ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1920/2010/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 17 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số
lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của
Liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh & Xã hội Hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số
lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 953/TTr-SNV ngày 31/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
1. Cấp xã loại 1: không quá 25 người;
2. Cấp xã loại 2: không quá 23 người;
3. Cấp xã loại 3: không quá 21 người.
Việc xếp loại đơn vị hành chính cấp xã được thực hiện theo Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn tỉnh Bắc Kạn năm 2007.
Các xã, phường, thị trấn không nhất thiết phải bố trí tối đa số lượng cán bộ, công chức nêu trên.
a) Đối với cấp xã loại III: được bố trí thêm các chức danh:
- 01 chức danh Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);
- 01 chức danh Văn hoá - Xã hội;
- 01 chức danh Văn phòng - Thống kê.
b) Đối với cấp cấp xã loại II: được bố trí thêm các chức danh:
- 01 chức danh Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);
- 01 chức danh Văn hoá - Xã hội;
- 01 chức danh Văn phòng - Thống kê;
- 01 chức danh Tư pháp - Hộ tịch.
c) Đối với cấp xã loại I: được bố trí thêm các chức danh:
- 02 chức danh Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);
- 01 chức danh Văn hoá - Xã hội;
- 01 chức danh Văn phòng - Thống kê;
- 01 chức danh Tư pháp - Hộ tịch.
Căn cứ vào yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể ở xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị bố trí Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân (đối với những xã, phường, thị trấn không thực hiện nhất thể hóa) để tăng thêm số lượng công chức chuyên môn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1559/QĐ-UB ngày 30 tháng 8 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1920/2010/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 1920/2010/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 17/09/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1920/2010/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Chưa có Video