ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1700/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 06 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 787/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Bộ VHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 191/QĐ-BVHTTDL ngày 23 tháng 01 năm 2024 của Bộ VHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành trong hệ thông hành chính nhà nước lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 978/QĐ-BVHTTDL ngày 10/4/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ bị bãi bỏ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Hương ước, quy ước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 997/QĐ-BVHTTDL ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong lĩnh vực Thư viện;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1372/TTr-SVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm 2024 và văn bản số 1680/SVHTTDL-VP ngày 30 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
a) TTHC nội bộ trong tỉnh Đồng Nai được ban hành mới:
- Cấp tỉnh ban hành mới 08 TTHC nội bộ:
+ 03 TTHC nội bộ thuộc Lĩnh vực Văn hóa;
+ 02 TTHC nội bộ thuộc Lĩnh vực Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm;
+ 03 TTHC nội bộ thuộc Lĩnh vực Thư viện.
- Cấp huyện ban hành mới 06 TTHC nội bộ:
+ 03 TTHC nội bộ thuộc Lĩnh vực Văn hóa
+ 03 TTHC nội bộ thuộc Lĩnh vực Thư viện.
- Cấp xã ban hành mới 01 TTHC nội bộ thuộc Lĩnh vực Văn hóa.
b) Bãi bỏ 01 TTHC nội bộ thuộc Lĩnh vực Văn hóa cấp huyện: Công nhận hương ước, quy ước (được công bố tại Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai).
(Danh mục thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới và bãi bỏ kèm theo).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai niêm yết, công khai TTHC nội bộ tại trụ sở làm việc trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; triển khai quán triệt thực hiện tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo trình tự, thời gian và nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
2. Triển khai rà soát đảm bảo tỷ lệ 100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý chuyên ngành của đơn vị được đánh giá, đề xuất đơn giản hóa, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và kiến nghị Bộ, ngành Trung ương phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thường xuyên theo dõi, cập nhật các quy định có liên quan đến nội dung TTHC nội bộ để phối hợp, tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh trong trường hợp TTHC nội bộ công bố tại Quyết định này được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc các quy định pháp luật tương ứng được điều chỉnh hoặc ban hành mới.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI
Stt |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
Trang |
1. |
CẤP TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Thủ tục xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh |
Văn hóa |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh. |
Quyết định số 787/QĐ- BVHTTDL ngày 31/3/2024 |
|
2 |
Thủ tục xét, công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh |
Văn hóa |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh. |
Quyết định số 787/QĐ- BVHTTDL ngày 31/3/2024 |
|
3 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” |
Văn hóa |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không quy định. |
Quyết định số 191/QĐ- BVHTTDL ngày 23/01/2024 |
|
4 |
Thủ tục phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh |
Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định. |
QĐ 787/QĐ- BVHTTDL ngày 31/3/2024 |
|
5 |
Thủ tục điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh |
Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định. |
Quyết định số 787/QĐ- BVHTTDL ngày 31/3/2024 |
|
6 |
Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện |
Thư viện |
Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Quyết định số 997/QĐ- BVHTTDL ngày 12/4/2024 |
|
7 |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện |
Thư viện |
Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Quyết định số 997/QĐ- BVHTTDL ngày 12/4/2024 |
|
8 |
Thủ tục thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện |
Thư viện |
Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Quyết định số 997/QĐ- BVHTTDL ngày 12/4/2024 |
|
II. |
CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
9 |
Thủ tục xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh |
Văn hóa |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Quyết định số 787/QĐ- BVHTTDL ngày 31/3/2024 |
|
10 |
Thủ tục xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh |
Văn hóa |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng và các phòng, ban có liên quan. |
Quyết định số 787/QĐ- BVHTTDL ngày 31/3/2024 |
|
11 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” |
Văn hóa |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không quy định. |
Quyết định số 191/QĐ- BVHTTDL ngày 23/01/2024 |
|
12 |
Thủ tục thông báo thành lập thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập |
Thư viện |
Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Quyết định số 997/QĐ- BVHTTDL ngày 12/4/2024 |
|
13 |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập |
Thư viện |
Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Quyết định số 997/QĐ- BVHTTDL ngày 12/4/2024 |
|
14 |
Thủ tục thông báo giải thể thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập |
Thư viện |
Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Quyết định số 997/QĐ- BVHTTDL ngày 12/4/2024 |
|
C. |
CẤP XÃ |
|
|
|
|
15 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” |
Văn hóa |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không quy định. |
Quyết định số 191/QĐ- BVHTTDL ngày 23/01/2024 |
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BỊ BÃI BỎ CẤP HUYỆN
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Thủ tục công nhận hương ước, quy ước |
Hương ước, quy ước |
- Quyết định số 978/QĐ-BVHTTDL ngày 10/4/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ bị bãi bỏ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Hương ước, quy ước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
1. Thủ tục xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch, lãnh đạo Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh nơi đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
1. Điều kiện xét công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
a) Có đăng ký quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
c) Thời gian đăng ký:
02 năm, đối với công nhận lần đầu.
d) Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
đ) Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2022.
2. Thủ tục xét, công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch, lãnh đạo Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh nơi đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Điều kiện xét công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm, đối với công nhận lại.
(4) Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(5) Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận lại đạt chuẩn nông thôn mới.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.
3. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá, quyết định danh sách xã, phường, thị trấn đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”; công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tặng danh hiệu (Mẫu số 12 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP) và bằng chứng nhận “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(2) Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
f) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không quy định.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định tặng danh hiệu và và bằng chứng nhận “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”(theo Mẫu số 07 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND |
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm …. |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ....(2)....
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày... tháng... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố... (5) …….;
Xét thành tích của xã/phường/thị trấn ....(3)… và Biên bản họp xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2).. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ……(4)……,
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(5)... xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ... (2) …… cho các đơn vị có tên sau đây:
Stt |
Tên xã/phường/thị trấn |
Thành tích |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Tờ trình: Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và kết quả bỏ phiếu của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN QUẬN/HUYỆN |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn được xét tặng danh hiệu văn hóa.
(4) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh đề nghị.
(5) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định tặng danh hiệu văn hóa.
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
...(1)...., ngày .... tháng .... năm …. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đạt danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ....(2)....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số... /2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày... tháng... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ... (5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố... (5)……;
Xã/Phường/Thị trấn ....(3).... báo cáo những thành tích đã đạt được trong năm ...(2)..., cụ thể như sau:
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Nêu rõ đặc điểm, tình hình, thuận lợi, khó khăn của xã/phường/thị trấn ...(3)... đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Nêu rõ những thành tích xã/phường/thị trấn ...(3)... đạt được trong năm ...(2)... theo các tiêu chuẩn của danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN .... |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn được xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(4) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh đề nghị.
(5) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....(1)...., ngày .... tháng .... năm …..
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng thi đua quận/huyện/thị xã/thành phố……………… về việc xét, đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
Năm ... (2)....
Thời gian: …………..giờ ………….. phút, ngày ……..... tháng .............. năm ..................
Địa điểm: …………………(5) .........................................................................................
Hội đồng Thi đua, khen thưởng quận/huyện/thị xã/thành phố ....(3)…… tiến hành họp bình xét, đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp: .........................................................................................................
Thư ký cuộc họp: ........................................................................................................
Các thành viên tham dự (vắng …………), gồm:
1. ………………………………………….. Chức vụ:........................................................... ;
2. ………………………………………….. Chức vụ:........................................................... ;
… …………………………………………… Chức vụ: ........................................................ ;
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng quận/huyện/thị xã ....(3)……. phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của các xã, phường, thị trấn đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2); các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín). Kết quả: ...% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố .... (3)... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... (4)... ban hành quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ..(2) cho các các đơn vị có tên sau:
Stt |
Xã, phường, thị trấn |
Thành tích |
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ………. giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố đề nghị.
(4) Tên tỉnh/thành phố ban hành quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
II. LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
4. Thủ tục phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình;
(2) Thuyết minh nội dung quy hoạch và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
(3) Bản sao ý kiến đồng ý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh (Quy hoạch có nội dung cơ bản: Sự cần thiết lập quy hoạch; Căn cứ lập quy hoạch; Quan điểm và nguyên tắc; Mục tiêu quy hoạch; Các tiêu chí nội dung, nghệ thuật, kỹ thuật, kiến trúc, quy mô quy hoạch; Giải pháp thực hiện quy hoạch; Tổ chức thực hiện quy hoạch).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
f) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
5. Thủ tục điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình;
(2) Đề cương đề án công trình bao gồm: Sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch, nội dung tượng đài, tranh hoành tráng, địa điểm xây dựng, dự kiến quy mô, chất liệu, hình thức đầu tư, dự kiến tổng mức đầu tư, nguồn vốn và thời gian thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
f) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản phê duyệt điều chỉnh quy hoạch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập thư viện, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT - BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bô trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan thành lập thư viện.
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với trường hợp sử dụng hình thức thông báo bằng văn bản): Thông báo thành lập thư viện (dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục)
Kính gửi: ………… 2 ………..
Ngày tháng năm………., ……… 3 …….. đã ban hành Quyết định số ……………. về việc thành lập thư viện …………./thành lập ……… 4 …….. trong đó có thư viện ……… 5 …….. (có Quyết định kèm theo).
Thông tin về thư viện được thành lập như sau:
1. Thư viện
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................................................
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): .....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có) .....................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………..; Fax: ..............................................................
E-mail (nếu có): …………………………… Website (nếu có): ............................................
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có) ...............................................
2. Đối tượng phục vụ .................................................................................................
3. Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện ban đầu của thư viện
- Tổng số bản sách: ....................................................................................................
Số đầu sách:
- Tổng số đầu báo, tạp chí: ..........................................................................................
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có) .................................................................................
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác: .........................................................
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
4. Diện tích thư viện …………………………………………m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: ………………………. m2
5. Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ................................................................................................................
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:.............................................................
+ Ngày tháng năm sinh: ...............................................................................................
+ Địa chỉ: ....................................................................................................................
+ Số điện thoại: ……………………………….. E-mail: .....................................................
- Tổng số người làm công tác thư viện:
6. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày ………..…. tháng ………….. năm ...............................
Theo quy định của Luật Thư viện, ………….1…………. trân trọng thông báo./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập thư viện; cơ sở giáo dục quản lý thư viện
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Người/tổ chức có thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập thư viện.
4 Đơn vị mà thư viện là một bộ phận trong đó (Áp dụng trong trường hợp thư viện không phải là đơn vị độc lập).
5 Tên thư viện.
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan thành lập thư viện.
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với trường hợp sử dụng hình thức thông báo bằng văn bản): Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngay 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Mẫu số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: ………….2…………
Triển khai văn bản số …………………… ngày ……………… của……………… /thỏa thuận của các bên liên quan3, …………1………… đã thực hiện sáp nhập/hợp nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về thư viện trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện: ...........................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Thành lập theo Quyết định số ……………………/Văn bản thông báo số3 ……………..của ……………………………………………………..
(Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập, hợp nhất, chia, tách)
b) Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông tin được tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): .....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Số điện thoại: ……………………………….; Fax: ............................................................
E-mail (nếu có): ………………………………. Website (nếu có):........................................
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có) ...............................................
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nếu có đối tượng phục vụ ngoài tổ chức):
c) Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách: ....................................................................................................
- Tổng số đầu báo, tạp chí: ..........................................................................................
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có) .................................................................................
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác: .........................................................
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư viện: …………………………………m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: ……………………….m2
đ) Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ................................................................................................................
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ............................................................
+ Ngày tháng năm sinh: ...............................................................................................
+ Địa chỉ: ....................................................................................................................
+ Số điện thoại: ………………………………….. E-mail: ..................................................
- Tổng số người làm công tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày …….. tháng ……. năm ……….
3. Thông tin về thư viện chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………… sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày…… tháng…… năm……
Theo quy định của Luật Thư viện, ………1…….. trân trọng thông báo đến …....2…………./.
|
CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN |
___________________
1 Tên cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Đối với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối với thư viện công lập.
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định giải thể thư viện, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện (theo Mẫu M03 quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan thành lập thư viện.
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với trường hợp sử dụng hình thức thông báo bằng văn bản): Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện (theo Mẫu M03 quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
Mẫu M03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TB-TV |
……, ngày ... tháng ... năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc giải thể2/chấm dứt hoạt động của thư viện3
Kính gửi: …………….. 4 ……………..
…………….. 5 …………….. trân trọng thông báo:
Tên thư viện (viết chữ in hoa): ………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
(ghi rõ; số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Hoạt động từ ngày…… tháng…… năm…… theo Quyết định số ……….6/ Thông báo hoạt động thư viện ngày …………… và Văn bản trả lời số ……………. 7 ngày.... tháng.... năm ………. của ………………………
sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày …. tháng …. năm …..
Lý do chấm dứt hoạt động: ………………………………………………………………
Hồ sơ kèm theo:
1. Quyết định/Thông báo thành lập thư viện.
2. Quyết định giải thể thư viện (đối với thư viện công lập);
3. Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin thư viện theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt6/Hồ sơ chuyển giao tài nguyên thông tin7.
Theo quy định của Luật Thư viện, ……….. 5 ……….. trân trọng thông báo./.
|
CƠ QUAN THÀNH LẬP
THƯ VIỆN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯ VIỆN |
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức thành lập thư viện; cơ sở giáo dục có thư viện.
2 Áp dụng đối với các trường hợp giải thể thư viện công lập.
3 Áp dụng đối với các trường hợp tự chấm dứt hoạt động của thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam; chấm dứt hoạt động của thư viện của tổ chức khác.
4 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
5 Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện.
6 Đối với thư viện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục.
7 Đối với thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
9. Thủ tục xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn.
f) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng và các phòng, ban có liên quan.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
h) Phí, lệ phí: Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(2) Đạt các tiêu chí tại quy định tại khoản 1 Điều 5 Chương II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
(3) Thời gian đăng ký: 02 năm, đối với công nhận lần đầu.
(4) Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.
10. Thủ tục xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TT g.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn.
f) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng và các phòng, ban có liên quan.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(2) Đạt các tiêu chí tại quy định tại khoản 1 Điều 5 Chương II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm, đối với công nhận lại.
(4) Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.
11. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”
a) Trình tự thực hiện:
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố gửi Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá, quyết định danh sách thôn, tổ dân phố đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”; công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu (Mẫu số 11 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định này) và bằng chứng nhận “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
(2) Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
f) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không quy định.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và bằng chứng nhận “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
h) Phí, lệ phí: Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND |
…(1)..., ngày .... tháng .... năm ... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ....(2)....
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(6)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(6)……;
Xét thành tích của Thôn/Tổ dân phố ....(3)…… và Biên bản họp xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm...(2).. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Xã/Phường/Thị trấn …..(4)……..,
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận/Huyện/Thị xã/thành phố thuộc tỉnh …..(5).... xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ... (2)... cho các đơn vị có tên sau đây:
Stt |
Tên thôn/tổ dân phố |
Thành tích |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Tờ trình: Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và kết quả bỏ phiếu của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN... |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố được tặng danh hiệu văn hóa.
(4) Tên xã/phường/thị trấn đề nghị.
(5) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ban hành quyết định tặng danh hiệu văn hóa.
(6) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....(1)...., ngày .... tháng .... năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đạt danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ....(2)....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(5)…..;
Thôn/Tổ dân phố ....(3).... báo cáo những thành tích đã đạt được trong năm ...(2)..., cụ thể như sau:
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Nêu rõ đặc điểm, tình hình của thôn/tổ dân phố ...(3)... đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2)...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Nêu rõ những thành tích thôn/tổ dân phố ...(3)... đạt được trong năm ...(2)... theo các tiêu chuẩn của danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
TRƯỞNG THÔN/TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
...(3)... |
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4).... |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố được xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
(4) Tên xã/phường/thị trấn đề nghị.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..(1)...., ngày .... tháng .... năm ……..
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng Thi đua,
khen thưởng xã/phường/thị trấn ....(3)…… xét, đề nghị công nhận danh hiệu
“Thôn/Tổ dân phố văn hóa”
Năm ...(2)...
Thời gian: …………………. giờ ……….. phút, ngày ……….. tháng ………... năm ............
Địa điểm: ……….………………(5)..................................................................................
Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị trấn ....(3)……. tiến hành họp bình xét, đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp: .........................................................................................................
Thư ký cuộc họp: ........................................................................................................
Các thành viên tham dự (vắng ………..), gồm:
1. ………………………………….. Chức vụ: .................................................................... ;
2. ………………………………….. Chức vụ: .................................................................... ;
. ……………………………………. Chức vụ: ................................................................... ;
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị trấn ....(3)…… phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của thôn/tổ dân phố đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2); các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín).
Kết quả: ...% thành viên dự họp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ....(3)…… trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã ...(4) …….ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ….(2).… cho các các đơn vị có tên sau:
Stt |
Tên thôn/tổ dân phố |
Thành tích |
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn đề nghị.
(4) Tên quận/huyện/thị xã ban hành quyết định tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập thư viện, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo thành lập đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan thành lập thư viện.
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với trường hợp sử dụng hình thức thông báo bằng văn bản): Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục)
Kính gửi: ………… 2 ………..
Ngày tháng năm………., ……… 3 …….. đã ban hành Quyết định số ……………. về việc thành lập thư viện …………./thành lập ……… 4 …….. trong đó có thư viện ……… 5 …….. (có Quyết định kèm theo).
Thông tin về thư viện được thành lập như sau:
1. Thư viện
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................................................
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): .....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có) .....................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………..; Fax: ..............................................................
E-mail (nếu có): …………………………… Website (nếu có): ............................................
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có) ...............................................
2. Đối tượng phục vụ .................................................................................................
3. Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện ban đầu của thư viện
- Tổng số bản sách: ....................................................................................................
Số đầu sách:
- Tổng số đầu báo, tạp chí: ..........................................................................................
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có) .................................................................................
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác: .........................................................
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
4. Diện tích thư viện …………………………………………m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: ………………………. m2
5. Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ................................................................................................................
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:.............................................................
+ Ngày tháng năm sinh: ...............................................................................................
+ Địa chỉ: ....................................................................................................................
+ Số điện thoại: ……………………………….. E-mail: .....................................................
- Tổng số người làm công tác thư viện:
6. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày ………..…. tháng ………….. năm ...............................
Theo quy định của Luật Thư viện, ………….1…………. trân trọng thông báo./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập thư viện; cơ sở giáo dục quản lý thư viện
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Người/tổ chức có thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập thư viện.
4 Đơn vị mà thư viện là một bộ phận trong đó (Áp dụng trong trường hợp thư viện không phải là đơn vị độc lập).
5 Tên thư viện.
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt tại sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan thành lập thư viện.
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với trường hợp sử dụng hình thức thông báo bằng văn bản): Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Mẫu số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: ………….2…………
Triển khai văn bản số……………… ngày……………… của……………… /thỏa thuận của các bên liên quan3, …………1………… đã thực hiện sáp nhập/hợp nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về thư viện trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện: ...........................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Thành lập theo Quyết định số ……………………/Văn bản thông báo số3 ……………..của ……………………………………………………..
(Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập, hợp nhất, chia, tách)
b) Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông tin được tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): .....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Số điện thoại: ……………………………….; Fax: ............................................................
E-mail (nếu có): ………………………………. Website (nếu có):........................................
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có) ...............................................
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nếu có đối tượng phục vụ ngoài tổ chức): ……………………………………………………
c) Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách: ....................................................................................................
- Tổng số đầu báo, tạp chí: ..........................................................................................
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có) .................................................................................
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác: .........................................................
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư viện: …………………………………m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: ……………………….m2
đ) Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ................................................................................................................
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ............................................................
+ Ngày tháng năm sinh: ...............................................................................................
+ Địa chỉ: ....................................................................................................................
+ Số điện thoại: ………………………………….. E-mail: ..................................................
- Tổng số người làm công tác thư viện:.........................................................................
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày …….. tháng ……. năm ……….
3. Thông tin về thư viện chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………… sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày…… tháng…… năm ……
Theo quy định của Luật Thư viện, ………1…….. trân trọng thông báo đến …....2…………./.
|
CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN |
____________________
1 Tên cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Đối với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối với thư viện công lập.
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định giải thể thư viện, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện (theo Mẫu M03 quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan thành lập thư viện.
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với trường hợp sử dụng hình thức văn bản thông báo): Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện (theo Mẫu M03 quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
Mẫu M03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TB-TV |
……, ngày ... tháng ... năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc giải thể2/chấm dứt hoạt động của thư viện3
Kính gửi: …………….. 4 ……………..
…………….. 5 …………….. trân trọng thông báo:
Tên thư viện (viết chữ in hoa): ………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
(ghi rõ; số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Hoạt động từ ngày…… tháng…… năm…… theo Quyết định số ……….6/ Thông báo hoạt động thư viện ngày …………… và Văn bản trả lời số ……………. 7 ngày.... tháng.... năm ………. của ………………………
sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày …. tháng …. năm …..
Lý do chấm dứt hoạt động: ………………………………………………………………
Hồ sơ kèm theo:
1. Quyết định/Thông báo thành lập thư viện.
2. Quyết định giải thể thư viện (đối với thư viện công lập);
3. Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin thư viện theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt6/Hồ sơ chuyển giao tài nguyên thông tin7.
Theo quy định của Luật Thư viện, ……….. 5 ……….. trân trọng thông báo./.
|
CƠ QUAN THÀNH LẬP
THƯ VIỆN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯ VIỆN |
_____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức thành lập thư viện; cơ sở giáo dục có thư viện.
2 Áp dụng đối với các trường hợp giải thể thư viện công lập.
3 Áp dụng đối với các trường hợp tự chấm dứt hoạt động của thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam; chấm dứt hoạt động của thư viện của tổ chức khác.
4 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
5 Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện.
6 Đối với thư viện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục.
7 Đối với thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
15. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
a) Trình tự thực hiện:
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý.
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.
- Hết thời hạn lấy ý kiến, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 10 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP).
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lập hồ sơ bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(2) Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân.
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
f) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không quy định.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(1)……, ngày .... tháng .... năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)...
Thôn/Tổ dân phố …………..(3)…………
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(5)……;
Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của thôn, tổ dân phố (3)..... Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ....(3)…. đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …….(4)…….. tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” cho các hộ gia đình có tên sau đây:
Stt |
Tên hộ gia đình |
Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ....(4)….. xem xét quyết định.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố đề nghị.
(4) Tên xã/phường/thị trấn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....(1)...., ngày .... tháng .... năm … |
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH
Hộ gia đình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)... và kết quả lấy ý kiến người dân tại thôn/tổ dân phố ....(3)
Căn cứ Nghị định số... /2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố... (5) …..;
Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của thôn, tổ dân phố …….(3)...., Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ....(3)….. đã đăng tải Danh sách hộ gia đình đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2).
Stt |
Tên Hộ gia đình |
Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau thời gian đăng tải công khai tại bảng tin của thôn/tổ dân phố ...(3).... Có ...(6)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố đề nghị.
(4) Tên xã/phường/thị trấn xét tặng.
(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
(6) Số lượng ý kiến người dân.
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....(1)...., ngày .... tháng .... năm ... |
BIÊN BẢN HỌP
Thôn/Tổ dân phố ...(3)... bình xét, đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” - Năm ...(2)...
Thời gian: ……………. giờ …………. phút, ngày ............ tháng ………….. năm ..............
Địa điểm: ………………………………….(5) ....................................................................
Thôn/Tổ dân phố ....(3).... tiến hành họp bình xét, đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp: .........................................................................................................
Thư ký cuộc họp: ........................................................................................................
Các thành viên tham dự (vắng ……………..), gồm:
1. …………………………………………. Chức vụ............................................................. ,
2. …………………………………………. Chức vụ:............................................................ ,
3. …………………………………………. Chức vụ:............................................................ ,
Sau khi nghe Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ....(3)…… phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm …. (2)…; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết.
Kết quả: ...% thành viên dự họp nhất trí đề nghị Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ...(3)... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(4).. ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2) cho các hộ gia đình có tên sau:
Stt |
Tên hộ gia đình |
Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
Cuộc hợp kết thúc vào hồi ……… giờ ……. phút, ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố đề nghị.
(4) Tên xã/phường/thị trấn ban hành quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ được bổ sung mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 1700/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Nguyễn Sơn Hùng |
Ngày ban hành: | 06/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ được bổ sung mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
Chưa có Video