BAN CHỈ ĐẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/QĐ-BCĐPTDS |
Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2024 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG THỦ DÂN SỰ QUỐC GIA
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG THỦ DÂN SỰ QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về Phòng thủ dân sự;
Căn cứ Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia, Quyết định số 55/QĐ-BCĐPTDS ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Trưởng Ban về ban hành Chương trình công tác đến năm 2025 của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia;
Theo đề nghị của Bộ Quốc phòng tại Tờ trình số 151/TTr-BQP ngày 11 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Chương trình công tác năm 2024 của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thành viên Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia, Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TRƯỞNG BAN |
CÔNG
TÁC NĂM 2024 CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG THỦ DÂN SỰ QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 18/QĐ-BCĐPTDS ngày 18 tháng 02 năm 2024 của Trưởng
Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN |
||||
1 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản |
|||
a |
Xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng thủ dân sự. |
Bộ Quốc phòng |
Các bộ, ngành, địa phương liên quan |
Quý I - II |
b |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật dưới luật liên quan đến phòng thủ dân sự (theo Quyết định số 1217/QĐ-TTg ngày 20/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai Luật Phòng thủ dân sự). |
Các bộ, ngành, địa phương |
Các bộ, ngành, địa phương liên quan |
Quý l |
c |
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phòng thủ dân sự quốc gia. |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I - III |
d |
Tổng kết pháp luật tình trạng khẩn cấp; lập hồ sơ đề nghị xây dựng dự án Luật Tình trạng khẩn cấp; xây dựng Luật Tình trạng khẩn cấp. |
Bộ Quốc phòng |
Các bộ, ngành, địa phương liên quan |
Quý I - IV |
đ |
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, trong đó có nội dung quy định đối tượng bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các bộ, ngành, địa phương liên quan |
Quý I - IV |
2 |
Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch ứng phó sự cố, thảm họa các cấp |
|||
a |
Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch Phòng thủ dân sự giai đoạn 2021 - 2025. |
Các bộ, ngành, UBND các cấp |
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, ngành, UBND các cấp |
Quý II |
b |
Rà soát, điều chỉnh và triển khai thực hiện các phương án ứng phó sự cố, thiên tai, thảm họa của từng địa phương theo cấp độ rủi ro. |
Các bộ, ngành, UBND các cấp |
Các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị |
Thường xuyên |
c |
Quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị bền vững, ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu. |
Bộ Xây dựng |
Các địa phương |
Quý I - IV |
d |
Hoàn thiện hệ thống quan trắc phóng xạ môi trường quốc gia. Hướng dẫn xây dựng, tổ chức thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh. |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ: Quốc phòng, Công an và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
Quý I - IV |
3 |
Chỉ đạo công tác ứng phó |
|||
|
Chỉ đạo công tác ứng phó, khắc phục hậu quả, sự cố, thảm họa. |
Ban Chỉ đạo PTDS quốc gia |
Các bộ, ngành và địa phương |
Thường xuyên |
CHỈ ĐẠO KIỆN TOÀN HỆ THỐNG TỔ CHỨC, LỰC LƯỢNG PHÒNG THỦ DÂN SỰ |
||||
1 |
Tổ chức lại Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia, Ban Chỉ đạo quốc gia về PCTT và Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN thành Ban Chỉ đạo phòng thủ dân sự quốc gia. |
Ban Chỉ đạo PTDS quốc gia, Ban Chỉ đạo quốc gia về PCTT, Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN |
Các bộ, ngành; các tổ chức chính trị xã hội, các địa phương |
Quý II - IV |
2 |
Tổ chức lại Ban Chỉ huy phòng thủ dân sự các cấp. |
Các bộ, ngành và địa phương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý II - IV |
3 |
Điều chuyển Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam từ Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam về Bộ Quốc phòng quản lý, điều hành (theo Quyết định 1243/QĐ-TTg ngày 25/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ). |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương |
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, các bộ, ngành địa phương liên quan |
Quý III, IV |
4 |
Kiện toàn tổ chức, biên chế lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm phòng thủ dân sự. |
Bộ Quốc phòng, các bộ, ngành |
các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan |
Quý I - IV |
1 |
Huấn luyện |
|||
a |
Huấn luyện, đào tạo nhân viên điều khiển phương tiện thủy nội địa ứng phó với thảm họa đường thủy nội địa. |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Giao thông vận tải, các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II - III |
b |
Huấn luyện tìm kiếm cứu nạn đường không ứng phó với thảm họa hàng không. |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Giao thông vận tải, các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II - III |
c |
Huấn luyện tìm kiếm cứu nạn đường biển ứng phó với thảm họa hàng hải. |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Giao thông vận tải, các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II - III |
d |
Huấn luyện ứng phó thảm họa tràn dầu cho lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm. |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Công Thương, các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II - III |
đ |
Huấn luyện ứng cứu sập đổ công trình cho các đơn vị Công binh kiêm nhiệm. |
Bộ Quốc phòng |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quý II - III |
e |
Huấn luyện ứng phó thảm họa hóa chất độc, bức xạ hạt nhân. |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, các bộ, ngành, địa phương |
Quý II - III |
g |
Huấn luyện 5 đội Hỗ trợ nhân đạo cứu trợ thảm họa: Đội Cứu sập, Đội Khắc phục hậu quả môi trường, Đội Quân y cứu trợ thảm họa, Đội Tàu TKCN trên biển, Đội sử dụng chó nghiệp vụ sẵn sàng tham gia hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thiên tai, thảm họa theo hiệp định ASEAN. |
Bộ Quốc phòng |
Các bộ, ngành, địa phương liên quan |
Quý II - IV |
h |
Huấn luyện ứng phó sự cố, thảm họa sập, đổ hầm lò cho lực lượng cấp cứu mỏ chuyên trách và kiêm nhiệm. |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương |
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước, Tập đoàn CN Than - Khoáng sản và các bộ, ngành có liên quan |
Quý II, III |
i |
Huấn luyện nâng cao nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm ứng phó thảm họa cháy, nổ. |
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng |
Các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I - IV |
2 |
Công tác tập huấn |
|||
a |
Tập huấn, triển khai thực hiện Luật Phòng thủ dân sự (theo Quyết định số 1217/QĐ-TTg ngày 20/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Luật Phòng thủ dân sự). |
Bộ Quốc phòng |
Các bộ, ngành, địa phương; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý III |
b |
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng thủ dân sự; ứng phó, khắc phục các tình huống thảm họa cơ bản. |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các bộ, ngành |
Các địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II - IV |
3 |
Chỉ đạo công tác diễn tập |
|||
a |
Diễn tập phòng thủ dân sự hoặc diễn tập khu vực phòng thủ kết hợp diễn tập ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; ứng phó chữa cháy rừng trên địa bàn. |
UBND, Ban Chỉ huy PTDS - PCTT&TKCN cấp tỉnh |
Các bộ, ngành địa phương liên quan |
Quý II - III |
b |
Các tỉnh: Thái Bình diễn tập phòng thủ dân sự, ứng phó bão mạnh, siêu bão và tìm kiếm cứu nạn; Vĩnh Phúc diễn tập phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố hồ, đập và tìm kiếm cứu nạn; Cà Mau diễn tập phòng thủ dân sự ứng phó thảm họa cháy nổ, hóa chất độc xạ và TKCN tại nhà máy Khí - Điện - Đạm Cà mau. |
UBND các tỉnh: Thái Bình, Vĩnh Phúc, Cà Mau |
Các bộ, ngành địa phương liên quan |
Quý II - III |
c |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức diễn tập phòng thủ dân sự ứng cứu sập đổ công trình, phòng cháy, chữa cháy, hóa chất độc xạ khu công nghiệp có triển khai bệnh viện dã chiến. |
Bộ Quốc phòng và UBND Thành phố Hà Nội |
Bộ Công an, Bộ Y tế và các bộ, ngành liên quan |
Quý III |
d |
sẵn sàng tham gia diễn tập cứu hộ, cứu nạn chung giữa Quân đội ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia. |
Bộ Quốc phòng |
Các bộ, ngành và địa phương liên quan |
Quý III - IV |
đ |
Diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu cấp khu vực (tại Tỉnh Thừa Thiên Huế). |
Bộ Quốc phòng, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Các bộ, ngành và địa phương liên quan |
Quý II - IV |
e |
Diễn tập ứng phó sự cố môi trường liên tỉnh (địa bàn các tỉnh Quân khu 1 và BTL Thủ đô Hà Nội). |
Bộ Quốc phòng |
Bộ TN&MT và UBND TP Hà Nội và các tỉnh liên quan |
Quý II - IV |
g |
Diễn tập tìm kiếm cứu nạn tàu ngầm chung lần thứ 2 với Hải quân Liên bang Nga. |
Bộ Quốc phòng |
Liên bang Nga, các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II - III |
h |
Diễn tập phương án ứng phó thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư. |
Bộ Công an |
Các bộ, ngành và địa phương liên quan |
Quý I - IV |
i |
Diễn tập TKCN an ninh hàng hải trong vùng nước cảng biển; Diễn tập phối hợp xử lý thông tin TKCN trên biển. Diễn tập khẩn nguy tại các cảng hàng không, sân bay; Diễn tập vận hành cơ chế TKCN hàng không. |
Bộ Giao thông vận tải |
Các bộ, ngành, địa phương liên quan |
Quý II - IV |
k |
Diễn tập tổ chức neo đậu, tránh trú bão cho các tàu cá tại các khu neo đậu tránh trú bão. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành và địa phương |
Quý l - III |
CHỈ ĐẠO TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, BIÊN SOẠN TÀI LIỆU VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ |
||||
1 |
Xây dựng nội dung, chương trình cơ bản và biên soạn tài liệu huấn luyện phòng thủ dân sự cho các đối tượng. |
Bộ Quốc phòng |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quý I - IV |
2 |
Tuyên truyền Luật Phòng thủ dân sự và Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng thủ dân sự và các văn bản liên quan về phòng thủ dân sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (Quyết định số 1217/QĐ-TTg ngày 20/10/2023 của Thủ trưởng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Luật Phòng thủ dân sự). |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng |
Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các phương tiện thông tin đại chúng khác. |
Trong năm |
3 |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm về phòng thủ dân sự và các thảm họa cho cộng đồng. |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài TNVN, Đài THVN, TTXVN |
Các bộ, ngành, các tổ chức chính trị xã hội, địa phương |
Trong năm |
4 |
Tổ chức các lớp tuyên truyền, phổ biến pháp luật nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa tràn dầu; hóa chất độc xạ; sự cố chất thải và môi trường; TKCN hàng hải; thảm họa tàu, thuyền trên biển theo Công ước SAR 79 và ứng phó với động đất, sóng thần, lũ lụt, Luật Phòng thủ dân sự tại 09 tỉnh, thành phố. |
Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải |
Ban Chỉ huy PTDS các tỉnh, thành phố: Nam Định, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau, cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II - IV |
1 |
Trao đổi thông tin, huấn luyện, diễn tập ứng phó sự cố, thiên tai với các nước trong khối ASEAN, ARF, ADMM+; tìm kiếm sự hỗ trợ, hợp tác của các quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực và quốc tế về ứng phó tình huống sự cố, thiên tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn. |
Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Các bộ, ngành, địa phương |
Trong năm |
2 |
Hợp tác với Philippin về lĩnh vực ứng phó sự cố tràn dầu trên biển; hợp tác với Campuchia và Thái Lan ứng phó sự cố tràn dầu vùng vịnh Thái Lan. |
Bộ Công Thương |
Bộ Quốc phòng các bộ, ngành liên quan |
Trong năm |
3 |
Thực hiện Thỏa thuận về cơ chế hợp tác chung ASEAN trong chuẩn bị và ứng phó thảm họa tràn dầu. |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Quốc phòng các bộ, ngành liên quan |
Trong năm |
1 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống thao trường, các công trình bảo đảm cho huấn luyện, tập huấn, diễn tập phòng thủ dân sự, ứng phó các sự cố, thảm họa. |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ Quốc phòng, cơ quan, đơn vị thuộc các bộ, ngành, địa phương |
Theo kế hoạch đầu tư trung hạn |
2 |
Đầu tư mua sắm trang thiết bị, xây dựng cơ sở huấn luyện cho các cơ quan, đơn vị, lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm phòng thủ dân sự. |
Bộ Quốc phòng, các bộ, ngành, địa phương |
Các cơ quan, đơn vị thuộc các bộ, ngành, địa phương |
Theo dự toán ngân sách năm 2024 |
3 |
Chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ. Hướng dẫn bộ, ngành, địa phương đưa nhiệm vụ PTDS vào kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Tài chính và các bộ, ngành, địa phương |
Quý I - IV |
4 |
Nghiên cứu phương án chuẩn bị cơ số thuốc, trang thiết bị y tế phục vụ cho nhiệm vụ ứng phó thảm họa, sự cố, thiên tai và TKCN. |
Bộ Y tế, UBND các địa phương |
Các bộ, ngành và địa phương liên quan |
Quý I - IV |
5 |
Chuẩn bị các mặt hàng thiết yếu phục vụ cho nhiệm vụ ứng phó thảm họa, sự cố, thiên tai và TKCN. |
Bộ Công Thương, UBND các địa phương |
Các bộ, ngành và địa phương liên quan |
Quý l - IV |
6 |
Tiếp nhận thiết bị quan trắc phóng xạ trong môi trường khí và môi trường biển thuộc dự án EU-ASEANTOM của Liên minh Châu Âu hỗ trợ xây dựng Mạng quan trắc và cảnh báo sớm phóng xạ khu vực Đông Nam Á. |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ, ngành, địa phương liên quan |
Quý I - IV |
1 |
Kiểm tra triển khai thực hiện Kế hoạch phòng thủ dân sự quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và hoạt động phòng thủ dân sự định kỳ tại các bộ, ngành, địa phương. |
Thành viên Ban Chỉ đạo, Chủ tịch UBND các cấp |
Các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II - III |
2 |
Kiểm tra công tác triển khai xây dựng các dự án đầu tư phát triển lĩnh vực phòng thủ dân sự. |
Thành viên Ban Chỉ đạo, Chủ tịch UBND các cấp |
Các bộ, ngành, địa phương liên quan |
Quý II - IV |
3 |
Kiểm tra công tác quán triệt, triển khai, kết quả thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự ở một số đơn vị chuyên trách của các bộ, ngành. |
Văn phòng Ban Chỉ đạo PTDS quốc gia |
Các bộ, ngành, địa phương liên quan |
Quý IV |
4 |
Kiểm tra công tác xây dựng thao trường, các công trình bảo đảm cho đào tạo, huấn luyện, tập huấn, diễn tập phòng thủ dân sự. |
Các thành viên Ban Chỉ đạo PTDS quốc gia |
Các bộ, ngành liên quan |
Quý III - IV |
5 |
Tổng hợp báo cáo 6 tháng, báo cáo năm công tác phòng thủ dân sự. |
Văn phòng Ban Chỉ đạo PTDS quốc gia |
Ban Chỉ huy phòng thủ dân sự các bộ ngành, địa phương |
Quý II, IV |
1 |
Hội nghị Ban Chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phòng thủ dân sự năm 2024. |
Trưởng ban Chỉ đạo |
Thành viên BCĐ, các bộ ngành địa phương |
Quý I - II |
2 |
Hội nghị Ban Chỉ đạo tổng kết thực hiện nhiệm vụ năm 2024, triển khai nhiệm vụ năm 2025. |
Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia |
Các bộ, ngành |
Quý I/2025 |
Quyết định 18/QĐ-BCĐPTDS Chương trình công tác năm 2024 của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia
Số hiệu: | 18/QĐ-BCĐPTDS |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia |
Người ký: | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành: | 16/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 18/QĐ-BCĐPTDS Chương trình công tác năm 2024 của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia
Chưa có Video