ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2019/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 26 tháng 8 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (kèm theo Phụ lục Danh mục chế độ báo cáo định kỳ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 9 năm 2019. Bãi bỏ Quyết định số 581/QĐ-UBND-HC ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
Ban
hành kèm theo Quyết định số: 19/2019/QĐ-UBND Ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng thực hiện
1. Văn bản này quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước được thể hiện bằng văn bản (bao gồm báo cáo giấy và báo cáo điện tử) do cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại các văn bản hiện hành (có thể dưới dạng văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính thông thường); báo cáo giữa các tổ chức, cá nhân gửi cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật, không bao gồm báo cáo chuyên đề, đột xuất.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh (sau đây viết gọn là các ngành), Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Tỉnh (sau đây viết gọn là địa phương) và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ công vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3. Quy định này không điều chỉnh đối với:
a) Chế độ báo cáo thống kê các ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về thống kê;
b) Chế độ báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước;
c) Chế độ báo cáo trong nội bộ từng cơ quan nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 2. Nguyên tắc và yêu cầu chung về việc ban hành chế độ báo cáo định kỳ
1. Bảo đảm các nguyên tắc chung về việc ban hành chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước được quy định tại Điều 5, Mục 1, Chương II của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết gọn là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP).
2. Chế độ báo cáo định kỳ được ban hành phải bao gồm tối thiểu các nội dung thành phần nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 7, Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, đồng thời đáp ứng các yêu cầu tương ứng nêu tại Điều 8, Điều 12, Điều 13 Nghị định này, trừ trường hợp có quy định khác tại các văn bản của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cơ quan, người có thẩm quyền thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Điều 3. Chế độ báo cáo định kỳ với Ủy ban nhân dân Tỉnh
Các ngành, địa phương có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh (thông qua Văn phòng UBND Tỉnh) những báo cáo định kỳ sau:
1. Báo cáo tuần
Nội dung báo cáo tập trung nêu những công việc trọng tâm, nổi bật đã thực hiện trong tuần; có nhận xét, đánh giá và những kiến nghị của đơn vị. Trong đó, đặc biệt quan tâm phản ánh về những nhiệm vụ trọng tâm đột xuất, các kiến nghị, tình hình sự việc khẩn cấp của đơn vị. Tổng hợp hoạt động chỉ đạo, điều hành trong tuần của UBND Tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh; nhiệm vụ trọng tâm công tác của tuần tiếp theo.
Các ngành, địa phương có trách nhiệm gửi báo cáo tuần: Công an Tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh tra Tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Báo cáo tuần gửi Văn phòng UBND Tỉnh qua hộp thư điện tử của Văn phòng UBND Tỉnh hoặc fax (nếu không gửi được qua mạng); riêng đối với báo cáo có nội dung mật phải gửi trực tiếp bằng văn bản giấy theo đúng quy định.
Văn phòng UBND Tỉnh tổng hợp báo cáo gửi Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh.
2. Báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm: Thực hiện lồng ghép với báo cáo tình hình triển khai Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
a) Nội dung báo cáo tháng
Các ngành, địa phương đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước, các công trình, dự án đầu tư, nhiệm vụ công tác chuyên môn thuộc ngành, địa phương. Tình hình và kết quả thực hiện chương trình công tác, các quyết định, chỉ thị, kết luận chỉ đạo của U BND Tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh ban hành trong tháng. Phương hướng, nhiệm vụ tháng tiếp theo.
Báo cáo phải cụ thể, có số liệu ước thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch trong tháng, báo cáo tháng sau phải có số liệu lũy kế của tháng trước và có so sánh với kế hoạch, với tháng trước và cùng kỳ; đánh giá những mặt đã làm được và chưa làm được, nguyên nhân, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị với UBND Tỉnh, Bộ, ngành Trung ương, Chính phủ (nếu có).
Báo cáo tháng của các ngành, địa phương gửi bằng văn bản và file đến Văn phòng UBND Tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê Tỉnh để tổng hợp báo cáo, trình UBND Tỉnh và gửi Bộ, ngành Trung ương.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê Tỉnh, tổng hợp, xây dựng báo cáo về tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, tình hình phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư, thu chi ngân sách nhà nước...), bảo đảm quốc phòng - an ninh trong tháng; đánh giá chung kết quả thực hiện, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các ngành, địa phương (nếu có); phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp của tháng tiếp theo, gửi báo cáo bằng văn bản và file đến Văn phòng UBND Tỉnh.
Văn phòng UBND Tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, xây dựng báo cáo về sự chỉ đạo, điều hành của UBND Tỉnh, về tình hình thực hiện kế hoạch hàng tháng và chương trình công tác của UBND Tỉnh tháng tiếp theo, trình tại phiên họp thường kỳ tháng của UBND Tỉnh.
b) Nội dung báo cáo quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng):
Các ngành, địa phương đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (đầu tư phát triển, hoạt động doanh nghiệp, thu hút đầu tư, thu chi ngân sách nhà nước…), bảo đảm quốc phòng - an ninh trong (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng); những chương trình, đề án phát triển của ngành, địa phương; việc thực hiện các công việc nêu trong chương trình công tác của UBND Tỉnh, các chương trình trọng tâm về phát triển kinh tế - xã hội, về nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ... mà ngành, địa phương được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức thực hiện. Riêng báo cáo 6 tháng, 9 tháng đầu năm, các ngành phải tập trung đánh giá kết quả thực hiện so với chỉ tiêu của Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Đánh giá việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của ngành và địa phương, những kết quả đạt được, thiếu sót tồn tại và biện pháp cần khắc phục để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tốt hơn; những kiến nghị với UBND Tỉnh, Bộ, ngành Trung ương, Chính phủ (nếu có). Dự kiến nhiệm vụ chủ yếu của các ngành, địa phương trong 3 tháng tiếp theo, 6 tháng, 3 tháng cuối năm và những giải pháp cần thiết để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ đã đề ra.
Báo cáo (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) của các ngành, địa phương gửi bằng văn bản và file đến Văn phòng UBND Tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê Tỉnh để tổng hợp.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê Tỉnh, tổng hợp, xây dựng dự thảo báo cáo của UBND Tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, tình hình hoạt động, phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư, thu chi ngân sách nhà nước...), bảo đảm quốc phòng - anh ninh trong quý 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng đầu năm; đánh giá chung kết quả thực hiện, trong đó có so sánh những chỉ tiêu chủ yếu của Tỉnh với các tỉnh, thành khu vực đồng bằng sông Cửu Long; đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các ngành, địa phương (nếu có); dự kiến phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện trong 3 tháng tiếp theo, 6 tháng, 3 tháng cuối năm, gửi báo cáo bằng văn bản và file đến Văn phòng UBND Tỉnh.
Văn phòng UBND Tỉnh chịu trách nhiệm tổng hợp, xây dựng báo cáo về sự chỉ đạo, điều hành của UBND Tỉnh, về tình hình thực hiện kế hoạch trong 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng đầu năm và chương trình công tác của UBND Tỉnh trong thời gian tiếp theo và trình tại phiên họp thường kỳ của UBND Tỉnh.
c) Nội dung báo cáo năm
Các ngành, địa phương đánh giá kết quả thực hiện như báo cáo 6 tháng, 9 tháng đầu năm, nhưng phải tập trung kiểm điểm, đánh giá sâu kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh và Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp huyện; đồng thời, đề ra phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp của năm sau. Báo cáo phải có số liệu ước thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm, có so sánh với chỉ tiêu Nghị quyết Hội đồng nhân dân, với kế hoạch và cùng kỳ; đánh giá những mặt đã làm được và chưa làm được, nguyên nhân, những khó khăn, vướng mắc và những kiến nghị với UBND Tỉnh, Bộ, ngành Trung ương, Chính phủ (nếu có).
Báo cáo năm của các ngành, địa phương gửi bằng văn bản và file đến Văn phòng UBND Tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê Tỉnh.
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Cục Thống kê Tỉnh, tổng hợp, xây dựng dự thảo báo cáo của UBND Tỉnh thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội (vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, tình hình hoạt động, phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư, thu chi ngân sách nhà nước...), bảo đảm quốc phòng - anh ninh; đánh giá chung tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh, trong đó có so sánh những chỉ tiêu chủ yếu của Tỉnh với các tỉnh, thành khu vực đồng bằng sông Cửu Long; dự kiến phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp năm tiếp theo, gửi báo cáo bằng văn bản và file đến Văn phòng UBND Tỉnh.
Văn phòng UBND Tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, xây dựng báo cáo về sự chỉ đạo, điều hành của UBND Tỉnh thực hiện các nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân Tỉnh trong năm báo cáo và dự thảo chương trình công tác của UBND Tỉnh năm tiếp theo trình tại phiên họp cuối năm của UBND Tỉnh.
d) Các báo cáo khác
Các báo cáo định kỳ khác được quy định cụ thể trong Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định này.
Các báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý của các Bộ, ngành và cơ quan Trung ương được thực hiện theo quy định tại Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ do các Bộ, ngành và cơ quan ban hành.
Điều 4. Hình thức báo cáo, phương thức gửi, nhận và kỹ thuật trình bày báo cáo
1. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
2. Phương thức gửi, nhận báo cáo thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 8, Mục 2, Chương II của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản báo cáo định kỳ và phụ lục kèm theo phải đúng hướng dẫn tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ
1. Bảo đảm thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ được thực hiện theo quy định tại Điều 12, Mục 2, Chương II của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo a) Báo cáo tuần
Các ngành, địa phương gửi báo cáo về Văn phòng UBND Tỉnh chậm nhất vào cuối giờ làm việc của buổi sáng ngày thứ Sáu hàng tuần (nếu báo cáo có nội dung mật phải gửi trực tiếp).
Văn phòng UBND Tỉnh tổng hợp, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh vào sáng thứ Hai tuần sau.
b) Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
Các ngành, địa phương gửi báo cáo về Văn phòng UBND Tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê Tỉnh thời hạn chậm nhất:
Báo cáo định kỳ hằng tháng: Ngày 18 hằng tháng.
Báo cáo định kỳ hằng quý: Ngày 18 của tháng cuối quý. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Ngày 18 tháng 5 hằng năm. Báo cáo định kỳ 9 tháng: Ngày 20 tháng 8 hằng năm.
Báo cáo định kỳ cuối năm: Ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
Cục Thống kê tổng hợp báo cáo định kỳ, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đồng gửi Văn phòng UBND Tỉnh) chậm nhất sau 01 ngày làm việc đối với báo cáo tháng; chậm nhất sau 03 ngày làm việc đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng, năm tương ứng với mốc thời gian quy định gửi báo cáo của các ngành, địa phương nêu trên.
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo định kỳ, trình UBND Tỉnh chậm nhất sau 02 ngày làm việc đối với báo cáo tháng; chậm nhất sau 05 ngày làm việc đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng, năm tương ứng với mốc thời gian quy định gửi báo cáo của các ngành, địa phương nêu trên.
c) Báo cáo khác
Bảo đảm đúng thời hạn gửi báo cáo theo quy định được ban hành tại Phụ lục Danh mục chế độ báo cáo định kỳ ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Quy định về việc ký văn bản báo cáo
Báo cáo của các ngành, địa phương gửi đến UBND Tỉnh phải do Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND Tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Tỉnh ký (trường hợp thật sự cần thiết có thể ủy nhiệm cho Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp của cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND Tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ký các báo cáo tuần, tháng và báo cáo đột xuất, nhưng Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về nội dung các báo cáo đó).
1. Các ngành, địa phương căn cứ Quy định này để cụ thể hóa chế độ báo cáo định kỳ cho phù hợp với yêu cầu chỉ đạo, điều hành của đơn vị; có trách nhiệm phối hợp triển khai kịp thời các chủ trương, chính sách của cấp trên, định kỳ báo cáo UBND Tỉnh để phục vụ tốt cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, xây dựng chính quyền.
2. Các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh đúng thời gian quy định tại Danh mục chế độ báo cáo định kỳ tại Phụ lục đính kèm. Các cơ quan, đơn vị phối hợp tuỳ theo nhiệm vụ, chức năng và lĩnh vực quản lý, có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo định kỳ về các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo báo cáo để tổng hợp chung, báo cáo UBND Tỉnh theo quy định.
3. Nâng cao trình độ thu thập, xử lý thông tin, biên tập báo cáo của bộ phận cán bộ làm công tác thông tin, báo cáo; trang bị các phương tiện kỹ thuật cần thiết cho bộ phận thông tin, báo cáo; bảo đảm thông tin thông suốt, kịp thời, phục vụ có hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành từ Tỉnh đến cơ sở.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi, cập nhật danh mục chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn Tỉnh cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của các ngành, địa phương thì phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo trình UBND Tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5. Văn phòng UBND Tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê theo dõi việc thực hiện Quyết định này, định kỳ 6 tháng, cuối năm tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh về tình hình thực hiện chế độ báo cáo định kỳ của các ngành, địa phương.
6. Sở Nội vụ đưa chỉ tiêu gửi báo cáo định kỳ theo Quyết định này vào tiêu chí xét thi đua của Tỉnh (theo kết quả thống kê của Văn phòng UBND Tỉnh gửi hàng năm)./.
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Số TT |
Loại báo cáo |
Nội dung, yêu cầu báo báo |
Văn bản quy định báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Tần suất thực hiện báo cáo |
Hình thức báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Mẫu đề cương báo cáo |
||||
Cơ quan hành chính nhà nước |
Tổ chức, cá nhân |
||||||||||||
VB giấy |
VB điện tử |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tuần |
Hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND Tỉnh và một số tình hình kinh tế - xã hội trong tuần |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Đầu giờ làm việc sáng thứ Hai tuần sau của tuần báo cáo |
01 kỳ/ tuần |
X |
X |
TT/Tỉnh ủy, TT/HĐND Tỉnh, các Thành viên UBND Tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
UBND cấp huyện |
|
|
Mẫu số I.1 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng |
Kết quả hoạt động của Văn phòng tháng |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng |
12 kỳ/ năm |
X |
X |
VP Chính phủ, Chủ tịch, các PCT/UBND Tỉnh, VPTU, VP HĐND Tỉnh, VP Đoàn ĐBQH Tỉnh, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
|
|
|
|
Mẫu số I.2 kèm theo Quyết định này |
3 |
Báo cáo 6 tháng đầu năm |
Tình hình, kết quảhoạt động của Văn phòng 6 tháng đầu năm vàchương trình công tác 6 tháng cuối năm |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 tháng 5 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
VP Chính phủ, Chủ tịch, các PCT/UBND Tỉnh, VPTU, VP HĐND Tỉnh, VP Đoàn ĐBQH Tỉnh, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
|
|
|
|
Mẫu số I.3 kèm theo Quyết định này |
4 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình, kết quảhoạt động của Văn phòng nămvàchương trình công tác năm tiếp theo |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 30 tháng 11 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
VP Chính phủ, Chủ tịch, các PCT/UBND Tỉnh, VPTU, VP HĐND Tỉnh, VP Đoàn ĐBQH Tỉnh, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
|
|
|
|
Mẫu số I.4 kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng |
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội hằng tháng và một số nhiệm vụ trọng tâm tháng tiếp theo của Tỉnh |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng |
12kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Các sở, ban, ngành |
UBND cấp huyện |
|
|
Mẫu số II.1 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo 3 tháng đầu năm (quý I) |
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong 3 tháng đầu năm (quý I) |
Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ; Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 của tháng cuối quý |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Các sở, ban, ngành |
UBND cấp huyện |
|
|
Mẫu số II.2 kèm theo Quyết định này |
3 |
Báo cáo 6 tháng đầu năm |
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm |
Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ; Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 tháng 5 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Các sở, ban, ngành |
UBND cấp huyện |
|
|
Mẫu số II.3 kèm theo Quyết định này |
4 |
Báo cáo 9 tháng đầu năm |
Tình hình kinh tế - xã hội 9 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm |
Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ; Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 tháng 8 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Các sở, ban, ngành |
UBND cấp huyện |
|
|
Mẫu số II.4 kèm theo Quyết định này |
5 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Kết quả thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm |
Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ; Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Các sở, ban, ngành |
UBND cấp huyện |
|
|
Mẫu số II.5 kèm theo Quyết định này |
6 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng |
Tổng hợp tình hình đăng ký Hộ kinh doanh trên địa bàn Tỉnh |
Khoản 4, Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ; Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Tuần đầu của tháng sau liền kề |
12kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Phòng Tài chính -Kế hoạch |
|
|
Mẫu số II.6 kèm theo Quyết định này |
7 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình, kết quả về hoạt động quy hoạch trên địa bàn Tỉnh |
Điều 48, Luật Quy hoạch |
Ngày 25 tháng 10 hàng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Các sở, ban, ngành |
UBND cấp huyện |
|
|
Theo quy định Luật Quy hoạch |
8 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng |
Tình hình, kết quả thực hiện các dự án đầu tư xây dựng |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 15 hàng tháng |
12kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Các sở, ban, ngành là chủ đầu tư |
UBND cấp huyện |
|
|
Phụ lục kèm theo CV số 458/VPUBND-ĐTXD |
9 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình, kết quả hoạt động đấu thầu hàng năm |
Thông tư số 06/2017/TT-BKHĐT ngày 05/12/2017 của Bộ KH&ĐT |
Ngày 01/02 năm tiếp theo |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Các sở, ban, ngành là chủ đầu tư |
UBND cấp huyện |
|
Chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân |
Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BKHĐT |
10 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình, kết quả quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập |
Quyết định số 924/QĐ-UBND-HC ngày 07/9/2015 của UBND Tỉnh |
Đầu tháng 02 của năm sau liền kề |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, UBND Tỉnh(Văn phòng UBND Tỉnh) |
Các sở, ban, ngành có chức năng |
UBND cấp huyện |
|
Đài PT-TH, Hiệp hội DN, Hội quán |
Theo QĐ số 924/QĐ-UBND-HC ngày 07/9/2015 của UBND Tỉnh |
11 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình, kết quả hoạt động của Hợp tác xã trên địa bàn Tỉnh |
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 |
Ngày 28/02 của năm sau liền kề |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
Hợp tác xã |
Phụ lục I-19 (HTX); Phụ lục II-16 (Phòng TC-KH); Phụ lục II-17 (Sở KH-ĐT) kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT |
12 |
Báo cáo định kỳ hàng quý |
Tình hình quản lý và sử dụng vốn (ODA), vốn vay ưu đãi và kết quả thực hiện các chương trình, dự án |
Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Trong thời hạn 20 ngày sau khi kết thúc quý, 30 ngày sau khi kết thúc năm |
04 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở NN&PTNT |
|
|
|
Mẫu IV-GSĐG 5 - Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT |
13 |
Báo cáo định kỳ hàng quý |
Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn Tỉnh |
Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ |
Ngày 12 của tháng đầu quý sau (BC năm vào ngày 15/12 của năm báo cáo) |
04 kỳ/năm |
X |
X |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
|
|
DN đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Theo mẫu trên Cổng Thông tin của Bộ KH&ĐT |
14 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng |
Tình hình quản lý, sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh |
Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ |
BC 6 tháng vào ngày 30/7;BC năm vào ngày 31/01 của năm sau liền kề |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Các sở, ban ngành có tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước ngoài |
UBND cấp huyện có tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước ngoài |
|
|
Phụ lục 8 kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BKHĐT ngày 30/10/2010 |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8;ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ VH,TT &DL, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
Mẫu sốIII.1 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
Mẫu số III.2kèm theo Quyết định này |
3 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng |
Tình hình, kết quả hoạt động triển khai, thực hiện Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng |
12 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
Mẫu số III.3kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng |
Tình hình, kết quả lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng |
01 kỳ/ tháng |
X |
X |
Bộ NN&PTNT, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
Mẫu số IV.1 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (quý I, 6 tháng, 9 tháng và cả năm), |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
04 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ NN&PTNT, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
Mẫu số IV.2kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác giao thông vận tải |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8 |
15 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Giao thông vận tải, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Giao thông vận tải |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Phòng Quản lý đô thị) |
|
|
Mẫu số V.1kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tổng kết công tác giao thông vận tải năm 20.. |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 30/11 của năm báo cáo |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Giao thông vận tải, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Giao thông vận tải |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Phòng Quản lý đô thị) |
|
|
Mẫu số V.2kèm theo Quyết định này |
3 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng |
Tình hình, tiến độ thực hiện các dự án giao thông |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng |
01 kỳ/ tháng |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh),Sở KH-ĐT |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
Mẫu số V.3kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác đối ngoại |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng;ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
X |
Cục Ngoại vụ - Bộ Ngoại giao, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh)Văn phòng Tỉnh ủy, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Ngoại vụ |
|
|
|
Mẫu sốVI.1kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Tình hình, kết quả quản lý viện trợ và hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20/5; ngày 30/11của năm báo cáo |
02 kỳ/ năm |
X |
|
UB Công tác về các Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, Cục Ngoại vụ - Bộ Ngoại giao; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh)Văn phòng Tỉnh ủy, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Ngoại vụ |
|
|
|
Mẫu số VI.2kèm theo Quyết định này |
3 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, hợp đồng quốc tế, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, ASEAN |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20/5; ngày 30/11của năm báo cáo |
02 kỳ/ năm |
X |
|
Cục Ngoại vụ - Bộ Ngoại giao; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh)Văn phòng Tỉnh ủy, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Ngoại vụ |
|
|
|
Mẫu số VI.3kèm theo Quyết định này |
VII |
|||||||||||||
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả công tác lĩnh vực xây dựng trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Xây dựng, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Xây dựng |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Phòng Quản lý đô thị) |
|
|
Mẫu số VII.1a; VII.1b; VII.1c; VII.1d; VII.1đ kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Tình hình, kết quả quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn Tỉnh |
Thông tư 19/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng |
Ngày 20/6; ngày 30/12 của năm báo cáo |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Xây dựng, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh)Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Xây dựng |
|
|
|
Mẫu số VII.2(gồm 03 Phụ lục Biểu mẫu) |
3 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Tổng hợp số nhà ở xã hội hoàn thành trên địa bàn Tỉnh |
Thông tư 20/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng |
Ngày 20/6; ngày 30/12 của năm báo cáo |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Xây dựng, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Xây dựng |
|
|
|
Mẫu số VII.3kèm theo Quyết định này |
4 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Tình hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 03/01/2017 của UBND Tỉnh |
Ngày 20/6; ngày 30/12 của năm báo cáo |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh)Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở GD&ĐT |
UBND cấp huyện |
|
|
Mẫu số VII.4 (gồm 02 Phụ lục Biểu mẫu) |
5 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Tình hình quản lý, cho thuê nhà ở công vụ Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh |
Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND Tỉnh |
Ngày 20/6; ngày 30/12 của năm báo cáo |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Xây dựng |
|
|
|
Mẫu số VII.5 (gồm 02 Phụ lục Biểu mẫu) |
6 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Tình hình quản lý, vận hành nhà ở sinh viên tập trung khu vực thành phố Cao Lãnh |
Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 11/3/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20/6; ngày 30/12 của năm báo cáo |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Xây dựng |
|
|
|
Mẫu số VII.6 (gồm 02 Phụ lục Biểu mẫu) |
7 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Tổng số giấy phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm quy định về trật tự xây dựng trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 14/5/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 10/6; ngày 10/12 của năm báo cáo |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Xây dựng, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Xây dựng |
UBND cấp huyện |
|
|
Mẫu số VII.7kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ (tháng 01, 4, 7, 10 trong năm) |
Tình hình sử dụng nguồn dự phòng và Quỹ dự trữ tài chính |
Luật NSNN năm 2015; Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20/01; 20/4; 20/7; 20/10của năm báo cáo |
04 kỳ/ năm |
X |
|
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tài chính |
|
|
|
Mẫu số VIII.1 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ (tháng 01, 4, 7, 11 trong năm) |
Công khai ngân sách nhà nước |
Thông tư số 343/2016/TT-BTC, ngày 31/12/2016 của Bộ Tài chính |
Ngày 20/01; 20/4; 20/7; 20/11của năm báo cáo |
04 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Tài chính, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT |
Sở Tài chính |
UBND cấp huyện |
|
|
Biểu số 59,60,61 kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC |
3 |
Báo cáo định kỳ (tháng 01, 7 trong năm) |
Tình hình nợ vay ngân sách nhà nước |
Nghị định số 93/2018/NĐ-CP, ngày 30/6/2018 của Chính phủ |
Ngày 20/01; 20/7của năm báo cáo |
02 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Tài chính, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT |
Sở Tài chính |
UBND cấp huyện |
|
|
Phụ lục II kèm theo Nghị định số 93/2018/NĐ-CP |
4 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
Thông tư số 188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014; Thông tư số 129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017; Quyết định số 225/QĐ-UBND.HC ngày 25/3/2019 |
Ngày 30/01 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Tài chính, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tài chính |
UBND cấp huyện |
|
|
Phụ lục 01, 02 kèm theo Thông tư số 188/2014/TT-BTC; Phụ lục số 01-A, 01-B, 04, 05, 06 kèm theo Thông tư số 129/2017/TT-BTC |
5 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị HCSN trên địa bàn Tỉnh |
Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ |
Trước ngày 31/3 hàng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Tài chính, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh)’ Sở KH-ĐT |
Sở Tài chính |
UBND cấp huyện |
|
|
Mẫu số VIII.2kèm theo Quyết định này |
6 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý trong năm |
Diễn biến giá cả thị trường và công tác quản lý giá |
Thông tư số 116/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính |
Ngày cuối của mỗi tháng và ngày 05 của tháng cuối quý trong năm |
16 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Tài chính, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT, Cục Thống kê Tỉnh |
Sở Tài chính |
Phòng Tài chính và Kế hoạch |
|
|
Phụ lục I kèm theo Thông tư số 116/TT-BTC |
7 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Tình hình quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành |
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính |
Ngày 20/7 trongnăm và ngày 30/01 của năm sau liền kề |
02 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Tài chính, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT |
Sở Tài chính |
Phòng Tài chính và Kế hoạch |
|
|
Mẫu số 11/QTDAkèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC |
8 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng |
Tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công hàng tháng |
Công văn 6682/BTC-ĐT ngày 07/6/2018 của Bộ Tài chính |
Ngày 20 hằng tháng |
12 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Tài chính, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT |
Sở Tài chính |
Phòng Tài chính và Kế hoạch |
|
|
Phụ lục 02 kèm theo Công văn 6682/BTC-ĐT |
9 |
Báo cáo định kỳ hằngquý |
Tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công |
Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính |
Ngày 10 của tháng đầu quý sau; ngày 28/02 của năm sau liền kề |
05 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Tài chính, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT |
Sở Tài chính |
Phòng Tài chính và Kế hoạch |
|
|
Biểu số 02/ĐP-TT kèm theo Thông tư số 82/2017/TT-BTC |
10 |
Báo cáo định kỳ hằngnăm |
Kết quả giám sát tình hình tài chính của doanh nghiệp |
Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính |
Ngày 20/5 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Tài chính, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT |
Sở Tài chính |
|
|
Các DN có vốn nhà nước |
Mẫu số VIII.3 kèm theo Quyết định này |
11 |
Báo cáo định kỳ hằngnăm |
Kết quả xếp loại hiệu quả doanh nghiệp |
Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính |
Ngày 20/5 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Tài chính, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT |
Sở Tài chính |
|
|
Các DN có vốn nhà nước |
Biểu số 05.A; 5.B kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC |
12 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả công tác lĩnh vực tài chính trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tài chính, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Tài chính |
Phòng Tài chính và Kế hoạch |
|
|
Mẫu số VIII.4 kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả hoạt động lĩnh vực Y tế trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Y tế, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Y tế |
Phòng Tài chính và Kế hoạch |
|
|
Mẫu số IX.1 kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 361/QĐ-TTg ngày 07/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
Ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
04 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Lao động -TB&XH, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
Mẫu số X.1 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả công tác điều trị, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện cho người nghiện ma túy |
Quyết định số 2187/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ |
Ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
04 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Lao động -TB&XH, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
Mẫu số X.1 kèm theo Quyết định này |
3 |
Báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả thực hiện Đề án “tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán” trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 1057/QĐ-TTg ngày 12/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
Ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
04 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Lao động -TB&XH, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
Mẫu số X.1 kèm theo Quyết định này |
4 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và năm |
Tổng hợp tình hình tai nạn lao động cấp cơ sở |
Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ |
Ngày 20/5; ngày 30/11 |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Lao động -TB&XH, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND cấp huyện |
|
Người sử dụng lao động |
Phụ lục XII và XVI kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP |
5 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và năm |
Kết quả thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em hàng năm |
Quyết định số 2361/QĐ-TTg ngày 22/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
Ngày 20/5; ngày 30/11 |
02 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Lao động -TB&XH, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
Mẫu số X.2 (01-02-03-04 BVTE) kèm theo Quyết định này |
6 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và năm |
Kết quả hoạt động về công tác bình đẳng giới hàng năm |
Quyết định số 1696/QĐ - TTg ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
Ngày 20/5; ngày 30/11 |
02 kỳ/ năm |
X |
|
UBQG VSTBPN Việt Nam; Vụ Bình đẳng giới - Bộ Lao động -TB&XH; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
Mẫu số X.3 kèm theo Quyết định này |
7 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Kết quả công tác phòng ngừa tai nạn, thương tích và đuối nước trẻ em |
Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
Ngày 30/11 |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Lao động -TB&XH; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
Mẫu số X.4 (Phụ lục I); Mẫu số X.4 (Phụ lục II)kèm theo Quyết định này |
8 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác lao động, người có công và xã hội |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Lao động -TB&XH; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
Mẫu số X.5 (Phụ lục kèm Mẫu X.5)kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và năm |
Kết quả cấp phiếu lý lịch tư pháp cho lao động nước ngoài làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 1045/QĐ-UBND.HC ngày 24/10/2014 của UBND Tỉnh |
Ngày 15/07 và 15/01 năm sau liền kề |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tư pháp |
|
|
|
Theo mẫu riêng của Sở Tư pháp |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Kết quả công tác kiểm tra, xử lý văn bản trên địa bàn cấp huyện |
Điều 135 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ |
Ngày 15/3 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tư pháp |
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
|
Mẫu số XI.1 kèm theo Quyết định này |
3 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Kết quả công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật cấp huyện |
Điều 170 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ |
Ngày 15/3 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tư pháp |
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
|
Mẫu số XI.1 kèm theo Quyết định này |
4 |
Báo cáo định kỳ 05 năm |
Kết quả công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cấp huyện, cấp xã |
Điều 170 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ |
Tháng 3 |
05 năm/ 01 kỳ |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tư pháp |
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
|
Mẫu số XI.1kèm theo Quyết định này |
5 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Về tổ chức và hoạt động hành nghề luật sư trên địa bàn Tỉnh |
Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp |
Ngày 15/4; ngày 15/10hằng năm |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tư pháp, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tư pháp |
|
|
Tổ chức hành nghề luật sư |
Mẫu số XI.2kèm theo Quyết định này |
6 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Về tổ chức và hoạt động hành nghề công chứng trên địa bàn Tỉnh |
Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp |
Ngày 30/11 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tư pháp, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tư pháp |
|
|
Tổ chức hành nghề công chứng |
Mẫu số XI.3kèm theo Quyết định này |
7 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Về tổ chức và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn Tỉnh |
Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
Ngày 30/11 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tư pháp, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tư pháp |
|
|
Quản tài viên; Tổ chức hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Mẫu số XI.4kèm theo Quyết định này |
8 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Về tổ chức và hoạt động thừa phát lại trên địa bàn Tỉnh |
Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ |
Ngày 20/5; ngày 30/11 hằng năm |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tư pháp, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tư pháp |
|
|
Văn phòng Thừa phát lại |
Mẫu số XI.5kèm theo Quyết định này |
9 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Về tổ chức và hoạt động tư vấn pháp luật trên địa bàn Tỉnh |
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ |
Ngày 15/10 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tư pháp, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tư pháp |
|
|
Trung tâm Tư vấn pháp luật |
Mẫu TP-TVPL-14 kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 |
10 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại trên địa bàn Tỉnh |
Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ |
Ngày 30/11 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tư pháp, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tư pháp |
|
|
Tổ chức hòa giải thương mại |
Mẫu số XI.6kèm theo Quyết định này |
11 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh |
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ |
Ngày 30/11 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tư pháp, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tư pháp |
|
|
Tổ chức Giám định tư pháp |
Mẫu số XI.7kèm theo Quyết định này |
12 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại trên địa bàn Tỉnh |
Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ |
Ngày 30/11 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tư pháp, UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tư pháp |
|
|
Tổ chức Trọng tài thương mại |
Mẫu số XI.8kèm theo Quyết định này |
13 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả công tác lĩnh vực Tư pháp |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tư pháp; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Tư pháp |
Phòng Tư pháp |
|
|
Mẫu số XI.9kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình thực hiện tinh giản biên chế, nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định và kế hoạch biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, hợp đồng lao động và biên chế hội có tính chất đặc thù |
Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ; Thông tư 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ |
Ngày 30/6 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Nội vụ; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện |
|
Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND Tỉnh |
Mẫu số XII.1 (Phụ lục kèm Mẫu XII.1)kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình, kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ |
Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ |
Ngày 01/12 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Nội vụ; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện |
|
Tất cả các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước |
Mẫu số XII.2kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng |
Tình hình, kết quả hoạt động lĩnh vực Công Thương |
Thông tư số 20/2012/TT-BCT ngày 20/7/2012 của Bộ Công Thương; Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng |
12 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Công Thương; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Công Thương |
|
|
|
Mẫu số XIII.1kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả hoạt động lĩnh vực Công Thương |
Thông tư số 20/2012/TT-BCT ngày 20/7/2012 của Bộ Công Thương; Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
04 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Công Thương; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Công Thương |
Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) |
|
|
Mẫu số XIII.2kèm theo Quyết định này |
3 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình tai nạn điện, vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn Tỉnh |
Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014; Điều 2, Thông tư số 29/2018/TT-BCT ngày 28/9/2018 của Bộ Công Thương |
Ngày 01/02 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Công Thương; Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Công Thương |
|
|
|
Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 31/2014/TT-BCT |
4 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình hoạt động điện lực và việc duy trì điều kiện hoạt động trong lĩnh vực được cấp phép |
Điều 18, Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công Thương |
Ngày 01/3 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Công Thương; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Công Thương |
|
|
Đơn vị TVĐT XDCTĐ; Đơn vị TV GSTCCTĐ; Đơn vị bán buôn, phân phối điện |
Mẫu số 4c, 4d kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT |
5 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Kết quả sử dụng năng lượng |
Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ; Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương |
Ngày 01/02 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Công Thương; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Công Thương |
|
|
Cở sở sử dụng năng lượng trọng điểm |
Mẫu 1.1, 1.4 kèm theo Thông tư số 09/2012 /TT-BCT |
6 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình thực hiện mức tiêu hao năng lượng |
Thông tư52/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương |
Ngày 15/01 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Công Thương; Vụ TKNL và PTBV; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Công Thương |
|
|
DN chế biến cá tra fillet xuất khẩu |
Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BCT |
7 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Tình hình, kết quả thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công nghiệp tỉnh Đồng Tháp |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20/5; ngày 30/11 |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Công Thương; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Công Thương |
Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) |
|
|
Mẫu số XIII.3kèm theo Quyết định này |
8 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Kết quả công tác kiểm tra sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện |
Thông tư số 31/2018/TT-BCT ngày 05/10/2018 của Bộ Công Thương |
Ngày 01/3 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Cục Điều tiết điện lực - Bộ Công Thương; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Công Thương |
|
|
Cty Điện lực ĐT; HTX hoạt động điện |
Mẫu số XIII.4kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Tình hình, kết quả hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn Tỉnh |
Công văn số 4800/BKHCN-ĐP ngày 21/11/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày 20/6 và ngày 15/12 hàng năm |
02 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) |
|
|
Mẫu số XIV.1 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình, kết quả quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ |
Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ |
Tháng 12 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
Mẫu số XIV.2kèm theo Quyết định này |
3 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân |
Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ |
Tháng 12 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân - Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
Mẫu số XIV.3kèm theo Quyết định này |
4 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tổng hợp tình hình đăng ký chuyển giao công nghệ |
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ |
Tháng 12 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
Mẫu số 10 - Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 |
5 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Kết quả cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho tổ chức khoa học và công nghệ, Văn phòng đại diện, Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày 31/12 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
Tổ chức khoa học và công nghệ, VP đại diện, CN của tổ chức KH-CN đã được cấp GCN |
Mẫu kèm theo CV số 246/VPĐP ngày 7/12/2018 và Mẫu 18 Phụ lục kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/3014 |
6 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá |
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ |
Tháng 12 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
Theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 |
7 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình, kết quả thực hiện xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ KH&CN |
Tháng 12 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Bộ Khoa học và Công nghệ; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
|
Phụ lục II kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác Giáo dục và Đào tạo tháng … |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng |
12 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
Mẫu số XV.1 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ quý I |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác Giáo dục và Đào tạo quý I |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 tháng 3 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
Mẫu số XV.2 kèm theo Quyết định này |
3 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác Giáo dục và Đào tạo 6 tháng đầu năm… |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 tháng 5 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
Mẫu số XV.3kèm theo Quyết định này |
4 |
Báo cáo định kỳ 9 tháng đầu năm |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác Giáo dục và Đào tạo 9 tháng đầu năm… |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 tháng 8 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
Mẫu số XV.4 kèm theo Quyết định này |
5 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác Giáo dục và Đào tạo 9 tháng đầu năm… |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 30 tháng 11 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
Mẫu số XV.5 kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm |
Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngày 15/12 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
Mẫu số XVI.1 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình cấp phép hành nghề và hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn Tỉnh |
Thông tư số 40/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngày 15/12 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Cục Quản lý tài nguyên nước - Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
Mẫu số 09 kèm theo Thông tư số 40/TT-BTNMT |
3 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường tháng |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng |
12 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
Mẫu số XVI.2 kèm theo Quyết định này |
4 |
Báo cáo định kỳ quý I |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường quý I |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 tháng 3 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
Mẫu số XVI.3 kèm theo Quyết định này |
5 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường 6 tháng đầu năm |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 tháng 5 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
Mẫu số XVI.4 kèm theo Quyết định này |
6 |
Báo cáo định kỳ 9 tháng đầu năm |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường 9 tháng đầu năm, ước cả năm … |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 tháng 8 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
Mẫu số XVI.5 kèm theo Quyết định này |
7 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ năm… và kế hoạch công tác năm (tiếp theo) |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 30 tháng 11 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
Mẫu số XVI.6 kèm theo Quyết định này |
|
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác lĩnh vực Thông tin và Truyền thông |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng;ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
X |
Bộ Thông tin và Truyền thông; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
Mẫu số XVII.1 kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng |
Tình hình kinh tế tập thể, Hợp tác xã và hoạt động Liên minh Hợp tác xã Tỉnh |
Quyết định số 1120/QĐ-LMHTXVN ngày 26/10/2018 của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
Ngày 20 hằng tháng |
12 kỳ/ năm |
X |
|
Liên minh HTX Việt Nam; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh); Công an Tỉnh (PA04); Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Liên minh Hợp tác xã Tỉnh |
Phòng Tài chính và Kế hoạch |
|
Hợp tác xã |
Biểu 1 kèm theo QĐ số 1120/QĐ-LMHTXVN |
2 |
Báo cáo định kỳ quý I và quý III |
Tình hình kinh tế tập thể, Hợp tác xã và hoạt động Liên minh Hợp tác xã Tỉnh |
Quyết định số 1120/QĐ-LMHTXVN ngày 26/10/2018 của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
Ngày 20/3; ngày 20/8 trong năm |
02 kỳ/ năm |
X |
|
Liên minh HTX Việt Nam; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh); Công an Tỉnh (PA04); Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Liên minh Hợp tác xã Tỉnh |
Phòng Tài chính và Kế hoạch |
|
Hợp tác xã |
Biểu 2 kèm theo QĐ số 1120/QĐ-LMHTXVN |
3 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm |
Tình hình kinh tế tập thể, Hợp tác xã và hoạt động Liên minh Hợp tác xã Tỉnh |
Quyết định số 1120/QĐ-LMHTXVN ngày 26/10/2018 của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
Ngày 20/5 trong năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Liên minh HTX Việt Nam; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh); Công an Tỉnh (PA04); Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Liên minh Hợp tác xã Tỉnh |
Phòng Tài chính và Kế hoạch |
|
Hợp tác xã |
Biểu 3 và 5 kèm theo QĐ số 1120/QĐ-LMHTXVN |
4 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình kinh tế tập thể, Hợp tác xã và hoạt động Liên minh Hợp tác xã Tỉnh |
Quyết định số 1120/QĐ-LMHTXVN ngày 26/10/2018 của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
Ngày 30/11hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
Liên minh HTX Việt Nam; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh); Công an Tỉnh (PA04); Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Liên minh Hợp tác xã Tỉnh |
Phòng Tài chính và Kế hoạch |
|
Hợp tác xã |
Biểu 4 và 5 kèm theo QĐ số 1120/QĐ-LMHTXVN |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng quý, 6 tháng đầu năm và cả năm |
Kết quả tiếp nhận hồ sơ, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và tình hình hoạt động của dự án đầu tư |
Điều 52 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ và Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo; Ngày 15 tháng 7 hàng năm (đối với báo cáo 06 tháng); Ngày 15 tháng 2 của năm sau năm báo cáo |
06 kỳ/ năm (hằng quý, 06 tháng và cả năm) |
X |
|
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh); Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
|
|
|
Biểu 4, 5, 6, 7, 8, 9 kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình, kết quả công tác bảo vệ môi trường |
Điều 5, Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngày 31/12 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh); Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
|
|
|
Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác lĩnh vực Hải quan |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh; Quyết định số 3333/QĐ-TCHQ ngày 06/10/2016 của Tổng cục Hải quan |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
X |
Tổng cục Hải quan; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp |
|
|
|
Phụ lục III.A kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-TCHQ |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng ngày, hằng tuần |
Tình hình, kết quả công tác bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Trước 16 giờ 30 phút hằng ngày; trước 11 giờ thứ Sáu hàng tuần (đối với báo cáo tuần) |
01 kỳ /ngày và 01 kỳ/ tuần |
X |
|
TT/ Tỉnh uỷ, TT/ HĐND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh |
Công an Tỉnh Đồng Tháp |
|
|
|
Mẫu số XXI.1 và XXI.2 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
|
TT/ Tỉnh uỷ, TT/ HĐND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh |
Công an Tỉnh Đồng Tháp |
|
|
|
Mẫu số XXI.2 đến XXI.6 kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tuần |
Tình hình, kết quả công tác Biên phòng trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Trước 11 giờ thứ Sáu hàng tuần |
01 kỳ/ tuần |
X |
|
TT/ Tỉnh uỷ, Chủ tịch UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
BCH Bộ đội Biên phòng Tỉnh |
|
|
|
Mẫu số XXII.1 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả công tác Biên phòng trên địa bàn Tỉnh |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
|
TT/ Tỉnh uỷ, Chủ tịch UBND Tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh |
BCH Bộ đội Biên phòng Tỉnh |
|
|
|
Mẫu số XXII.1 kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20/3; ngày 20/6; ngày 20/9; ngày 20/12 |
04 kỳ/ năm |
X |
X |
Thanh tra Chính phủ; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh,Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Thanh tra Tỉnh |
UBND cấp huyện |
|
|
Mẫu số 01, 02, 03 kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Kết quả kê khai, công khai minh bạch tài sản, thu nhập |
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
Theo quy định tại Điều 29 Thông tư 08/2013/TT-TTCP. |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Thanh tra Chính phủ; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh) |
Thanh tra Tỉnh |
UBND cấp huyện |
|
Tổ chức, cá nhân liên quan |
Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP |
3 |
Báo cáo định kỳ hằng quý |
Cung cấp thông tin cho cơ quan pháp luật |
Công văn số 43/UBND-NC ngày 17/02/2017 của UBND Tỉnh |
Ngày 05 của tháng cuối mỗi quý |
04 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND Tỉnh |
Thanh tra Tỉnh |
UBND cấp huyện |
|
|
Theo mẫu của Thanh tra Tỉnh |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả hoạt động của ngành Ngân hàng |
Công văn số 9003/NHNN-VP ngày 29/11/2013 của NHNNVN; Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
|
X |
Ngân hàng Nhà nước VN; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Ngân hàng Nhà nước VN - Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp |
|
|
Các chi nhánh ngân hàng trên địa bàn Tỉnh |
Mẫu số XXIV.1 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tình hình hoạt động của tổ chức tài chính vi mô |
Công văn số 84/VPUBND-KT ngày 11/01/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 31/01 hàng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
|
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Ngân hàng Nhà nước VN - Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp |
|
|
Các tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn Tỉnh |
Mẫu số XXIV.2 kèm theo Quyết định này |
3 |
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm |
Tình hình, kết quả thực hiện cho vay xây dựng nông thôn mới |
Công văn số 691/NHNN-TD ngày 04/02/2016 của Ngân hàng Nhà nước VN |
Ngày 15/7 và ngày 15/01 của năm sau liền kề |
02 kỳ/ năm |
|
X |
Ngân hàng Nhà nước VN; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Ngân hàng Nhà nước VN - Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp |
|
|
Các tổ chức tín dụng trên địa bàn Tỉnh |
Mẫu số XXIV.3 kèm theo Quyết định này |
4 |
Báo cáo định kỳ năm |
Tình hình thanh toán không dùng tiền mặt |
Quyết định số 637/QĐ-NHNN ngày 31/3/2017 của Ngân hàng Nhà nước VN; Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 12/6/2017 của UBND Tỉnh |
Ngày 15/12 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
Ngân hàng Nhà nước VN; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Ngân hàng Nhà nước VN - Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp |
|
|
Các tổ chức dịch vụ trung gian thanh toán |
Mẫu số XXIV.4 kèm theo Quyết định này |
5 |
Báo cáo định kỳ năm |
Tình hình, kết quả thanh toán qua Ngân hàng các dịch vụ công và chi trả an sinh xã hội |
Quyết định 923/QĐ-NHNN ngày 09/5/2018 của Ngân hàng Nhà nước VN |
Ngày 20/01 của năm sau liền kề |
|
X |
X |
Ngân hàng Nhà nước VN; UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
Ngân hàng Nhà nước VN - Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp |
|
|
|
Mẫu số XXIV.5 kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả hoạt động của Vườn Quốc gia Tràm Chim |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
|
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở Nông nghiệp &PTNT, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê; UBND huyện Tam Nông |
Vườn Quốc gia Tràm Chim |
|
|
|
Mẫu số XXV.1 kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng |
Tình hình, kết quả công tác xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Sở KH-ĐT, Sở Công Thương, Sở VH,TT&DL, Cục Thống kê |
Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư |
|
|
|
Mẫu số XXVI.1 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ hằng năm |
Tổng kết hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư năm … |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 30/11 hằng năm |
01 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Văn phòng Tỉnh ủy, Sở KH-ĐT, Sở Công Thương, Sở VH,TT&DL, Cục Thống kê |
Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư |
|
|
|
Mẫu số XXVI.2 kèm theo Quyết định này |
1 |
Báo cáo định kỳ hằng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội |
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh |
Ngày 20 hằng tháng; ngày 20/3; ngày 20/5; ngày 20/8; ngày 30/11 |
16 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
|
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
|
Mẫu số XXVII.1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo Quyết định này |
2 |
Báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính |
Công văn số 53/SNV-CCHC ngày 07/01/2019 của Sở Nội vụ |
Ngày 05/3; ngày 05/6; ngày 05/9; ngày 30/11 hằng năm |
04 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Sở Nội vụ, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
|
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
|
Mẫu số XXVII.6 kèm theo Quyết định này |
3 |
Báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng |
Công văn số 07/UBND-TCD ngày 17/01/2014 của UBND tỉnh Đồng Tháp |
Ngày 10/3; ngày 10/6; ngày 10/9; trước ngày 10/11 hằng năm |
04 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Thanh tra Tỉnh, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
|
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
|
Mẫu số XXVII.7 kèm theo Quyết định này |
4 |
Báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tình hình, kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Công văn số 07/UBND-TCD ngày 17/01/2014 của UBND tỉnh Đồng Tháp |
Ngày 10/3; ngày 10/6; ngày 10/9; trước ngày 10/11 hằng năm |
04 kỳ/ năm |
X |
X |
UBND Tỉnh (Văn phòng UBND Tỉnh), Thanh tra Tỉnh, Sở KH-ĐT, Cục Thống kê |
|
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
|
Mẫu số XXVII.8 kèm theo Quyết định này |
Phụ chú: Kèm theo Phụ lục này các loại Mẫu đề cương báo cáo định kỳ của các ngành, địa phương.
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 19/2019/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 26/08/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Chưa có Video