ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 12 tháng 03 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục người có nghĩa vụ kê
khai tài sản, thu nhập theo quy định tại khoản 11 Điều 6 Nghị định số
37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu
nhập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thuộc tỉnh Khánh Hòa theo quy định tại Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại khoản 11 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập đối với các chức danh theo danh mục kèm theo tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
Thanh tra tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan hướng dẫn việc kê khai, quản lý, khai thác bản kê khai tài sản, thu nhập đúng qui định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ KÊ
KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Nhóm A. Những người trực tiếp làm công tác quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân được cơ quan có thẩm quyền bố trí làm việc ở những vị trí công tác sau đây:
1. Kế toán.
2. Thủ quỹ.
3. Thủ kho.
4. Mua sắm vật tư, tài sản, phương tiện.
5. Cấp phát vật tư, nhiên liệu và trang thiết bị.
Nhóm B. Những người trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong các lĩnh vực sau đây:
I. NỘI VỤ, TỔ CHỨC CÁN BỘ
1. Phân bổ kế hoạch kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
2. Tổ chức tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Tổ chức thi nâng ngạch các ngạch công chức, viên chức.
4. Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy và biên chế.
6. Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp Nhà nước, Tổ chức phi chính phủ, Hội nghề nghiệp.
7. Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính các cấp.
8. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
II. TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
1. Quản lý các đối tượng nộp thuế.
2. Thu thuế, kiểm soát thuế, hoàn Thuế Giá trị gia tăng (VAT), quyết toán thuế, quản lý và cấp phát ấn chỉ.
3. Kiểm hóa hàng hóa xuất nhập khẩu.
4. Thẩm định, kiểm tra và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách.
5. Cấp giấy phép tổ chức tín dụng.
6. Thực hiện nghiệp vụ tín dụng tại các tổ chức tín dụng nhà nước; thẩm định và cho vay tín dụng.
7. Xử lý công nợ, các khoản nợ xấu; hoạt động mua và bán nợ; thẩm định, định giá trong đấu giá.
8. Cấp phát tiền, hàng thuộc Kho bạc Nhà nước và dự trữ quốc gia.
9. Thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
10. Cấp phép hoạt động ngoại hối.
11. Giám sát hoạt động ngân hàng.
III. CÔNG THƯƠNG
1. Cấp các loại giấy phép liên quan đến xuất nhập khẩu, dịch vụ thương mại.
2. Cấp giấy phép liên quan đến việc bảo đảm tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
3. Kiểm soát thị trường.
IV. XÂY DỰNG
1. Cấp giấy phép trong lĩnh vực xây dựng.
2. Thẩm định dự án xây dựng.
3. Quy hoạch xây dựng.
4. Theo dõi và quản lý các công trình xây dựng.
5. Thẩm định, giám sát chất lượng các công trình xây dựng.
6. Theo dõi, thẩm định, lập kế hoạch, kiểm soát, giám sát, điều phối, đền bù, giải phóng mặt bằng, quyết toán kinh phí thuộc các Ban Quản lý dự án công trình xây dựng.
V. GIAO THÔNG
1. Giám định kỹ thuật các công trình giao thông, đăng kiểm các loại phương tiện giao thông thuộc lĩnh vực hàng hải, đường bộ, đường thủy.
2. Quản lý công trình giao thông.
3. Theo dõi, thẩm định, lập kế hoạch, kiểm soát, giám sát, điều phối, đền bù, giải phóng mặt bằng, quyết toán kinh phí thuộc các Ban Quản lý dự án công trình giao thông.
4. Giải quyết các vấn đề có liên quan đến nghĩa vụ, quyền, lợi ích của người tham gia giao thông và quy định về bảo đảm an toàn đối với các phương tiện tham gia giao thông.
VI. Y TẾ
1. Cấp giấy chứng nhận vệ sinh, an toàn thực phẩm.
2. Cấp giấy chứng chỉ hành nghề y, dược, y học cổ truyền tư nhân.
3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền tư nhân.
4. Cấp phép, giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm.
5. Cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm.
6. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc tân dược.
7. Kiểm định tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
8. Theo dõi, quản lý, giám sát, cung ứng các loại thuốc; dược liệu, dụng cụ, thiết bị vật tư y tế; các loại sản phẩm màu liên quan đến việc bảo vệ chăm sóc sức khỏe con người và lợi ích xã hội.
VII. VĂN HÓA - THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1. Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
2. Cấp giấy phép công nhận cơ sở lưu trú du lịch.
3. Cấp giấy phép hướng dẫn viên du lịch.
4. Cấp giấy phép quảng cáo trên bảng, biển, panô, băng - rôn...
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
6. Thẩm định trình cấp có thẩm quyền cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ.
7. Thẩm định trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài.
8. Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
9. Thẩm định hồ sơ xếp hạng khách sạn.
10. Thẩm định và cấp phép chương trình, tiết mục, vở diễn của các tổ chức cá nhân Việt Nam đi biểu diễn ở nước ngoài.
11. Thẩm định, phê duyệt các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật.
VIII. LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Cấp giấy phép hoạt động về Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin, Báo chí và Xuất bản.
2. Quản lý các chương trình quảng cáo trên các phương tiện phát thanh, truyền hình và trên internet.
3. Phân bổ, thẩm định và quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
IX. TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất.
2. Cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
3. Cấp giấy phép hành nghề vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại.
4. Cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường.
5. Cấp giấy phép về thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.
6. Xử lý hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất.
7. Bán, cho thuê tài sản gắn liền với đất và giao hạn mức đất; quản lý việc áp dụng đền bù, xác định người sử dụng đất thuộc đối tượng bồi thường, được hỗ trợ; mức bồi thường, hỗ trợ trong giải phóng mặt bằng.
8. Xử lý vi phạm về tài nguyên và môi trường.
X. NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Quản lý động vật thuộc danh mục quý hiếm.
2. Kiểm dịch động vật.
3. Kiểm lâm.
4. Kiểm soát thú y, thuốc bảo vệ thực vật, bệnh động vật và gia súc, gia cầm.
5. Theo dõi, quản lý bảo vệ nguồn lợi thủy sản, quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thủy sản.
XI. ĐẦU TƯ - NGOẠI GIAO
1. Thẩm định, cấp giấy chứng nhận đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam và của Việt Nam ra nước ngoài.
2. Thẩm định dự án.
3. Đấu thầu và quản lý đấu thầu.
4. Lập, phân bổ, quản lý kế hoạch vốn.
5. Quản lý quy hoạch.
6. Quản lý khu công nghiệp - khu chế xuất.
7. Quản lý doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh.
8. Quản lý ODA.
9. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ lãnh sự.
XII. TƯ PHÁP
1. Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự ở các cấp.
2. Thẩm tra viên thi hành án dân sự.
3. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
4. Cải chính tư pháp, chứng nhận tư pháp.
XIII. LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Thẩm định hồ sơ thành lập các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề; phân bổ chỉ tiêu, kinh phí dạy nghề.
2. Thẩm định hồ sơ người có công; dự toán, duyệt, cấp phát kinh phí trả trợ cấp ưu đãi, kinh phí thực hiện ưu đãi ngoài trợ cấp và các chương trình ưu đãi khác đối với người có công.
XV. KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Hợp tác, trao đổi khoa học và công nghệ có yếu tố nước ngoài.
2. Thẩm định hồ sơ, thủ tục có liên quan đến việc cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong phạm vi quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và quy định của pháp luật.
3. Thẩm định, giám định công nghệ đối với các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và của các chương trình phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật.
4. Thẩm định và tư vấn cấp các văn bằng sở hữu trí tuệ.
5. Phân bổ, thẩm định các đề tài nghiên cứu khoa học .
XV. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Tuyển sinh, đào tạo thuộc các trường công lập (các trường do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên).
2. Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo cho các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân; phân bổ chỉ tiêu đào tạo sau đại học và chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài.
3. Thẩm định, phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.
4. Thẩm định hồ sơ thành lập các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.
5. Quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.
XVI. THANH TRA VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
1. Làm công tác thanh tra trên tất cả các lĩnh vực được quy định tại Quyết định này trừ những người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên (đã có quy định về nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập tại khoản 10 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập).
2. Giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo của cơ quan, đơn vị và cá nhân.
3. Làm công tác phòng, chống tham nhũng.
Trên đây là Danh mục những người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập trong các cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa theo quy định tại Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. Trên cơ sở danh mục này, các cơ quan, đơn vị lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản thuộc cơ quan, địa phương đúng qui định./.
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại khoản 11 điều 6 Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 17/2009/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành: | 12/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại khoản 11 điều 6 Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Chưa có Video