Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1825/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 16 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT HĐND TỈNH QUY ĐỊNH: “CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Người Cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Điểm b, Khoản 3, Điều 4 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ kết quả lấy ý kiến Thành viên UBND tỉnh tại Văn bản số 365/UBND-VX4 ngày 27/7/2023 vào hồ sơ dự thảo Nghị quyết và dự thảo Quyết định thông qua chính sách;

Theo đề nghị của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 83/TTr-SLĐTBXH ngày 14/7/2023; kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại báo cáo số 81/BC-STP ngày 14/4/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết HĐND tỉnh quy định: “Chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, gồm những nội dung sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về đối tượng, mức, nguyên tắc trợ cấp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi từ đủ 70 đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu, trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác và trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo không có trợ cấp hàng tháng trên địa bàn tỉnh.

2. Nội dung chính sách

2.1. Đối tượng trợ cấp:

Áp dụng đối với người có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc:

a). Người cao tuổi từ đủ 70 đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, không có lương hưu hoặc trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác theo các chính sách hiện hành.

b).Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo theo Danh mục bệnh được hỗ trợ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết, không có trợ cấp hàng tháng theo các chính sách hiện hành.

2.2. Mức trợ cấp

a). Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này bằng với mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định hiện hành của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (thời điểm hiện hành = 447.000 đồng/người/tháng).

b).Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này bằng mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em khuyết tật nặng theo quy định hiện hành của Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (thời điểm hiện hành = 894.000 đồng/người/tháng).

c). Mức trợ cấp sẽ được điều chỉnh tương ứng khi Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh quy định về chính sách trợ giúp xã hội theo từng thời kỳ.

2.3. Nguyên tắc trợ cấp

Đối tượng hưởng trợ cấp theo chính sách quy định tại Nghị quyết, đồng thời thuộc đối tượng hỗ trợ theo các chính sách hiện hành khác từ nguồn ngân sách nhà nước có cùng nội dung (hỗ trợ, trợ giúp, trợ cấp, phụ cấp…hàng tháng) thì được hưởng một chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.

2.4. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Lao động-TB&XH chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện hồ sơ và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động-TB&XH, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh quy định: “Chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”

Số hiệu: 1825/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký: Nguyễn Văn Khước
Ngày ban hành: 16/08/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh quy định: “Chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…