ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1771/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 22 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC THẨM PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 67/TTr-SYT ngày 17 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành: 03 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 3178/QĐ-BYT ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định 3525/QĐ- UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; niêm yết, công khai nội dung thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận và trả kết quả đầy đủ theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Y tế, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y
TẾ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (đồng) |
Căn cứ pháp lý |
1. |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
65 ngày làm việc |
Phòng giám định y khoa, Bệnh viện đa khoa tỉnh 225 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương |
Theo biểu phí đính kèm |
- Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế; - Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện. - Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp. Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa |
2. |
Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác |
65 ngày làm việc |
Phòng giám định y khoa, Bệnh viện đa khoa tỉnh 225 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương |
Theo biểu phí đính kèm |
- Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế; - Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện. - Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp. Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa |
3. |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định |
95 ngày làm việc |
Phòng giám định y khoa, Bệnh viện đa khoa tỉnh 225 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương |
Theo biểu phí đính kèm |
- Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế; - Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện. - Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp. Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa |
BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
1.150.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
1.368.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
1.513.000 |
|
2 |
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa |
|
2.1 |
Ghi điện não đồ |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
155.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
238.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
253.000 |
|
2.2 |
Siêu âm 2D |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
150.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
173.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
188.000 |
|
2.3 |
Siêu âm 3D, 4D |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
250.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
288.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
313.000 |
|
2.4 |
Ghi điện tâm đồ |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
158.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
173.000 |
|
2.5 |
Chụp phim X-quang |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
165.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
188.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
203.000 |
|
2.6 |
Chụp CT Scanner |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
1.102.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
1.147.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
1.177.000 |
2.7 |
Chụp cộng hưởng từ (MRI) |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
1.702.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
1.747.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
1.777.000 |
|
2.8 |
Chụp cắt lớp 3D (MSCT) |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
2.772.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
2.838.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
2.882.000 |
|
2.9 |
Đo thông khí phổi |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
158.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
173.000 |
|
2.10 |
Đo điện cơ |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường |
185.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
208.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
314.000 |
|
2.11 |
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
158.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
173.000 |
|
2.12 |
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
153.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết |
176.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
282.000 |
2.13 |
Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào: |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
200.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết |
250.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
300.000 |
2.14 |
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR): |
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) |
500.000 |
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết |
550.000 |
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt |
600.000 |
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực hiện việc khám./.
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Chủ
tịch UBND)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ TTHC |
1. |
|
Khám giám định trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
Quyết định 3178/QĐ-BYT, ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Bộ Y tế Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoathực hiện |
2. |
|
Khám giám định Trường hợp có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác. |
|
3. |
|
Khám giám định phúc quyết do đối tượng không đồng ý với kết quả khám giám định của Hội đồng GĐYK tỉnh theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016. |
Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 1771/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Nguyễn Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 22/08/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương
Chưa có Video