Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1816/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 04 tháng 09 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1894/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh:
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- S
GTVT;
- Phòng KSTT (HCT), TTTTĐT;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1816/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhn đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu.

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Về thời gian giải quyết: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 05 ngày làm việc.

Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chủ phương tiện sớm có Giấy chứng nhận để hoạt động kinh doanh sản xuất, quy trình giải quyết TTHC trong 05 ngày là phù hợp.

1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của BGTVT Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ như sau: “Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số cho chủ sở hữu và vào sổ quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này...”.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;

+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so quy định hiện hành: 67%.

2. Thủ tục: Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý.

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Về thời gian giải quyết: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống còn 05 ngày làm việc.

Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chủ phương tiện sớm có Giấy chứng nhận để hoạt động kinh doanh sản xuất, quy trình giải quyết TTHC trong 05 ngày là phù hợp.

2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ như sau: “Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, ktừ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu mới…”.

2.3. Li ích phương án đơn giản hóa:

+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;

+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so quy định hiện hành: 50%.

3. Thủ tục: Di chuyển xe máy chuyên dùng.

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Về thời gian gii quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 03 ngày xuống còn 01 ngày làm việc.

Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chủ phương tiện sớm có Giấy chứng nhận để hoạt động kinh doanh sản xuất, quy trình giải quyết TTHC trong 01 ngày là phù hợp.

3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b, Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của BGTVT Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ như sau: “Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này…”.

3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;

+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so quy định hiện hành: 67%.

4. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến

4.1. Ni dung đơn giản hóa:

Về thời gian giải quyết: Đề nghị rút ngn thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống còn 05 ngày làm việc.

Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chủ phương tiện sớm có Giấy chứng nhận để hoạt động kinh doanh sản xuất, quy trình giải quyết TTHC trong 05 ngày là phù hợp.

4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm b, Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ như sau: “Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng…”.

4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;

+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so quy định hiện hành: 67%.

5. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn.

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Về thời gian giải quyết: Đề nghị rút ngn thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống còn 05 ngày làm việc.

Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chủ phương tiện sớm có Giấy chứng nhận để hoạt động kinh doanh sản xuất, quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong 05 ngày là phù hợp.

5.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ như sau: “Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển scho chủ sở hữu và vào squản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này…”.

5.3. Li ích phương án đơn giản hóa:

+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;

+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so quy định hiện hành: 67%.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre

Số hiệu: 1816/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Cao Văn Trọng
Ngày ban hành: 04/09/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…