ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1789/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH VÀ LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 6225/QĐ-LĐTBXH ngày 23/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 491/TTr-SLĐTBXH ngày 25/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 06 thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành, trong đó: 04 TTHC lĩnh vực chính sách và 02 TTHC lĩnh vực khen thưởng thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao đơn vị, địa phương thực hiện các nội dung sau:
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp nhận và đơn vị giải quyết theo quy định.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị tham gia vào quá trình giải quyết TTHC xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC theo các nội dung công bố tại Quyết định này và các quy định khác có liên quan
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định..
2. UBND cấp huyện thực hiện niêm yết, công khai nội dung thủ tục hành chính tại đơn vị giải quyết theo quy định.
3. UBND cấp xã thực hiện niêm yết, công khai nội dung thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH VÀ LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1789/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT |
Mã TTHC |
Tên TTHC |
Cách thức thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC |
|
A |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||||||
I |
Lĩnh vực chính sách |
|||||||
1
|
|
Thủ tục tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công đã chuyển ra quy định tại khoản 2 Điều 118 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP |
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh; địa chỉ: số 11A đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền hoặc Thủ trưởng Tổng cục Chính trị. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở LĐTBXH - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Cán bộ; Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ |
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo |
Không thu phí |
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng |
|
2 |
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công chuyển ra.
|
Cá nhân hoặc thân nhân của ngưới có công gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến tới Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh; địa chỉ: số 11 đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan đề nghị; Cục Chính sách/Tổng cục chính trị. |
* Thời hạn giải quyết: - Thời gian giải quyết của Sở LĐTBXH: 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ - Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung: 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không thu phí |
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng |
|
3 |
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng còn sống) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Nộp hồ sơ trực tiếp đến Hội đồng Chính sách xã (Thông qua đồng chí Trưởng thôn, trưởng khu phố) |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường (Hội đồng chính sách xã). - Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh |
* Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, trong đó: - Hội đồng chính sách xã (không quá 5 ngày); - Phòng LĐTBXH (không quá 10 ngày). - Sở Lao động TBXH (không quá 10 ngày kể tính cả thời gian trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định) |
Không thu phí |
Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính |
|
4 |
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Nộp hồ sơ trực tiếp đến Hội đồng Chính sách xã (Thông qua đồng chí Trưởng thôn, trưởng khu phố) |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường (Hội đồng chính sách xã). - Cơ quan phối: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh. |
* Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, trong đó: - Hội đồng chính sách xã (không quá 5 ngày); - Phòng LĐTBXH (không quá 10 ngày). - Sở Lao động TBXH (không quá 10 ngày kể tính cả thời gian trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định) |
Không thu phí |
Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính |
|
II |
Lĩnh vực khen thưởng |
|
||||||
1 |
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
Nộp hồ sơ trực tiếp đến UBND cấp xã nơi thường trú |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Nội vụ, Lao động - Thương binh xã hội các cấp huyện, tỉnh; Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. |
* Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc, trong đó: - Cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc; - Cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc; - Cấp tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc; - Bộ Nội vụ: Không quá 10 ngày làm việc. |
Không thu phí |
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/m 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; - Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. |
|
2 |
|
Thủ tục xét truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
Thân nhân gia đình liệt sĩ nộp hồ sơ, giấy tờ trực tiếp đến UBND cấp xã nơi thường trú |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Nội vụ, Lao động - Thương binh xã hội các cấp huyện, tỉnh; Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. |
* Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc, trong đó: - Cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc; - Cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc; - Cấp tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc; - Bộ Nội vụ: Không quá 10 ngày làm việc. |
Không thu phí |
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; - Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. |
|
Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực chính sách và lĩnh vực Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 1789/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Đào Quang Khải |
Ngày ban hành: | 30/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực chính sách và lĩnh vực Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
Chưa có Video