ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1708/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 11 tháng 8 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) đến cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) và các sở, ngành (cấp tỉnh) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, bao gồm các nội dung sau:
I. Các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa liên thông.
1. Lĩnh vực đất đai
1.1. Cấp Giấy chứng nhận (GCN) cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
1.2. Cấp GCN đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
1.3. Cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu giá sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
1.4. Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp cho hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
1.5. Xác nhận bổ sung quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất vào GCN đã cấp.
1.6. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất.
1.7. Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với các trường hợp đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do: đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lỡ tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây; thay đổi về thông tin số hiệu thửa, tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất, tài sản gắn liền với đất.
1.8. Tách thửa hoặc hợp thửa đất.
1.9. Giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm muối.
1.10. Giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác.
1.11. Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất.
1.12. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
1.13. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
1.14. Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận đối với thửa đất.
1.15. Thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
1.16. Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
1.17. Gia hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp.
2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD) đối với hộ kinh doanh, Hợp tác xã
2.1. Đăng ký lập hộ kinh doanh.
2.2. Cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD của hộ gia đình do bị mất.
2.3. Đăng ký thành lập Hợp tác xã.
3. Cấp Giấy phép xây dựng
3.1. Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị, công trình xây dựng đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện.
3.2. Gia hạn Giấy phép xây dựng.
3.3. Điều chỉnh Giấy phép xây dựng.
4. Lĩnh vực: Lao động - Thương binh và Xã hội
4.1. Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất cho thân nhân gia đình liệt sĩ.
4.2. Công nhận thương binh và trợ cấp thương tật.
4.3. Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
4.4. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng, người hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày.
4.5. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, người hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995.
4.6. Giải quyết trợ cấp tuất và tiền mai táng phí đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng đã từ trần.
4.7. Cấp sổ theo dõi mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công cách mạng.
4.8. Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học.
4.9 Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc.
4.10. Giải quyết trợ cấp hàng tháng hoặc một lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng.
4.11. Trợ cấp mai táng phí cho cựu chiến binh (Đối với những trường hợp đã có Quyết định công nhận của UBND tỉnh cấp Bảo hiểm Y tế).
4.12. Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho cựu chiến binh.
4.13 Giải quyết hưởng trợ cấp một lần đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước
4.14. Chế độ Bảo hiểm Y tế theo quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
4.15. Cấp sổ ưu đãi giáo dục - đào tạo đối với người có công, con của người có công với cách mạng.
4.16. Trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá.
II. Thành phần thủ tục hồ sơ, thời hạn giải quyết.
STT |
Số lượng, thành phần hồ sơ, thời hạn hẹn trả kết quả |
Thời hạn giải quyết của cấp (ngày): |
|
Xã |
Huyện |
||
1.1 |
Cấp Giấy chứng nhận (GCN) cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. |
|
|
1.1a |
Lĩnh vực cấp GCN đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; - Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có); - Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có). * Thời hạn hẹn trả kết quả: |
|
|
- Trường hợp thửa đất đã có bản đồ địa chính: 48 ngày làm việc. |
24 |
24 |
|
- Trường hợp thửa đất chưa có bản đồ địa chính: 58 ngày làm việc. |
24 |
34 |
|
1.1b |
Lĩnh vực cấp GCN đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 8 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP; - Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có); - Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp một trong các giấy tờ sử dụng đất, sở hữu tài sản nộp kèm theo đã có sơ đồ nhà ở, sơ đồ công trình xây dựng). * Thời hạn hẹn trả kết quả: |
|
|
- Trường hợp thửa đất đã có bản đồ địa chính: 48 ngày làm việc. |
24 |
24 |
|
- Trường hợp thửa đất chưa có bản đồ địa chính: 58 ngày làm việc. |
24 |
34 |
|
1.1c |
Cấp GCN đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; - Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có); - Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8, giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng theo quy định khoản 1 Điều 9 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP; - Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có); - Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp một trong các giấy tờ về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và công trình xây dựng nộp kèm theo nêu trên đã có sơ đồ nhà ở, sơ đồ công trình xây dựng). * Thời hạn hẹn trả kết quả: |
|
|
- Trường hợp thửa đất đã có bản đồ địa chính: 48 ngày làm việc. |
24 |
24 |
|
- Trường hợp thửa đất chưa có bản đồ địa chính: 58 ngày làm việc. |
24 |
34 |
|
1.1d |
Cấp GCN cho người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; - Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có); - Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP; - Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có). * Thời hạn hẹn trả kết quả: |
|
|
- Trường hợp thửa đất đã có bản đồ địa chính: 48 ngày làm việc. |
24 |
26 |
|
- Trường hợp thửa đất chưa có bản đồ địa chính: 58 ngày làm việc. |
24 |
34 |
|
1.2 |
Cấp GCN đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; - Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (bản sao có công chứng hoặc chứng thực); - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính); - Văn bản của cơ quan thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng xác nhận đã hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có). * Thời hạn hẹn trả kết quả: 10 ngày làm việc. |
02 |
08
|
1.3 |
Cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu giá sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp hai (02) bộ hồ sơ, gồm: - Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; - Bản đồ địa chính trích lục hoặc trích đo thửa đất đấu giá; - Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng đối với trường hợp đấu giá có nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất. - Giấy xác nhận của cơ quan thực hiện đấu giá về việc người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 10 ngày làm việc. |
02 |
08 |
1.4 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp cho hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. |
|
|
1.4a |
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận mà không yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận; - Giấy chứng nhận đã được cấp. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 20 ngày làm việc. |
02 |
18 |
1.4b |
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng; chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp đổi; - Giấy chứng nhận đã được cấp; - Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8, giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng theo quy định khoản 1 Điều 9, giấy tờ về sở hữu rừng sản xuất theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 30 ngày làm việc. |
02 |
28 |
1.5 |
Xác nhận bổ sung quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị; - Giấy chứng nhận đã cấp theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP; - Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8, giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng theo quy định khoản 1 Điều 9, giấy tờ về sở hữu rừng sản xuất theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 20 ngày làm việc. |
02 |
18 |
1.6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; - Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian mười lăm (15) ngày; Trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn thì không phải có giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất, giấy niêm yết thông báo mất giấy nhưng phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 30 ngày làm việc |
02 |
28 |
1.7 |
Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với các trường hợp đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do: đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lỡ tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây; thay đổi về thông tin số hiệu thửa, tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất, tài sản gắn liền với đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu); - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp liên quan đến việc đăng ký biến động; - Một trong các giấy tờ theo nội dung đăng ký biến động, cụ thể: + Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên phải có bản sao văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; + Trường hợp hộ gia đình thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình phải có bản sao sổ hộ khẩu của hộ đó; trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ thì phải có văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được UBND cấp xã xác nhận; + Trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên thì phải có văn bản xác nhận của UBND cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đó; + Trường hợp đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính ghi nợ trên Giấy chứng nhận thì phải có chứng từ về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đó, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật đất đai; + Trường hợp thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận theo thỏa thuận giữa những người có quyền lợi liên quan phù hợp với quy định của pháp luật thì phải có văn bản thỏa thuận về việc thay đổi đó, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; + Trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình đã ghi trên Giấy chứng nhận mà phải xin phép theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có bản sao giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền (Trường hợp thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì phải có văn bản xác nhận của UBND cấp xã). (Trường hợp trên Trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn chỗ để xác nhận thay đổi thì Văn phòng ĐKQSD đất thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp để quản lý và viết Giấy chứng nhận mới để trình cơ quan có thẩm quyền ký cấp mà không phải làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận riêng và không được yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện thêm bất cứ thủ tục hành chính nào). * Thời hạn hẹn trả kết quả: |
|
|
- Trường hợp không thực hiện trích đo: 12 ngày làm việc. |
02 |
10 |
|
- Trường hợp phải thực hiện trích đo: 17 ngày làm việc |
02 |
15 |
|
1.8 |
Tách thửa, hợp thửa đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: - Đơn xin tách thửa hoặc hợp thửa (theo mẫu); - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. * Thời hạn hẹn trả kết quả: |
|
|
- Trường hợp không trích đo thửa đất: 09 ngày làm việc. |
02 |
07 |
|
- Trường hợp trích đo thửa đất: 16 ngày làm việc. |
02 |
14 |
|
1.9 |
Giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm muối. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân xin giao đất nộp đơn xin giao đất tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã nơi có đất. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 30 ngày làm việc. (Kể cả thời gian thực hiện cấp giấy chứng nhận, chưa bao gồm thời gian hoàn thiện phương án giao đất và các thủ tục của UBND cấp xã theo quy định). |
02 |
28 |
1.10 |
Giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân xin giao đất nộp đơn xin giao đất, thuê đất tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã nơi có đất; trong đó phải ghi rõ yêu cầu về diện tích đất sử dụng. Đối với trường hợp đề nghị giao đất, thuê đất để nuôi trồng thủy sản thì phải có phương án hoặc dự án nuôi trồng thủy sản được cơ quan quản lý thủy sản cấp huyện thẩm định và phải có bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường. * Thời hạn hẹn trả kết quả: |
|
|
- Trường hợp không thực hiện trích đo: 20 ngày làm việc. |
02 |
18 |
|
- Trường hợp thực hiện trích đo: 30 ngày làm việc. |
02 |
28 |
|
1.11 |
Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở nộp đơn xin giao đất (theo mẫu) tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã nơi có đất. * Thời hạn hẹn trả kết quả (tính đến ngày người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận): |
|
|
- Trường hợp không thực hiện trích đo: 47 ngày làm việc. |
18 |
29 |
|
- Trường hợp thực hiện trích đo: 57 ngày làm việc. |
18 |
39 |
|
1.12 |
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. |
|
|
1.12a |
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã có GCNQSD đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ và tài sản gắn liền với đất đã được công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy CNQSDĐ và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. * Thời hạn hẹn trả kết quả: |
|
|
- Chuyển nhượng hết thửa đất: 10 ngày làm việc. |
02 |
08 |
|
- Chuyển nhượng một phần thửa đất: 20 ngày làm việc. |
02 |
18 |
|
1.12b |
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp GCN quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ và tài sản gắn liền với đất đã được công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Một trong các loại giấy tờ tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật đất đai; một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 đối với trường hợp có chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, khoản 1 Điều 9 đối với trường hợp sở hữu công trình xây dựng và khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 đối với trường hợp sở hữu là rừng của Nghị định 88/2009/NĐ-CP . * Thời hạn hẹn trả kết quả: 60 ngày làm việc. (Bao gồm thời gian thực hiện chuyển nhượng và cấp mới GCNQSDĐ và quyển sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng) |
25 |
35 |
1.13 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. |
|
|
1.13a |
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã có GCNQSD đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 05 ngày làm việc. |
02 |
03 |
1.13b |
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chưa có GCNQSD đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất; - Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 50 ngày làm việc. (Bao gồm thời gian thực hiện việc chuyển đổi và cấp mới GCNQSDĐ cho người nhận chuyển đổi). |
24 |
26 |
1.14 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận đối với thửa đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu); - GCNQSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có). * Thời hạn hẹn trả kết quả: |
|
|
- Trường hợp đất đã có giấy chứng nhận và không trích đo thửa đất: 20 ngày làm việc. |
02 |
18 |
|
- Trường hợp đất đã có giấy chứng nhận và trích đo thửa đất: 27 ngày làm việc. |
02 |
25 |
|
- Trường hợp đất có một trong các loại giấy tờ tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai: 55 ngày làm việc. (Bao gồm thời gian cấp giấy chứng nhận và chuyển mục đích sử dụng đất). |
25 |
30 |
|
1.15 |
Thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nhận thừa kế nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế, hoặc Bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật, hoặc Đơn xin của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất; - Giấy chứng nhận QSD đất và một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8, giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng theo quy định khoản 1 Điều 9, giấy tờ về sở hữu rừng sản xuất theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP (nếu có tặng cho tài sản). * Thời hạn hẹn trả kết quả: |
|
|
- Trường hợp thừa kế toàn phần thửa đất: 10 ngày. |
02 |
08 |
|
- Trường hợp thừa kế một phần thửa đất: 20 ngày. |
02 |
18 |
|
1.16 |
Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8, giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng theo quy định khoản 1 Điều 9, giấy tờ về sở hữu rừng sản xuất theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP (nếu có tặng cho tài sản) * Thời hạn hẹn trả kết quả: |
|
|
- Trường hợp tặng cho toàn phần thửa đất: 10 ngày. |
02 |
08 |
|
- Trường hợp tặng cho một phần thửa đất: 20 ngày. |
02 |
18 |
|
- Trường hợp đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất mà có yêu cầu cấp giấy thì thời hạn hẹn trả kết quả là: 55 ngày làm việc. |
24 |
31 |
|
1.17 |
Gia hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, gồm: - Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu); - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 08 ngày làm việc. |
03 |
05 |
2. Đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh, Hợp tác xã:
STT |
Thành phần, thủ tục hồ sơ, thời hạn hẹn trả kết quả |
Thời hạn giải quyết của cấp (ngày) |
|
Xã |
Huyện |
||
2.1 |
Đăng ký lập hộ kinh doanh. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ kinh doanh nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (theo mẫu) và kèm theo bản sao CMND của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình; - Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có bản sao có chứng thực (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu) chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình. - Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 05 ngày làm việc. |
02 |
03 |
2.2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD của hộ gia đình do bị mất. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Giấy đề nghị cấp lại chứng nhận ĐKKD; - Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc mất giấy Chứng nhận ĐKKD; - Giấy tờ của cơ quan, báo, đài về việc nhận thông báo mất Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc tờ báo đã đăng thông báo này. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 05 ngày làm việc. |
02 |
03 |
2.3 |
Đăng ký thành lập Hợp tác xã. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Đại diện hợp tác xã nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu); - Điều lệ hợp tác xã (theo mẫu); - Số lượng xã viên, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã hoặc danh sách hợp tác xã thành viên, Hội đồng quản trị đối với liên hiệp hợp tác xã; - Biên bản đã thông qua tại hội nghị thành lập hợp tác xã; (Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu giấy phép hành nghề đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; Đối với ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có giấy tờ về vốn pháp định theo quy định). * Thời hạn hẹn trả kết quả: 07 ngày làm việc. |
02 |
05 |
STT |
Thành phần, thủ tục hồ sơ, thời hạn hẹn trả kết quả |
Thời hạn giải quyết của cấp (ngày) |
|
Xã |
Huyện |
||
3.1 |
Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị, công trình xây dựng đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn xin cấp giấy phép xây dựng. Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm thì nộp đơn theo mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm; - Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật, cụ thể: + Giấy tờ về quyền sở hữu nhà do Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã cấp trước ngày 05/7/1994 (ngày Chính phủ ban hành Nghị định số 60/CP về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở); + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do UBND tỉnh cấp (theo Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ); + Giấy tờ về thanh lý nhà ở, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do cơ quan thẩm quyền cấp; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; trong đó mục đích sử dụng đất đúng mục đích xin phép xây dựng; + Các giấy tờ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với mục đích sử dụng là đất ở theo các nghị định của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003. - Bản vẽ thiết kế: được lập thành 02 bộ giống nhau đóng thành tập (đối với hồ sơ thiết kế công trình nhà ở có diện tích sàn lớn hơn 250 m2 hoặc từ 03 tầng trở lên thì phải được đơn vị tư vấn thiết kế có tư cách pháp nhân lập theo quy định), nội dung bản vẽ thiết kế đề nghị cấp phép xây dựng bao gồm: + Sơ đồ mặt bằng hoặc mặt bằng tổng thể thể hiện chỉ giới xây dựng, vị trí định vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 ÷ 1/500; + Mặt bằng các tầng, các mặt đứng, mặt cắt chủ yếu và mặt bằng, mặt cắt móng của công trình, tỷ lệ 1/50 ÷ 1/200; + Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200; + Ảnh chụp hiện trạng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng. * Thời hạn hẹn trả kết quả: |
01 |
14 |
|
Trường hợp nhà ở riêng lẻ: 15 ngày làm việc. |
01 |
14 |
|
Trường hợp công trình xây dựng: 20 ngày làm việc. |
01 |
19 |
3.2 |
Gia hạn Giấy phép xây dựng đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng; - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 05 ngày làm việc. |
02 |
03 |
3.3 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với nhà ở, công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng; - Bản chính Giấy phép xây dựng kèm bản vẽ được cấp; - 02 bộ bản vẽ thiết kế điều chỉnh (yêu cầu về nội dung bản vẽ thiết kế điều chỉnh tương tự như hồ sơ xin cấp phép xây dựng lần đầu). * Thời hạn hẹn trả kết quả: 07 ngày làm việc. |
01 |
06 |
STT |
Thành phần, thủ tục hồ sơ, thời hạn hẹn trả kết quả |
Thời hạn giải quyết của cấp (ngày): |
||
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
||
4.1 |
Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất cho thân nhân gia đình liệt sĩ. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 02 (hai) bộ hồ sơ, gồm: - Tờ khai của thân nhân người hy sinh; - Giấy báo tử; - Các giấy xác nhận có liên quan đến trường hợp hy sinh (theo quy định tại Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/07/2006 của Bộ Lao động - TB&XH, Thông tư 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động - TB&XH; - Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
05 |
05 |
15 |
4.2 |
Công nhận thương binh và trợ cấp thương tật. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 02 (hai) bộ hồ sơ gồm: - Tờ khai của người bị thương; - Giấy chứng nhận bị thương; - Biên bản giám định thương tật của Hội đồng giám định Y khoa; - Các giấy xác nhận và biên bản có liên quan đến trường hợp bị thương (theo quy định tại Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/07/2006 của Bộ Lao động - TB&XH, Thông tư 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động - TB&XH. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
05 |
05 |
15 |
4.3 |
Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 02 (hai) bộ hồ sơ gồm: - Tờ khai của người bị thương; - Giấy chứng nhận bị thương; - Biên bản giám định thương tật của Hội đồng giám định Y khoa; - Các giấy xác nhận và biên bản có liên quan đến trường hợp bị thương (theo quy định tại Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/07/2006 của Bộ Lao động - TB&XH, Thông tư 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động - TB&XH. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
05 |
05 |
15 |
4.4 |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng, người hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ gồm: - Bản khai cá nhân của người đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu); - Bản chụp một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch Đảng viên; hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
10 |
05 |
10 |
4.5 |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, người hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ gồm: - Bản khai của thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật (theo mẫu); - Bản sao một trong những giấy tờ sau: Kỷ niệm chương người bị địch bắt tù đày; Huân chương, Huy chương Kháng chiến; Huân chương, Huy chương Chiến thắng; Giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến; Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
10 |
05 |
10 |
4.6 |
Giải quyết trợ cấp tuất và tiền mai táng phí đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng đã từ trần. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ gồm: Bản khai của thân nhân có chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu) * Thời hạn hẹn trả kết quả: 15 ngày làm việc. |
03 |
05
|
07 |
4.7 |
Cấp sổ theo dõi mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công cách mạng. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ gồm: - Người được chỉ định sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình lần đầu làm tờ khai theo mẫu số 3-CSSK kèm chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên. - Trường hợp đang được nuôi dưỡng tại các đơn vị nuôi dưỡng thương bệnh binh và người có công thì Giám đốc Trung tâm xác nhận tờ khai. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
05 |
05 |
15 |
4.8 |
Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 02 (hai) bộ hồ sơ gồm: - Bản khai cá nhân (theo mẫu); - Một trong bản chụp các loại giấy tờ: Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; quyết định, phục viên, xuất ngũ; giấy xác nhận hoạt động chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác (kèm theo bản chính để đối chiếu khi đến nộp trực tiếp); bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện). - Đối với thương binh, bệnh binh, người mất sức lao động đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài bản khai cá nhân (theo mẫu) chỉ cần gửi kèm theo bản chụp từ bản chính quyết định trợ cấp thương binh, bệnh binh, mất sức lao động (kèm theo bản chính để đối chiếu). * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
07 |
03 |
15 |
4.9 |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ gồm: - Bản khai cá nhân của người đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu); - Bản chụp của một trong các giấy tờ: Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến, thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua-Khen thưởng cấp huyện. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
10 |
05 |
10 |
4.10 |
Giải quyết trợ cấp hàng tháng hoặc một lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ gồm: - Bản khai cá nhân; - Bản sao giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến. (Kèm theo chứng nhận về thành tích và thời gian hoạt động cách mạng của cơ quan thi đua khen thưởng cấp huyện (hoặc tỉnh) * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
10 |
05 |
10 |
4.11 |
Trợ cấp mai táng phí cho cựu chiến binh (Đối với những trường hợp đã có Quyết định công nhận của UBND tỉnh cấp Bảo hiểm Y tế). * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 02 (hai) bộ hồ sơ gồm: - Thân nhân người chết làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Hội Cựu chiến binh (CCB) cấp xã. Trường hợp người chết không còn thân nhân thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Hội CCB cấp xã (theo mẫu 1b) kèm theo giấy chứng tử. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 28 ngày làm việc. |
05 |
05 |
18 (Sở LĐ-TBXH: 10 ngày; CCB tỉnh: 04 ngày; Văn phòng UBND tỉnh: 04 ngày) |
4.12 |
Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho cựu chiến binh. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 02 (hai) bộ hồ sơ gồm: Bản khai đề nghị hưởng chế độ Bảo hiểm y tế thuộc đối tượng theo quy định tại Nghị định số 150/2006/NĐ-CP kèm theo các giấy tờ pháp lý (theo mẫu). * Thời hạn hẹn trả kết quả: 28 ngày làm việc. |
05 |
05 |
18 (Sở LĐ-TBXH: 10 ngày; CCB tỉnh: 04 ngày; Văn phòng UBND tỉnh: 04 ngày) |
4.13 |
Giải quyết hưởng trợ cấp một lần đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ, gồm: - Bản khai cá nhân hoặc bản khai của thân nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định 290, có chứng nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của UBND cấp xã (đối với trường hợp đã về gia đình). - Bản sao các giấy tờ có liên quan theo quy định (nếu có). * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
05 |
05 |
15 |
4.14 |
Chế độ Bảo hiểm Y tế theo quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 02 (hai) bộ hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị của đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi cư trú. - Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc...), trường hợp đối tượng không còn các quyết định trợ cấp một lần thì làm bản khai nêu rõ quá trình tham gia kháng chiến chống Mỹ và công tác, được Hội đồng chính sách xã xem xét đề nghị. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
05 |
05 |
15 |
4.15 |
Cấp sổ ưu đãi giáo dục - đào tạo đối với người có công, con của người có công với cách mạng. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 02 (hai) bộ hồ sơ, gồm: - Tờ khai cấp sổ ưu đãi giáo dục đào tạo; - Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh; bản sao thẻ thương binh, bệnh binh (nếu có); - Bản chụp giấy báo nhập học hoặc giấy trúng tuyển. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
05 |
05 |
15 |
4.16 |
Trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá. * Số lượng, thành phần hồ sơ: Cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ, gồm: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của bản thân đối tượng (ghi rõ tên liệt sỹ, số hồ sơ) được con liệt sỹ hoặc họ tộc xác nhận và UBND xã, phường, thị trấn công nhận. * Thời hạn hẹn trả kết quả: 25 ngày làm việc. |
05 |
05 |
15 |
III. Quy định về tiếp nhận, thực hiện luân chuyển, thời gian giải quyết
1. Quy định về nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả
- Đối với các lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) UBND các phường, xã, thị trấn (cấp xã) trực thuộc.
- Đối với các lĩnh vực đất đai, đăng ký kinh doanh và cấp phép xây dựng: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) trực thuộc (trừ một số lĩnh vực đất đai quy định cụ thể tại khoản 1 mục II của Điều 1 Quyết định này thì phải nộp tại Bộ phận một cửa cấp xã). Bộ phận một cửa các cấp có trách nhiệm tiếp nhận khi tổ chức, cá nhân đến liên hệ nộp hồ sơ và không đùn đẩy việc tiếp nhận cho Bộ phận một cửa cấp khác.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo thì phải hướng dẫn ngay nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung. Sau khi hồ sơ đã có kết quả giải quyết của cấp có thẩm quyền chuyển lại thì Bộ phận một cửa cấp xã hoặc cấp huyện (nơi đã tiếp nhận hồ sơ của khách hàng) trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
2. Quy trình luân chuyển trong giải quyết hồ sơ
- Đối với các lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa cấp xã chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn thẩm định và trình lãnh đạo UBND cấp xã xử lý và giải quyết theo thẩm quyền; sau khi có kết quả xác nhận, ký duyệt của cấp xã, Bộ phận một cửa cấp xã luân chuyển hồ sơ về Bộ phận một cửa cấp huyện; Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và luân chuyển cho phòng chuyên môn có liên quan để thẩm định, xử lý; sau khi hoàn thành xử lý và chuyển hồ sơ lại Bộ phận một cửa cấp huyện để thực hiện luân chuyển hồ sơ lên Sở LĐTBXH giải quyết. Bộ phận một cửa Sở LĐTBXH tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận và luân chuyển cho bộ phận chuyên môn để tham mưu trình giải quyết, sau khi có kết quả ký giải quyết, phê duyệt của Sở (hoặc của UBND tỉnh), Bộ phận một cửa Sở LĐTBXH chuyển về UBND cấp xã để Bộ phận một cửa cấp xã trả kết quả giải quyết cho đối tượng chính sách (đồng thời gửi cho UBND cấp huyện một bản để theo dõi kết quả giải quyết).
- Đối với các lĩnh vực đất đai, đăng ký kinh doanh và cấp phép xây dựng:
+ Trường hợp hồ sơ do Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận: Sau khi tiếp nhận Bộ phận một cửa chuyển cho bộ phận chuyên môn tham mưu thẩm định và trình UBND cấp xã xử lý, ký xác nhận, tổ chức niêm yết công khai (nếu có) theo quy định; sau khi hoàn thành các khâu giải quyết công việc tại cấp xã, Bộ phận một cửa luân chuyển hồ sơ lên Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận chuyển hồ sơ cho phòng ban chuyên môn có liên quan để thụ lý tham mưu giải quyết hoặc trình UBND cấp huyện ký giải quyết. Khi có kết quả giải quyết hồ sơ do các phòng chuyên môn chuyển lại, Bộ phận một cửa cấp huyện trả hồ sơ cho Bộ phận một cửa cấp xã để trả cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
+ Trường hợp hồ sơ do Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận: Sau khi tiếp nhận, Bộ phận một cửa chuyển cho các phòng ban chuyên môn có liên quan thụ lý tham mưu giải quyết; đối với các hồ sơ phải có thẩm tra, tổ chức niêm yết công khai và ký xác nhận của cấp xã trước khi tham mưu trình ký kết quả thì các phòng ban chuyên môn luân chuyển hồ sơ về UBND cấp xã để thực hiện các khâu xử lý công việc theo quy định; sau khi hoàn thành xử lý và ký xác nhận, UBND cấp xã chuyển hồ sơ cho các phòng ban chuyên môn có liên quan để giải quyết hoặc trình UBND cấp huyện giải quyết. Khi có kết quả giải quyết hồ sơ do các phòng ban chuyên môn chuyển lại, Bộ phận một cửa cấp huyện trả hồ sơ cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
- Trong quá trình luân chuyển và tiếp nhận hồ sơ giữa Bộ phận một cửa các cấp, giữa các phòng ban chuyên môn của cấp huyện, giữa các phòng ban chuyên môn cấp huyện và UBND cấp xã, cần phải thể hiện thông tin trên phiếu theo dõi về quá trình luân chuyển và ngày hoàn thành bàn giao lại hồ sơ. Trong quá trình tiếp nhận, Bộ phận một cửa các cấp cần kiểm tra đầy đủ các thành phần thủ tục theo quy định, nếu phát hiện hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung thì hướng dẫn ngay để yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung. Trong quá trình các phòng, ban chuyên môn thụ lý, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, cần yêu cầu chỉnh sửa bổ sung hoặc không đủ điều kiện để giải quyết thì phải có văn bản trao đổi thông tin và nêu rõ nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung và chuyển trả hồ sơ cho bộ phận có liên quan để làm rõ hoặc chuyển Bộ phận một cửa của cấp đó để thông báo cho tổ chức, cá nhân, Bộ phận một cửa cấp dưới để thực hiện điều chỉnh, bổ sung theo quy định; thời gian tối đa để các phòng, ban chuyên môn có liên quan có văn bản trao đổi thông tin là không quá một nữa thời gian được quy định giải quyết tại phòng ban, đơn vị mình.
3. Quy định về thời gian hẹn trả kết quả, thời hạn giải quyết của các cấp
- Thời hạn hẹn trả kết quả quy định đối với từng lĩnh vực tại mục II Điều 1 của Quyết định này là thời gian kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đến ngày có kết quả ký giải quyết chuyển lại Bộ phận một cửa để trả cho khách hàng (Đối với lĩnh vực đất đai bao gồm thời gian trích đo thửa đất, niêm yết công khai và tổ chức lấy ý kiến cơ quan có liên quan, nếu có), không kể thời gian hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với một số trường hợp người dân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính trước khi nhận kết quả giải quyết. Riêng đối với một số lĩnh vực Lao động - TBXH mà cấp xã phải tổ chức thông qua Hội đồng và niêm yết công khai thì thời hạn hẹn trả kết quả được cộng thêm thời gian xử lý và hoàn thành niêm yết công khai tại UBND cấp xã theo quy định và được tính vào thời hạn giải quyết của cấp xã.
- Thời hạn giải quyết của cấp xã, huyện và cấp tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Ngành có liên quan) đối với từng lĩnh vực tại mục II Điều 1 của Quyết định này là quy định tổng thời gian thực hiện của cấp đó trong quá trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ và tham mưu giải quyết hoặc giải quyết công việc theo thẩm quyền.
IV. Phí, lệ phí: theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định 2588/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã, phường, thị trấn đến huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Trong thời hạn một tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, xây dựng Quy chế phối hợp, thời hạn giải quyết hồ sơ hành chính trên các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các phòng, ban, đơn vị, Bộ phận một cửa cấp huyện, xã và UBND các xã, phường, thị trấn theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định này. Đồng thời tổ chức tuyên truyền và công khai các quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông và các biểu mẫu liên quan kèm theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2011 về trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã, phường, thị trấn đến huyện, thị xã, thành phố và sở, ngành trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 1708/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 11/08/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2011 về trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã, phường, thị trấn đến huyện, thị xã, thành phố và sở, ngành trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Chưa có Video