ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1910/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 31 tháng 05 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1660/QĐ-UBND NGÀY 14/5/2019 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÁC THÔN MỚI, KHU DÂN CƯ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ, PHƯỜNG TRỰC THUỘC THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương (khóa XVI) kỳ họp thứ chín về việc sắp xếp, sáp nhập, chia tách các thôn, khu dân cư để thành lập các thôn mới, khu dân cư mới trên địa bàn tỉnh;
Xét Tờ trình số 359/TTr-SNV ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Sở Nội vụ về việc ban hành quyết định tạm dừng thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm trong Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 14/5/2019 của UBND tỉnh về việc thành lập các thôn mới, khu dân cư mới trên địa bàn các xã, phường trực thuộc thành phố Hải Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm trong Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 14/5/2019 của UBND tỉnh về việc thành lập các thôn mới, khu dân cư mới trên địa bàn các xã, phường trực thuộc thành phố Hải Dương.
1. Điểm c, Khoản 3, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Thành lập Khu dân cư số 8 trên cơ sở nhập một phần 0,97 ha diện tích tự nhiên; 63 hộ gia đình, 328 nhân khẩu của Khu dân cư 5 với toàn bộ 7,26 ha diện tích tự nhiên; 209 hộ gia đình, 855 nhân khẩu của Khu dân cư 8.
Khu dân cư số 8 có diện tích tự nhiên 8,23ha; 272 hộ gia đình, 1183 nhân khẩu. Vị trí địa lý, ranh giới: Đông giáp Khu dân cư số 2 và Khu dân cư số 7; Tây giáp phường Cẩm Thượng; Nam giáp Khu dân cư số 5; Bắc giáp phường Cẩm Thượng.”
2. Điểm c, Khoản 7, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Sau khi thành lập khu dân cư mới phường Ngọc Châu có 14 khu dân cư, gồm: Khu dân cư số 5, Khu dân cư số 6, Khu dân cư số 7, Khu dân cư số 8, Khu dân cư số 10, Khu dân cư số 11, Khu dân cư số 12, Khu dân cư số 13, Khu dân cư số 14, Khu dân cư số 15, Khu dân cư số 16, Khu dân cư số 17, Khu dân cư số 18, Khu dân cư số 19”
3. Điểm đ, Khoản 9, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“đ) Thành lập Khu dân cư số 6 trên cơ sở nhập toàn bộ 1,52 ha diện tích tự nhiên; 147 hộ gia đình, 438 nhân khẩu của Khu dân cư 11 với toàn bộ 2,15 ha diện tích tự nhiên; 126 hộ gia đình, 391 nhân khẩu của Khu dân cư 12 và toàn bộ 11,06 ha diện tích tự nhiên; 130 hộ gia đình, 407 nhân khẩu của Khu dân cư 10.
Khu dân cư số 6 có diện tích tự nhiên là 14,73 ha; 403 hộ gia đình, 1236 nhân khẩu. Vị trí địa lý, ranh giới: Đông giáp Phường Trần Phú; Tây giáp Khu dân cư số 8 và Phường Trần Phú; Nam giáp Khu dân cư số 8; Bắc giáp Phường Trần Phú.”
4. Khoản 12, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“12. Xã Thượng Đạt: Thành lập 02 thôn mới
a) Thành lập thôn Nam Thượng trên cơ sở nhập toàn bộ 14,35 ha diện tích tự nhiên; 116 hộ gia đình, 443 nhân khẩu của Khu dân cư số 2 với toàn bộ 21,28 ha diện tích tự nhiên; 118 hộ gia đình, 419 nhân khẩu của thôn Nam Giàng.
Thôn Nam Thượng có diện tích tự nhiên là 35,63 ha; 234 hộ gia đình, 862 nhân khẩu. Vị trí địa lý, ranh giới: Đông giáp Khu dân cư số 1; Tây giáp xã Minh Tân (huyện Nam Sách); Nam giáp sông Thái Bình; Bắc giáp xã Hồng Phong (huyện Nam Sách).
b) Thành lập thôn Trà Tân trên cơ sở nhập toàn bộ 7,10 ha diện tích tự nhiên; 118 hộ gia đình, 445 nhân khẩu của thôn Tân Lập với 19,86 ha diện tích đất tự nhiên; 138 hộ gia đình, 511 nhân khẩu của thôn Thụy Trà.
Thôn Trà Tân có diện tích tự nhiên 26,96 ha; 256 hộ gia đình, 956 nhân khẩu. Vị trí địa lý, ranh giới: Đông giáp thôn Trác Châu xã An Châu; Tây giáp Khu dân cư số 1; Nam giáp sông Thái Bình; Bắc giáp xã An Châu.
c) Sau khi thành lập các thôn mới, xã Thượng Đạt có 4 thôn, khu dân cư gồm: Thôn Nam Thượng, thôn Trà Tân, thôn Đông Giàng và Khu dân cư số 1”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND thành phố Hải Dương, các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
CHỦ
TỊCH |
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 1660/QĐ-UBND về thành lập các thôn mới, khu dân cư mới trên địa bàn các xã, phường trực thuộc thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 1910/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 31/05/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 1660/QĐ-UBND về thành lập các thôn mới, khu dân cư mới trên địa bàn các xã, phường trực thuộc thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Chưa có Video