ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 31 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, SẢN PHẨM
1. Mục đích
- Rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính có liên quan được ban hành kèm theo Kế hoạch này nhằm kịp thời phát hiện để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, kinh tế và đời sống của Nhân dân; các sáng kiến cải cách, phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm giảm chi phí về thời gian và tài chính của người dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
- Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của quy định, thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính; góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương.
2. Yêu cầu
- Kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính phải nêu cụ thể phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính, các mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính; bảo đảm yêu cầu đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phải bảo đảm cắt giảm số lượng thủ tục hành chính hoặc chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- Huy động sự đóng góp trí tuệ của lực lượng cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh trực tiếp tham gia giải quyết thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Áp dụng nguyên tắc công khai, minh bạch để tiếp thu ý kiến của người dân, doanh nghiệp trong quá trình rà soát quy định, thủ tục hành chính.
- Việc rà soát phải bảo đảm chính xác, toàn diện, đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn theo kế hoạch; phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng thủ tục hành chính để đưa ra sản phẩm rà soát và các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực và đáp ứng mục tiêu đã đề ra.
3. Sản phẩm
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban, ngành tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; nhất là quy định, thủ tục hành chính liên quan tới người dân và doanh nghiệp; rà soát các quy định, thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các ngành, các cấp nhất là các quy trình giải quyết liên thông (theo phụ lục đính kèm).
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính có trách nhiệm
a) Tổ chức rà soát cho từng thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Kế hoạch này. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực, đạt được mục tiêu đề ra.
b) Hoàn thành và gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31/5/2025 để xem xét, đánh giá chất lượng, gồm: báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi), kèm các biểu mẫu rà soát theo phụ lục 7, 8 và 9 của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
c) Trên cơ sở đánh giá, góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì (theo mẫu tại Phụ lục 6 - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Dự thảo Quyết định được đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị để lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp và các bên có liên quan khác trong thời hạn 15 ngày).
d) Gửi Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được phê duyệt về Bộ, cơ quan ngang Bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ trước ngày 15/9/2025.
đ) Phân công một lãnh đạo trực tiếp phụ trách nhiệm vụ này và giao nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn có liên quan, nhất là cán bộ chuyên môn phải phối hợp tốt cán bộ đầu mối nhằm đảm bảo hoàn thành tiến độ kế hoạch đề ra; định kỳ hoặc đột xuất trong các cuộc họp giao ban của lãnh đạo hoặc của cơ quan, đơn vị có kiểm điểm, rút kinh nghiệm để chỉ đạo, xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
a) Hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, đánh giá thủ tục hành chính cho các đơn vị được giao chủ trì rà soát theo phân công tại Kế hoạch này.
b) Kiểm tra, xác nhận chất lượng biểu mẫu rà soát, bảng tổng hợp (huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ kiểm tra trong trường hợp cần thiết); đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan hoàn chỉnh các biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu.
c) Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát; huy động sự tham gia của các chuyên gia tư vấn (trong trường hợp cần thiết); tổ chức cuộc họp, hội nghị, hội thảo để tham vấn các bên liên quan.
Trong quá trình thực hiện rà soát, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện đạt tiến độ Kế hoạch đề ra, kịp thời nắm bắt, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh có biện pháp xử lý những vấn đề khó khăn, vướng mắc từ phía các sở, ban, ngành cũng như từ sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; đảm bảo thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các phòng ban, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh trong thực hiện rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã.
4. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ đưa nội dung thực hiện Kế hoạch này vào tiêu chí chấm điểm thi đua cải cách thủ tục hành chính năm 2025 và xem xét đề xuất khen thưởng.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Quá trình thực hiện, nếu phát hiện quy định, thủ tục hành chính nào đang thực hiện còn rườm rà, chồng chéo, có nhiều ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp hoặc có những khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh {thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, chỉ đạo, bổ sung./.
RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số TT |
TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC |
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
||
CHỦ TRÌ |
PHỐI HỢP |
BẮT ĐẦU |
HOÀN THÀNH |
|||
I |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Y tế |
|||||
1 |
Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc |
Dược phẩm |
Phòng Nghiệp vụ Y Dược |
Văn phòng |
Tháng 02/2025 |
Tháng 5/2025 |
2 |
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
3 |
Nhóm thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
nt |
nt |
nt |
nt |
4 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
Văn phòng, Phòng Nghiệp vụ Y Dược |
nt |
nt |
II |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Giáo dục và Đào tạo |
|||||
1 |
Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam |
Văn bằng, chứng chỉ |
Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục |
Phòng Tổ chức - Hành chính |
Tháng 02/2025 |
Tháng 5/2025 |
III |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Nội vụ |
|||||
1 |
Công nhận ban vận động thành lập hội |
Quản lý nhà nước về hội, quỹ |
Sở Nội vụ |
|
Tháng 02/2025 |
Tháng 5/2025 |
2 |
Thành lập hội |
nt |
nt |
|
nt |
nt |
3 |
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (cấp tỉnh) |
nt |
nt |
|
nt |
nt |
4 |
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (cấp huyện) |
nt |
nt |
Phòng Nội vụ |
nt |
nt |
5 |
Thành lập tổ chức thanh niên xung phong cấp tỉnh |
Công tác thanh niên |
nt |
|
nt |
nt |
6 |
Giải thể tổ chức thanh niên xung phong cấp tỉnh |
nt |
nt |
|
nt |
nt |
7 |
Xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong ở cấp tỉnh |
nt |
nt |
|
nt |
nt |
8 |
Đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh |
Tín ngưỡng tôn giáo |
nt |
|
nt |
nt |
9 |
Đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích (cấp tỉnh) |
nt |
nt |
|
nt |
nt |
IV |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Xây dựng |
|||||
1 |
Thông báo đơn vị đủ điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng |
Nhà ở và công sở |
Sở Xây dựng |
|
Tháng 02/2025 |
Tháng 5/2025 |
V |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||||
1 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
Bảo vệ thực vật |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Tháng 02/2025 |
Tháng 5/2025 |
2 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y |
Thú y |
nt |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
nt |
nt |
4 |
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ, cơ sở sản xuất, ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố mẹ) |
Thủy sản |
nt |
Chi cục Thủy sản |
nt |
nt |
VI |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Tư pháp |
|||||
1 |
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng |
Nuôi con nuôi |
Sở Tư pháp |
|
Tháng 02/2025 |
Tháng 5/2025 |
2 |
Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
Luật sư |
nt |
|
nt |
nt |
3 |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản |
Chứng thực |
nt |
|
nt |
nt |
4 |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
Hộ tịch |
nt |
|
nt |
nt |
5 |
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
nt |
nt |
|
nt |
nt |
6 |
Công nhận tuyên truyền viên pháp luật |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
nt |
|
nt |
nt |
7 |
Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật |
nt |
nt |
|
nt |
nt |
VII |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Tài nguyên và Môi trường |
|||||
1 |
Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký |
Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Tháng 02/2025 |
Tháng 5/2025 |
2 |
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Môi trường |
nt |
|
nt |
nt |
3 |
Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển |
Tài nguyên Nước |
nt |
|
nt |
nt |
VIII |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Công Thương |
|||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
Hóa chất |
Sở Công Thương |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tháng 02/2025 |
Tháng 5/2025 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
IX |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Thanh tra |
|||||
1 |
Kê khai tài sản, thu nhập |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
|
Tháng 02/2025 |
Tháng 5/2025 |
2 |
Xác minh tài sản, thu nhập |
nt |
nt |
|
nt |
Nt |
3 |
Tiếp nhận yêu cầu giải trình |
nt |
nt |
|
nt |
nt |
4 |
Thực hiện việc giải trình |
nt |
nt |
|
nt |
nt |
X |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Giao thông vận tải |
|||||
1 |
Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
Đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
|
Tháng 02/2025 |
Tháng 5/2025 |
XI |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|||||
1 |
Thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
Quảng cáo |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
Tháng 02/2025 |
Tháng 5/2025 |
XII |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Thông tin và Truyền thông |
|||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện |
Tháng 02/2025 |
Tháng 5/2025 |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
3 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
4 |
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
Tổng số: 42 thủ tục.
Quyết định 162/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 162/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Nguyễn Thành Diệu |
Ngày ban hành: | 31/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 162/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Chưa có Video