nhất và sau đó có liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng rộng và có nhân tố mới tiêu biểu cho cả nước học tập;
ii) Có bề dày truyền thống, có công lao to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
+ Tập thể đã được tặng “Huân chương Hồ Chí Minh” và sau đó có liên tục từ 15 năm trở lên đến thời điểm đề nghị lập được nhiều thành tích xuất sắc; nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh thì được xét tặng “Huân chương Hồ Chí Minh” lần tiếp theo. Trong thời gian đó, nếu được tặng “Huân chương Độc lập” hạng Nhất hoặc “Huân chương Quân công” hạng Nhất thì tiêu chuẩn để tặng “Huân chương Hồ Chí Minh” lần tiếp theo thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huân chương Hồ Chí Minh” để tặng cho người nước ngoài có công lao to lớn đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Bộ, ban, ngành công nhận và đề nghị.
- “Huân chương Độc lập” hạng Nhất theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 36 Luật Thi đua, khen thưởng:
+ “Huân chương Độc lập” hạng Nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây: Có thành tích đặc biệt xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc thuộc một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, đối ngoại hoặc lĩnh vực khác.
+ “Huân chương Độc lập” hạng Nhất để tặng cho tập thể không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Thi đua, khen thưởng đạt các tiêu chuẩn sau đây:
i) Đã được tặng “Huân chương Độc lập” hạng Nhì và sau đó có liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, trong thời gian đó có 03 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 03 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
ii) Nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
+ “Huân chương Độc lập” hạng Nhất để tặng cho cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp, phong tục, tập quán tốt đẹp của Việt Nam và có thành tích đặc biệt xuất sắc đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận và đề nghị.
- “Huân chương Độc lập” hạng Nhì theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 37 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huân chương Độc lập” hạng Nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây: Lập được nhiều thành tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc thuộc một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, đối ngoại hoặc lĩnh vực khác.
+ “Huân chương Độc lập” hạng Nhì để tặng cho tập thể không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Thi đua, khen thưởng đạt các tiêu chuẩn sau đây:
i) Đã được tặng “Huân chương Độc lập” hạng Ba và sau đó có liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” và 01 lần được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, 02 lần được tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh và 01 lần được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
ii) Nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
+ “Huân chương Độc lập” hạng Nhì để tặng cho cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp, phong tục, tập quán tốt đẹp của Việt Nam và có nhiều thành tích xuất sắc đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận và đề nghị.
- “Huân chương Độc lập” hạng Ba theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 38 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huân chương Độc lập” hạng Ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây: Lập được thành tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc thuộc một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, đối ngoại hoặc lĩnh vực khác.
+ “Huân chương Độc lập” hạng Ba để tặng cho tập thể không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Thi đua, khen thưởng đạt các tiêu chuẩn sau đây:
i) Đã được tặng “Huân chương Lao động” hạng Nhất và sau đó có liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
ii) Nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
iii) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 30 năm trở lên.
+ “Huân chương Độc lập” hạng Ba để tặng cho cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp, phong tục, tập quán tốt đẹp của Việt Nam và có thành tích xuất sắc đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận và đề nghị.
- “Huân chương Lao động” hạng Nhất theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1; điểm a, b khoản 2; khoản 3, 4, 5, 6 Điều 42 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huân chương Lao động” hạng Nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
i) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc;
ii) Được giải thưởng cao của thế giới;
iii) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc hoặc có công trình khoa học và công nghệ hoặc tác phẩm xuất sắc tiêu biểu cấp Nhà nước được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận;
iv) Có nhiều đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật;
v) Đã được tặng “Huân chương Lao động” hạng Nhì và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong thời gian đó có từ 03 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và có 02 lần được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh;
+ “Huân chương Lao động” hạng Nhất để tặng hoặc truy tặng cho công nhân, nông dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
i) Đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 42 Luật Thi đua, khen thưởng;
ii) Công nhân có 03 sáng kiến mang lại giá trị cao, có lợi ích thiết thực và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận;
+ “Huân chương Lao động” hạng Nhất để tặng hoặc truy tặng cho doanh nhân, trí thức, nhà khoa học chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 42 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huân chương Lao động” hạng Nhất để tặng cho tập thể có nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
i) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận;
ii) Có nhiều đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật;
iii) Có thành tích đặc biệt xuất sắc, được bình xét khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động;
iv) Đã được tặng “Huân chương Lao động” hạng Nhì và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có 04 lần được tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có 04 lần được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh đối với tập thể không thuộc đối tượng được tặng cờ thi đua.
+ “Huân chương Lao động” hạng Nhất để tặng cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 42 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huân chương Lao động” hạng Nhất để tặng cho cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp, phong tục, tập quán tốt đẹp của Việt Nam và có thành tích đặc biệt xuất sắc đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận và đề nghị.
- “Huân chương Lao động” hạng Nhì theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1; điểm a, b khoản 2; khoản 3, 4, 5, 6 Điều 43 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huân chương Lao động” hạng Nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
i) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong Bộ, ban, ngành, tỉnh;
ii) Được giải thưởng quốc tế cao nhất của khu vực;
iii) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có công trình khoa học và công nghệ hoặc tác phẩm xuất sắc tiêu biểu cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh;
iv) Có đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật;
v) Đã được tặng “Huân chương Lao động” hạng Ba và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong thời gian đó có từ 02 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và có 01 lần được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh;
+ “Huân chương Lao động” hạng Nhì để tặng hoặc truy tặng cho công nhân, nông dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
i) Đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 43 Luật Thi đua, khen thưởng;
ii) Công nhân có 02 sáng kiến mang lại giá trị cao, có lợi ích thiết thực và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận;
+ “Huân chương Lao động” hạng Nhì để tặng hoặc truy tặng cho doanh nhân, trí thức, nhà khoa học chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 43 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huân chương Lao động” hạng Nhì để tặng cho tập thể có nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
i) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh;
ii) Có đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật;
iii) Có nhiều thành tích xuất sắc tiêu biểu, được bình xét khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động;
iv) Đã được tặng “Huân chương Lao động” hạng Ba và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có 03 lần được tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có 03 lần được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh đối với tập thể không thuộc đối tượng được tặng cờ thi đua.
+ “Huân chương Lao động” hạng Nhì để tặng cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 43 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huân chương Lao động” hạng Nhì để tặng cho cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp, phong tục, tập quán tốt đẹp của Việt Nam và có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận và đề nghị.
- “Huân chương Lao động hạng Ba” theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1; điểm a, b khoản 2; khoản 3, 4, 5, 6 Điều 44 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huân chương Lao động” hạng Ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
i) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu, được bình xét khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 05 năm trở lên;
ii) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc công trình khoa học và công nghệ hoặc tác phẩm xuất sắc tiêu biểu ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
iii) Có nhiều đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật;
iv) Có thành tích xuất sắc đột xuất trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
v) Được giải thưởng quốc tế cao của khu vực;
vi) Đã được tặng “Bằng khen cửa Thủ tướng Chính phủ” và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong thời gian đó có từ 01 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và có 03 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
+ “Huân chương Lao động” hạng Ba để tặng hoặc truy tặng cho công nhân, nông dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
i) Đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 44 Luật Thi đua, khen thưởng;
ii) Công nhân có sáng kiến được áp dụng có hiệu quả, có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề được Bộ, ban ngành, tỉnh công nhận;
+ “Huân chương Lao động” hạng Ba để tặng hoặc truy tặng cho doanh nhân, trí thức, nhà khoa học chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 44 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huân chương Lao động” hạng Ba để tặng cho tập thể có nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
i) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
ii) Có nhiều đóng góp trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật;
iii) Có thành tích xuất sắc, được bình xét khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động hoặc phong trào thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 05 năm trở lên;
iv) Có thành tích xuất sắc trong phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đảng, Nhà nước;
v) Có quá trình xây dựng, phát triển từ 10 năm trở lên, đã được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc có 02 lần được tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có 01 lần được tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh và 01 lần được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có 02 lần được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh đối với tập thể không thuộc đối tượng được tặng cờ thi đua.
+ “Huân chương Lao động” hạng Ba để tặng cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ “Huân chương Lao động” hạng Ba để tặng cho cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp, phong tục, tập quán tốt đẹp của Việt Nam và có thành tích xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận và đề nghị.
- “Huân chương Hữu nghị” theo quy định tại Điều 53 Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 23 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP:
+ “Huân chương Hữu nghị” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tập thể người nước ngoài có đóng góp to lớn trong xây dựng, củng cố và phát triển tình hữu nghị giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước trên thế giới và đạt các tiêu chuẩn sau đây:
i) Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp, phong tục, tập quán tốt đẹp của Việt Nam;
ii) Có đóng góp to lớn trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc và thống nhất đất nước hoặc công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của Việt Nam; có đóng góp tích cực vào việc xây dựng, củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác tốt đẹp và toàn diện giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận và đề nghị.
+ Đối tượng khen thưởng gồm:
i) Cơ quan, tổ chức thuộc Nhà nước, Chính phủ nước ngoài tương đương cấp bộ, tỉnh, thành phố;
ii) Tổ chức nước ngoài mà Việt Nam là thành viên hoặc có quan hệ đối tác;
iii) Hội Hữu nghị với Việt Nam của các nước;
iv) Hội Hữu nghị với Việt Nam cấp tỉnh, bang, thành phố của các nước có quan hệ đối tác đặc biệt, đối tác chiến lược hoặc đối tác toàn diện với Việt Nam;
v) Cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam;
vi) Văn phòng, Cơ quan đại diện thường trú của các tổ chức quốc tế, tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam;
vii) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài có hoạt động tại Việt Nam;
viii) Tổ chức nước ngoài khác không thuộc các đối tượng trên nhưng có thành tích đặc biệt xuất sắc và đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Thi đua, khen thưởng được bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận và đề nghị;
ix) Cá nhân nước ngoài là người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều 53 Luật Thi đua, khen thưởng có thời gian đảm nhiệm chức vụ từ 05 năm liên tục trở lên hoặc có thời gian công tác tại Việt Nam ít nhất một nhiệm kỳ 03 năm;
x) Trưởng các Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam của các nước có quan hệ đối tác đặc biệt, đối tác chiến lược hoặc đối tác toàn diện với Việt Nam có thời gian công tác tại Việt Nam ít nhất một nhiệm kỳ 03 năm;
xi) Cá nhân nước ngoài đã được tặng “Huy chương Hữu nghị” và 05 năm tiếp theo tiếp tục có những đóng góp tích cực vào việc xây dựng, củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác tốt đẹp và toàn diện với Việt Nam;
xii) Cá nhân nước ngoài không thuộc các đối tượng trên đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 53 của Luật Thi đua, khen thưởng được bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận và đề nghị.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng ... năm ... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen thưởng
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)... trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng15) cho ... tập thể,... cá nhân.
Hoặc đề nghị Thống đốc trình khen thưởng Chủ tịch nước/Thủ tướng Chính phủ tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng16) cho ...tập thể,... cá nhân
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đảm bảo đúng quy định về hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn (danh sách và hồ sơ kèm theo).
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Tờ trình dùng chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi trình khen thưởng, các đơn vị trình riêng từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng. Riêng danh sách đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN. Mỗi một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng làm một file excel riêng tương ứng với yêu cầu của từng dịch vụ công.
Mẫu số 03 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG……..2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): …………………………..
- Sinh ngày, tháng, năm:………….. Giới tính:…….. Dân tộc, tôn giáo ……………..
- Quê quán3: ………………………………………………………………………………
- Nơi thường trú3: …………..…………..…………..…………..…………..……………
- Cơ quan, địa phương công tác: …………..…………..…………..………………….
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): …………..…………..……………………
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): …………..…………..
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: …………..…………..…………………...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: …………..…………..………..
2. Thành tích đạt được của cá nhân5: …………..…………..…………..…………….
Đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG |
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thành tích đề nghị khen thưởng
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm liên lục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm liên tục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến và Giấy khen.
5 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
6 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong thời gian 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ngành, tỉnh và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN……. 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-NĐ ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước5.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng; trình khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, danh hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước).
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh.
5 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời gian tính thành tích khen thưởng), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
6 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
8 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
10. Tặng thưởng Bằng khen của Thống đốc
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) nhận hồ sơ trước ngày 31/3 hằng năm đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các doanh nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý, các tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài. Đối với cơ sở đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hằng năm.
+ Đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 25/2023/TT-NHNN: nhận hồ sơ trước 06 tháng đối với cán bộ chuẩn bị nghỉ hưu. Đối với cán bộ đã nghỉ hưu nộp hồ sơ trước ngày 31/3 hằng năm.
+ Đối với khen thưởng đột xuất: Ngay sau khi tập thể, cá nhân lập được thành tích xuất sắc đột xuất, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Ngân hàng nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ). Cá nhân, tập thể khác ngoài ngành Ngân hàng có thành tích đóng góp cho ngành Ngân hàng lập hồ sơ đề nghị khen thưởng (Vụ Tổ chức cán bộ).
+ Đối với khen thưởng chuyên đề: Ngay sau khi kết thúc chuyên đề công tác, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Ngân hàng nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ). Cá nhân, tập thể khác ngoài ngành Ngân hàng có thành tích đóng góp cho ngành Ngân hàng lập hồ sơ đề nghị khen thưởng (qua Vụ Tổ chức cán bộ).
- Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp trình Phó Chủ tịch thứ Nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định khen thưởng. Trường hợp cần thiết Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình khen thưởng.
- Bước 3: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định khen thưởng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Trực tuyến.
- Thành phần hồ sơ (bản chính):
* Đối với cá nhân:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 08, 09 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023); Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị (mẫu số 03 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
+ Đối với khen thưởng đột xuất và khen thưởng chuyên đề: Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 07, 08 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị. Trừ các trường hợp xét khen thưởng theo thủ tục đơn giản được thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng.
* Đối với tập thể:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 10 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023). Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị (mẫu số 02 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Đối với khen thưởng đột xuất và khen thưởng chuyên đề: Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 07, 08 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị. Trừ các trường hợp xét khen thưởng theo thủ tục đơn giản được thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể, Cá nhân
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 08, 09 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 07, 08 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
+ Mẫu báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 10 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023).
+ Mẫu báo cáo thành tích (mẫu số 02, 03 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 25/2023/TT-NHNN:
- “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế của ngành Ngân hàng, địa phương, của đơn vị và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng, cụ thể:
i) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động;
ii) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
iii) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
iv) Có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc có liên tục từ 02 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng có hiệu quả trong phạm vi cơ sở hoặc có 02 đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ sở;
- “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước” để tặng cho cá nhân có thời gian công tác trong ngành Ngân hàng từ 25 năm trở lên đối với nam và 20 năm trở lên đối với nữ, 05 năm liên tục liền kề trước thời điểm nghỉ hưu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, trong quá trình công tác không bị kỷ luật và chưa được khen thưởng Bằng khen của Thống đốc hoặc các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước.
- “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước” để truy tặng cho cá nhân có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản bị hy sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao liên quan đến hoạt động ngân hàng.
- “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước” để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành Ngân hàng, quy định, quy chế của ngành Ngân hàng, địa phương, của đơn vị, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng, cụ thể:
i) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua;
ii) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
iii) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
iv) Có 02 năm liên tục được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc “Đơn vị quyết thắng”, thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước” để tặng cho các tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có nhiều thành tích đóng góp trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân hàng.
- “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ” để tặng cho hộ gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có nhiều đóng góp về công sức, vật chất đất đai và tài sản cho ngành Ngân hàng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng ... năm ... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen thưởng
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)... trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng17) cho ... tập thể,... cá nhân.
Hoặc đề nghị Thống đốc trình khen thưởng Chủ tịch nước/Thủ tướng Chính phủ tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng18) cho ...tập thể,... cá nhân
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đảm bảo đúng quy định về hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn (danh sách và hồ sơ kèm theo).
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Ghi chú: Tờ trình dùng chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi trình khen thưởng, các đơn vị trình riêng từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng. Riêng danh sách đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN. Mỗi một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng làm một file excel riêng tương ứng với yêu cầu của từng dịch vụ công.
Mẫu số 08: Tóm tắt báo cáo thành tích áp dụng đối với cá nhân (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
(nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
TÓM TẮT BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ghi rõ danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng)
STT |
Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, năm sinh, số CMND, số định danh |
Thành tích đạt được (1) |
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (2) |
1 |
VD: Ông Nguyễn Văn A, Trưởng phòng Tín dụng, Ngân hàng X, năm sinh Số định danh cá nhân (CCCD) hoặc số chứng minh nhân dân (CMND) |
… |
… |
2 |
… |
… |
… |
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết của từng cá nhân đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại và làm nổi bật những thành tích đã đạt được trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng với mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (02 năm đối với Bằng khen của Thống đốc và 03 năm đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”), đồng thời kê khai rõ những nội dung sau:
+ Xếp loại công chức, viên chức, người lao động trong thời gian đề nghị khen thưởng (ghi rõ số, ngày, tháng, năm quyết định, văn bản, báo cáo xếp loại).
+ Tên sáng kiến, đề tài, đề án nghiên cứu khoa học (trong đó nêu rõ vai trò tham gia, cấp sáng kiến/đề tài, năm nghiệm thu, đạt loại gì; ghi rõ số, ngày, tháng, năm của quyết định và người có thẩm quyền ra quyết định công nhận sáng kiến, đề tài, đề án nghiên cứu khoa học).
- (2): Chỉ kê khai các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng, ghi rõ số, ngày, tháng, năm của quyết định và người có thẩm quyền ra quyết định khen thưởng.
|
…,
ngày….tháng…. năm… |
Mẫu số 09: Tóm tắt báo cáo thành tích áp dụng đối với trường hợp đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thống đốc NHNN tại khoản 2 Điều 10 Thông tư
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
(nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
TÓM TẮT BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Bằng khen Thống đốc theo khoản 2 Điều 10…..)
STT |
Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, năm sinh, số CMND/ CCCD |
Thành tích đạt được (1) |
1 |
VD: Ông Nguyễn Văn
A, Trưởng phòng Tín dụng, Ngân hàng X, năm sinh... |
… |
2 |
… |
… |
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết của từng cá nhân đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại và làm nổi bật những thành tích đã đạt cụ thể:
+ Tóm tắt các nhiệm vụ chính đã hoàn thành tốt và thống kê xếp loại công chức, viên chức, người lao động trong thời gian 5 liền kề trước thời điểm nghỉ hưu.
+ Thống kê thời gian công tác trong ngành Ngân hàng từ khi vào Ngành đến thời điểm nghỉ hưu (từ 25 năm trở lên với nam, 20 năm trở lên đối với nữ).
+ Thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong quá trình công tác (nếu có).
|
…,
ngày….tháng…. năm… |
Mẫu số 10: Tóm tắt Báo cáo thành tích áp dụng đối với tập thể (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
(nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH
(Ghi rõ danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng)
STT |
Tên đơn vị, năm thành lập |
Thành tích đạt được (1) |
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (2) |
1 |
VD: Phòng Tín dụng, Chi nhánh A, Ngân hàng X Năm thành lập: 1995 |
… |
… |
2 |
… |
… |
… |
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết của tập thể đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại các thành tích đã đạt được trong 01 năm đối với đề nghị tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” và Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước, 02 năm đối với đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thống đốc, bao gồm những nội dung sau:
+ Thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
+ Thành tích trong các lĩnh vực công tác khác
+ Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, vấn đề đoàn kết nội bộ tại đơn vị.
+ Kết quả xét khen thưởng tại đơn vị (đối với đề nghị tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”): Số tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”/ tổng số tập thể trực thuộc đơn vị; số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến/ tổng số cá nhân thuộc đơn vị; số cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở/ tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”; số cá nhân được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên; số cá nhân được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ (nếu có).
+ Kê khai số, ngày, tháng, năm quyết định “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc văn bản công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và xếp loại tổ chức Đảng, đoàn thể trong thời gian đề nghị khen thưởng.
- (2): Chỉ kê khai các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng và ghi rõ số, ngày tháng năm của quyết định, người có thẩm quyền ký quyết định khen thưởng.
|
…,
ngày….tháng…. năm… |
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...năm... |
TÓM TẮT THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG)………….. 1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong………… )
Tên đơn vị hoặc cá
nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của Nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
ĐƠN VỊ HOẶC CÁ
NHÂN BÁO CÁO3 |
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...năm... |
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG………. 2
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được thống nhất giao ước thi đua trong đợt phát động thi đua hoặc thi đua chuyên đề; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...3.
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ HOẶC |
___________________
1 Địa danh
2 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
3 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm.
4 Đối với cá nhân: Ghi “Người báo cáo thành tích” và ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 03 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG……..2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): …………………………..
- Sinh ngày, tháng, năm:………….. Giới tính:…….. Dân tộc, tôn giáo ……………..
- Quê quán3: ………………………………………………………………………………
- Nơi thường trú3: …………..…………..…………..…………..…………..……………
- Cơ quan, địa phương công tác: …………..…………..…………..………………….
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): …………..…………..……………………
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): …………..…………..
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: …………..…………..…………………...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: …………..…………..………..
2. Thành tích đạt được của cá nhân5: …………..…………..…………..…………….
Đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG |
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thành tích đề nghị khen thưởng
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm liên lục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm liên tục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến và Giấy khen.
5 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
6 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong thời gian 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ngành, tỉnh và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN……. 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-NĐ ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước5.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng; trình khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, danh hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước).
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh.
5 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời gian tính thành tích khen thưởng), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
6 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
8 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
B. TTHC thực hiện tại NHNN Việt Nam, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố:
1. Tặng thưởng “Tập thể Lao động xuất sắc”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các doanh nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) nhận hồ sơ trước ngày 31/3 hằng năm. Đối với cơ sở đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hàng năm.
+ Đối với các tổ chức tài chính vi mô và Quỹ tín dụng nhân dân gửi hồ sơ về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố. Thời gian nhận hồ sơ do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố quy định.
- Bước 2:
+ Đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các doanh nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý, Học viện Ngân hàng và Trường đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh: Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp trình Phó Chủ tịch thứ Nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định khen thưởng. Riêng đối với xét khen thưởng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các tập thể lớn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 25/2023/TT-NHNN, Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban Cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước xét trước khi trình Thống đốc quyết định khen thưởng. Trường hợp cần thiết Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình khen thưởng.
+ Đối với các tổ chức tài chính vi mô và Quỹ tín dụng nhân dân: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và thẩm định thành tích của đơn vị trước khi quyết định khen thưởng.
- Bước 3: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định tặng thưởng hoặc giao cho Thủ trưởng các đơn vị tặng thưởng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Trực tuyến.
- Thành phần hồ sơ (bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 10 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023). Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị (mẫu số 02 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 10 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Mẫu báo cáo thành tích của tập thể (mẫu số 02 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 25/2023/TT-NHNN:
+ Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng hằng năm cho các tập thể trong ngành Ngân hàng, được lựa chọn trong số các tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” và đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được xác định như sau:
a) Tập thể thuộc Ngân hàng Nhà nước: hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác trong năm và nhiệm vụ khác được cấp trên giao; có nhiều đề xuất góp ý vào việc xây dựng quy chế, chính sách của Ngân hàng Nhà nước; chấp hành tốt chế độ báo cáo, thống kê; giải quyết kịp thời, dứt điểm các đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền xử lý;
b) Tập thể thuộc các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam: hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu, kế hoạch hoạt động của năm; thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; chấp hành tốt quy chế, quy định của Ngân hàng Nhà nước; xử lý, giải quyết kịp thời các đơn thư, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền;
c) Tập thể thuộc cơ sở đào tạo: hoàn thành xuất sắc toàn diện chỉ tiêu, kế hoạch được giao; đảm bảo chất lượng giảng, dạy; tổ chức thực hiện tốt và duy trì có nề nếp công tác nghiên cứu khoa học; chấp hành tốt các quy định về chế độ thông tin, báo cáo; tổ chức quản lý tốt sinh viên; có biện pháp ngăn chặn kịp thời các tệ nạn xã hội xâm nhập vào trường học, giữ gìn môi trường sư phạm trong nhà trường; xử lý, giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền;
d) Tập thể thuộc các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý: hoàn thành xuất sắc toàn diện chỉ tiêu, kế hoạch được giao; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định; thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; xử lý, giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền;
đ) Cơ quan thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý: tuyên truyền có hiệu quả chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước; có nhiều đề xuất xây dựng quy chế, chính sách trong hoạt động ngân hàng; xử lý, giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng ... năm ... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen thưởng
Kính gửi: Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)... trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng19) cho ... tập thể,... cá nhân.
Hoặc đề nghị Thống đốc trình khen thưởng Chủ tịch nước/Thủ tướng Chính phủ tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng20) cho ...tập thể,... cá nhân
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đảm bảo đúng quy định về hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn (danh sách và hồ sơ kèm theo).
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Ghi chú: Tờ trình dùng chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi trình khen thưởng, các đơn vị trình riêng từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng. Riêng danh sách đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN. Mỗi một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng làm một file excel riêng tương ứng với yêu cầu của từng dịch vụ công.
Mẫu số 10: Tóm tắt Báo cáo thành tích áp dụng đối với tập thể (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
(nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH
(Ghi rõ danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng)
STT |
Tên đơn vị, năm thành lập |
Thành tích đạt được (1) |
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (2) |
1 |
VD: Phòng Tín dụng,
Chi nhánh A, Ngân hàng X |
… |
… |
2 |
… |
… |
… |
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết của tập thể đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại các thành tích đã đạt được trong 01 năm đối với đề nghị tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” và Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước, 02 năm đối với đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thống đốc, bao gồm những nội dung sau:
+ Thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
+ Thành tích trong các lĩnh vực công tác khác
+ Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, vấn đề đoàn kết nội bộ tại đơn vị.
+ Kết quả xét khen thưởng tại đơn vị (đối với đề nghị tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”): Số tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”/ tổng số tập thể trực thuộc đơn vị; số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến/ tổng số cá nhân thuộc đơn vị; số cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở/ tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”; số cá nhân được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên; số cá nhân được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ (nếu có).
+ Kê khai số, ngày, tháng, năm quyết định “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc văn bản công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và xếp loại tổ chức Đảng, đoàn thể trong thời gian đề nghị khen thưởng.
- (2): Chỉ kê khai các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng và ghi rõ số, ngày tháng năm của quyết định, người có thẩm quyền ký quyết định khen thưởng.
|
…,
ngày….tháng…. năm… |
Mẫu số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN……. 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-NĐ ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước5.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng; trình khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, danh hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước).
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh.
5 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời gian tính thành tích khen thưởng), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội.
- Đối với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
6 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
8 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
C. TTHC thực hiện tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Tặng thưởng Giấy khen của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với khen thưởng đột xuất: Ngay sau khi tập thể, cá nhân lập được thành tích xuất sắc đột xuất, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn quản lý.
+ Đối với khen thưởng chuyên đề: Ngay sau khi kết thúc chuyên đề công tác, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn quản lý.
+ Đối với khen thưởng cho các tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng có nhiều thành tích đóng góp trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân hàng trên địa bàn: Thủ trưởng đơn vị có quan hệ công tác trực tiếp lập hồ sơ đề nghị khen thưởng cho tập thể, cá nhân ngoài Ngành có thành tích đóng góp cho ngành Ngân hàng và gửi về Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn quản lý.
- Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra hồ sơ, thẩm định thành tích và lấy ý kiến một số đơn vị có liên quan (nếu cần thiết) trước khi quyết định khen thưởng.
- Bước 3: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
* Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính;
- Trực tuyến.
* Thành phần hồ sơ (bản chính):
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng;
- Báo cáo thành tích (mẫu số 07, 08 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tập thể.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khen của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng;
- Mẫu báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 07, 08 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện theo Điều 11 Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023:
- Giấy khen được tặng cho cá nhân trong ngành Ngân hàng có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế của cơ quan, đơn vị, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trở lên, có thành tích trong phong trào thi đua do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Thủ trưởng đơn vị phát động;
+ Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
- Giấy khen được tặng cho tập thể trong ngành Ngân hàng gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế của cơ quan, đơn vị, nội bộ đoàn kết, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trở lên, có thành tích trong phong trào thi đua do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Thủ trưởng đơn vị phát động;
+ Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
- Giấy khen được tặng cho tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng có đóng góp trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của đơn vị.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...năm... |
TÓM TẮT THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG)………….. 1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong………… )
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của Nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
ĐƠN VỊ HOẶC CÁ
NHÂN BÁO CÁO3 |
___________________
1 Địa danh.
2 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...năm... |
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG………. 2
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được thống nhất giao ước thi đua trong đợt phát động thi đua hoặc thi đua chuyên đề; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...3.
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ HOẶC |
___________________
1 Địa danh
2 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
3 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm.
4 Đối với cá nhân: Ghi “Người báo cáo thành tích” và ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
15 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
16 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
17 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
18 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
19 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
20 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
Quyết định 197/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động khác thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số hiệu: | 197/QĐ-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: | 05/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 197/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động khác thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chưa có Video