ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1640/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 30 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số 434/TTr-CTK ngày 26 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các nội dung được phân công chủ trì trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Bắc Kạn; định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện về Cục Thống kê tỉnh (đơn vị Thường trực của Ban Chỉ đạo) để tổng hợp chung báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 1640/QĐ-UBND ngày 30 tháng 08 năm 2022 của UBND tỉnh
Bắc Kạn)
STT |
Nội dung công việc |
Mã số |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
||
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian hoàn thành |
||||
(A) |
(B) |
(C) |
(D) |
(E) |
(F) |
(G) |
(H) |
|
|
|
|
|
|
||
Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực |
01 |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn thiện thể chế |
011 |
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê |
0112 |
|
|
|
|
Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Luật Thống kê được xây dựng, sửa đổi và ban hành |
1.1.2.1 |
Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê |
01121 |
|
|
|
|
|
1.1.2.1.1 |
Xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê |
011211 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai áp dụng văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15. |
1.1.2.1.2 |
Tổ chức hội nghị triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê |
011212 |
Cục Thống kê tỉnh |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Các hội nghị triển khai áp dụng văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15. |
1.1.2.2 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan |
01122 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất |
1.1.2.2.1 |
Ban hành các văn bản triển khai thực hiện Luật Thống kê và Hệ thống chỉ tiêu Thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
011221 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Chỉ thị, Quyết định của UBND tỉnh |
1.1.2.2.2 |
Triển khai thực hiện Luật Thống kê và các văn bản liên quan dưới luật |
011222 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Luật Thống kê số 01/2021/QH15 và các văn bản dưới luật được triển khai áp dụng thống nhất |
1.1.3 |
Tham gia đóng góp ý kiến khi Trung ương gửi dự thảo phục vụ xây dựng Thông tư quy định về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
0113 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành. |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Văn bản tham gia đóng góp ý kiến |
1.2 |
Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức |
012 |
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Kiện toàn mô hình tổ chức đối với tổ chức thống kê bộ, ngành; củng cố nhân lực thống kê cho bộ, ngành, địa phương |
0121 |
|
|
|
|
|
1.2.1.1 |
Kiện toàn mô hình tổ chức đối với Cục Thống kê |
01211 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2022 |
Năm 2030 |
- Kiện toàn mô hình tổ chức; - Kiện toàn các chức danh Lãnh đạo |
1.2.1.2 |
Củng cố nhân lực thống kê cho Cục Thống kê |
01212 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2022 |
Năm 2030 |
- Đề xuất bổ sung nhân lực; - Số lượng công chức làm công tác thống kê |
1.3 |
Phát triển nguồn nhân lực |
013 |
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê |
0131 |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao; - Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao. |
1.3.2 |
Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin |
0132 |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin; Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê. |
1.3.3 |
Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ cho công tác thống kê đối với các vùng khó khăn |
0133 |
|
|
|
|
|
1.3.3.1 |
Nghiên cứu tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ trong kế hoạch tuyển dụng người làm công tác thống kê |
|
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Hằng năm |
Ban hành các văn bản quy định các tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ |
1.3.3.2 |
Triển khai thực hiện chính sách của Đảng, nhà nước về tuyển dụng, tiếp nhận... Đối với công chức, viên chức tại vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi. |
|
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Hằng năm |
- Báo cáo rà soát nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn; - Xây dựng kế hoạch luân chuyển điều động nhân lực đối với các vùng khó khăn. |
1.4 |
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực |
014 |
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Cử công chức thuộc hệ thống Thống kê tập trung tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do Tổng cục Thống kê tổ chức |
0141 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
|
Hằng năm |
Số lượng công chức tham gia được cấp chứng chỉ |
1.4.2 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại Sở, ngành và địa phương |
0142 |
|
|
|
|
|
1.4.2.1 |
Rà soát, đánh giá thực trạng người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn |
01421 |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Báo cáo rà soát thực trạng người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh |
1.4.2.2 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng Hằng năm, 5 năm cho người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn |
01422 |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm; 5 năm |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm, 5 năm |
1.4.2.3 |
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch cho người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn |
01423 |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức; số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng |
1.4.2.4 |
Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
01424 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
Năm 2030 |
Số lớp bồi dưỡng được tổ chức; Số lượng học viên tham dự các khóa bồi dưỡng |
1.4.3 |
Hợp tác liên kết với các tổ chức trong nước và quốc tế trong công tác đào tạo, bồi dưỡng |
0143 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
|
Hằng năm |
Số lượng công chức được tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng |
Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê |
02 |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê |
021 |
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê |
0211 |
|
|
|
|
|
2.1.1.1 |
Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng |
02111 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Tiêu chuẩn Thống kê được rà soát |
2.1.1.2 |
Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
02112 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện |
Năm 2026 |
Năm 2030 |
Số các sở, ban, ngành các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành |
2.2 |
Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
022 |
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
0221 |
|
|
|
|
|
2.2.1.1 |
Xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
02211 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Số lượng văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
2.2.1.2 |
Tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
02212 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
2.2.2 |
Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê |
0222 |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất |
2.2.2.1 |
Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình Sản xuất thông tin thống kê |
02221 |
Cục Thống kê |
|
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Số lượng văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
03 |
|
|
|
|
|
||
3.1 |
Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu |
031 |
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê |
0311 |
|
|
|
|
|
3.1.1.1 |
Đa dạng hóa hình thức thu thập thông tin thống kê |
03111 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
- Số lượng phần mềm được ứng dụng phục vụ thu thập thông tin thống kê từ hệ thống thông tin và dữ liệu hành chính của các cơ quan, đơn vị; - Số lượng các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy |
3.1.1.2 |
Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê |
03112 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2022 |
Năm 2030 |
- Hệ thống xử lý thông tin thống kê; - Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê. |
3.1.2 |
Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê |
0312 |
|
|
|
|
|
3.1.2.1 |
Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ban, ngành |
03121 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Số lượng văn bản phối hợp giữa Cục Thống kê và các sở, ban, ngành về cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê được ban hành, cập nhật |
3.1.2.2 |
Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa Cục Thống kê với các sở, ban, ngành |
03122 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Số lượng văn bản phối hợp giữa Cục Thống kê và các sở, ban, ngành về cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có được ban hành, cập nhật |
3.1.2.3 |
Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê |
03123 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính; - Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có. |
3.1.3 |
Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra |
0313 |
|
|
|
|
|
3.1.3.1 |
Triển khai tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng |
03131 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Số lượng các cuộc điều tra được tích hợp |
3.1.3.2 |
Triển khai tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê |
03132 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2023 |
Năm 2030 |
Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa |
3.1.3.3 |
Triển khai ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin |
03133 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Số giải pháp thông minh (AI) được triển khai hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin |
3.1.4 |
Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê |
0314 |
|
|
|
|
|
3.1.4.1 |
Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê |
03141 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2023 |
Năm 2030 |
|
Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê |
04 |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê |
041 |
|
|
|
|
|
4.1.2 |
Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại |
0412 |
|
|
|
|
|
4.1.2.1 |
Triển khai áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê |
04121 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại |
4.1.2.2 |
Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê |
04122 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại |
4.1.2.3 |
Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách |
04123 |
Các sở, ban, ngành |
Cục Thống kê |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
- Số phương án điều tra, kế hoạch khảo sát được ban hành để thu thập số liệu; - Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát |
4.2 |
Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê |
042 |
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê |
0421 |
|
|
|
|
|
4.2.1.1 |
Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo KTXH tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành, Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được ban hành |
04211 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
4.2.1.2 |
Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về các chỉ tiêu kinh tế số, logistic |
04212 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Số lượng báo cáo kinh tế xã hội tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về các chỉ tiêu kinh tế số, logistic |
4.2.2 |
Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê |
0422 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
2022 |
2030 |
Hình thức và công cụ biên soạn thông tin thống kê mới được áp dụng |
4.2.2.1 |
Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê |
04221 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2022 |
Năm 2030 |
- Số lượng maket số liệu KTXH được chuẩn hóa theo phương pháp mới; |
- Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh (LRIS); |
|||||||
- Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế xã hội; |
|||||||
- Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử ... |
|||||||
4.3 |
Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê |
043 |
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê |
0431 |
|
|
|
|
|
4.3.1.1 |
Sử dụng mạng xã hội (facebook, zalo), phương tiện truyền thông, trang web của các sở, ban, ngành, địa phương để phổ biến thông tin thống kê |
04311 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Thông tin thống kê được phổ biến trên mạng xã hội, phương tiện truyền thông, trang web của các sở, ban, ngành, địa phương |
4.3.1.2 |
Phổ biến các thông tin thống kê theo các chỉ tiêu thống kê mới được quy định trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
04312 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Thông tin thống kê các chỉ tiêu mới được phổ biến trong các ấn phẩm thống kê, như: Tài liệu phổ biến thông tin thống kê ngành Hằng năm; Niên giám thống kê … |
4.3.1.4 |
Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm) |
04314 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của Cục Thống kê, của Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.3.1.5 |
Xây dựng Quy chế phổ biến, thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
04315 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Số quy chế phối hợp phổ biến thông tin thống kê giữa Cục Thống kê và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được ban hành |
Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê |
05 |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Đảm bảo kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030 |
051 |
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Xây dựng Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược |
0511 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 hằng năm được phê duyệt |
5.1.2 |
Phân bổ kinh phí thực hiện Chiến lược |
0512 |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Kinh phí thực hiện CLPTTK tỉnh được phân bổ cho các đơn vị thực hiện |
5.2 |
Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê |
052 |
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia |
0521 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Dự toán kinh phí hằng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được UBND cấp tỉnh phê duyệt |
5.2.2 |
Phân bổ kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia |
0522 |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Kinh phí thực hiện Đề án hằng năm của UBND cấp tỉnh được phân bổ |
5.3 |
Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công |
053 |
|
|
Năm 2022 |
Năm 2030 |
Trung tâm dữ liệu thống kê tập trung được xây dựng |
5.3.1 |
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia |
0531 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2024 |
Năm 2030 |
Dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia tại địa phương được UBND tỉnh phê duyệt hằng năm |
5.3.2 |
Phân bổ kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia |
0532 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Thống kê; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
Năm 2030 |
Kinh phí thực hiện Đề án hằng năm của UBND tỉnh được phân bổ |
5.3.2.1 |
Bố trí kinh phí thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia |
05321 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Năm 2024 |
Năm 2030 |
Kinh phí thực hiện Đề án hằng năm được bố trí |
5.4 |
Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê |
054 |
|
|
|
|
|
5.4.1 |
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê) |
0541 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở Tài chính; Sở kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2024 |
Năm 2030 |
Dự toán kinh phí hằng năm được UBND tỉnh phê duyệt |
5.4.2 |
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia |
0542 |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê; Sở kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2024 |
Năm 2030 |
Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường |
CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 2021 - 2030 |
|
|
|
|
|
|
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược |
6 |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK2021- 2030 |
061 |
|
|
|
|
|
6.1.1 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh |
0611 |
|
|
|
|
|
6.1.1.1 |
Thành lập Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30 cấp tỉnh |
06111 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
|
Năm 2022 |
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh |
6.1.1.2 |
Kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30 cấp tỉnh |
06112 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
|
Năm 2026 |
Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh |
6.2 |
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK giai đoạn 2021-2030 |
062 |
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK2021-2030 của địa phương |
0621 |
|
|
|
|
|
6.2.1.1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK21- 30 của tỉnh |
06211 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Năm 2022 |
Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của tỉnh được ban hành |
6.2.1.2 |
Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của tỉnh |
06212 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Năm 2026 |
Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của tỉnh được rà soát, điều chỉnh |
6.3 |
Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược 2021-2030 |
063 |
|
|
|
|
|
6.3.1 |
Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược 2021-2030 cấp tỉnh |
0631 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Năm 2022 |
01 Hội nghị do UBND tỉnh chủ trì |
07 |
|
|
|
|
|
||
7.1 |
Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK 2021-2030 |
071 |
|
|
|
|
|
7.1.1 |
Triển khai áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK2021-2030 |
0711 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Kết quả thực hiện CLTK21-30 hằng năm được báo cáo trên phần mềm |
7.2 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK 2021-2030 |
072 |
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK 2021-2030 |
0721 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Hằng năm |
Báo cáo kết quả theo dõi thực hiện CLTK21-30 hằng năm |
7.2.2 |
Sơ kết thực hiện CLTK21-30 |
0722 |
|
|
|
|
|
7.2.2.1 |
Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương làm báo cáo sơ kết thực hiện CLTK 21-30 |
07221 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9/2025 |
Tháng 12/2025 |
- Công văn hướng dẫn; |
- Báo cáo sơ kết của các sở, ban, ngành, địa phương. |
|||||||
7.2.2.2 |
Tổ chức sơ kết thực hiện CLTK 21-30 |
07222 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9/2025 |
Tháng 12/2025 |
Hội nghị được tổ chức và Báo cáo sơ kết thực hiện CLTK 21-30 của địa phương |
7.2.3 |
Tổng kết thực hiện CLTK 21-30 |
0723 |
|
|
|
|
|
7.2.3.1 |
Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương làm báo cáo tổng kết thực hiện CLTK 21-30 |
07231 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 7/2030 |
Tháng 12/2030 |
- Công văn hướng dẫn; |
- Báo cáo tổng kết của các sở, ban, ngành, địa phương. |
|||||||
7.2.3.2 |
Tổ chức tổng kết thực hiện CLTK 21-30 |
07232 |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 7/2030 |
Tháng 12/2030 |
Hội nghị được tổ chức và Báo cáo tổng kết thực hiện CLTK 21-30 của địa phương |
Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 1640/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Nguyễn Đăng Bình |
Ngày ban hành: | 30/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Bắc Kạn
Chưa có Video