ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1581/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 20 tháng 6 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015; Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008; Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính; số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước; số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 về bán đấu giá tài sản; số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước; số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 37/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 quy định về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013 quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 quy định về quản lý, sử dụng các nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ; số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị định số 29/2014/NĐ-CP; số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách; số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước; số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; số 108/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn ngân sách nhà nước; số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 quy định về hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 296/TTr-STC ngày 02 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 (Mười hai) thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính (trong đó 11 TTHC thực hiện tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh và 01 TTHC thực hiện trực tiếp tại Sở Tài chính); 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình: số 1863/QĐ-UBND ngày 17/08/2009, số 2900/QĐ-UBND ngày 30/12/2011, số 1408/QĐ-UBND ngày 22/6/2012, số 2341/QĐ-UBND ngày 05/10/2012, số 529/QĐ-UBND ngày 21/3/2013, số 662/QĐ-UBND ngày 11/4/2013, số 669/QĐ-UBND ngày 12/4/2013; số 2446/QĐ-UBND ngày 15/10/2015, số 1004/QĐ-UBND ngày 27/04/2016.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Phần I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt |
TÊN THỦ TỤC |
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH |
|
11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH |
|
1 |
Chi trả nợ dân |
2 |
Hoàn trả các khoản thu nộp ngân sách |
3 |
Cấp bù số tiền miễn thủy lợi phí |
4 |
Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên |
5 |
Thẩm định và phê duyệt định giá xếp loại công ty nhà nước |
6 |
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
7 |
Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành, công trình - hạng mục công trình hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước |
8 |
Thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị. |
9 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh |
10 |
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh |
11 |
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh |
01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT TẠI SỞ TÀI CHÍNH |
|
12 |
Xác định giá khởi điểm để đấu giá Quyền sử dụng đất phục vụ việc giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức và công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Thái Bình tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Chứng từ gốc;
2) Đơn xin thanh toán;
3) Giấy xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện;
4) Chứng minh thư nhân dân;
5) Quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính;
c. Cơ quan phối hợp (nếu có): Thanh tra, UBND huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng từ chi trả.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Có xác nhận làm chứng và UBND xã chưa được hoàn trả.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Chỉ thị số 108/CT ngày 28/3/1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về thanh toán các khoản Nhà nước vay dân trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ;
- Thông tư số 21/TC-HCVX ngày 01/12/1979 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định của Hội đồng Chính phủ về thanh toán các khoản Nhà nước nợ dân trong kháng chiến;
- Thông tư số 25/TC-HCVX ngày 28/5/1985 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Chỉ thị số 108/CT ngày 28/3/1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng;
- Công văn số 10646/TCHCSN ngày 07/11/2001 của Bộ Tài chính về việc thanh toán tài sản trưng mua, đền bù trong cải cách ruộng đất;
- Công văn số 12328/BTC-HCSN ngày 01/09/2009 của Bộ Tài chính về việc thanh toán tài sản trưng mua, đền bù trong cải cách ruộng đất.
Thủ tục 02: Hoàn trả các khoản thu nộp ngân sách.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức và công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Quyết định của cấp có thẩm quyền;
2) Chứng từ đã nộp vào Ngân sách (bản photo);
3) Xác nhận của Kho bạc nhà nước;
4) Tờ trình xin cấp lại các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước;
5) Chứng minh thư nhân dân (bản photo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 04 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính;
c. Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lệnh chi, chi trả các khoản đã nộp ngân sách.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị hoàn trả số đã nộp ngân sách nhà nước (mẫu số 01);
- Giấy xác nhận (mẫu số 02).
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
- Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
MẪU SỐ 01
...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........ |
...., ngày ... tháng ... năm .... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ SỐ THU ĐÃ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: (tên cơ quan tài chính hoàn trả)
Căn cứ quyết định số .... ngày …..tháng ..... năm ..... của ... (tên cơ quan thu) đề nghị (tên cơ quan tài chính) hoàn trả số tiền .... đồng đã nộp NSNN cho:
- Đơn vị .............. (tên đơn vị được hoàn trả); |
(1) |
- Địa chỉ ......; điện thoại: ...........; fax: ............ |
(1) |
- Số tài khoản: .............. mở tại .................; |
(1) |
- Số tiền được hoàn trả cho đơn vị thuộc:
Tờ khai hải quan (hoặc biên bản kiểm tra quyết toán thuế của cơ quan thuế) (2) |
Biên lai thu tiền (nếu có) |
|||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy nộp tiền vào NSNN (chi tiết theo Mục lục NSNN) |
Tổng số tiền |
|||||||
Số |
Ngày |
C |
L |
K |
M |
TM |
Đã nộp NSNN |
đề nghị hoàn trả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do phải hoàn trả từ NSNN (nêu rõ lý do vì sao không thực hiện được bằng hình thức bù trừ hoặc đã thực hiện bù trừ những vẫn còn hoàn trả từ NSNN).
Trong đó:
+ Số tiền đã được thực hiện bù trừ: .... đồng;
+ Số tiền đề nghị hoàn trả từ NSNN: .... đồng (bằng chữ...).
Đề nghị ... (tên cơ quan tài chính) xem xét và hoàn trả cho đơn vị số tiền …… đồng theo quyết định nói trên.
|
Thủ trưởng cơ quan
thu |
Ghi chú:
(1) Trường hợp trả bằng tiền mặt thì thay:
- Tên đơn vị bằng họ và tên người được hoàn trả;
- Địa chỉ, điện thoại, fax bằng địa chỉ thường trú của người được hoàn trả;
- Tài khoản và nơi mở tài khoản bằng số chứng minh thư nhân dân, ngày... tháng... năm... và nơi cấp.
(2) Tờ khai hải quan (đối với đơn vị hoạt động kinh doanh XNK); biên bản kiểm tra quyết toán thuế của cơ quan thuế (đối với đơn vị hoạt động SX, KD trong nước).
MẪU SỐ 02
Kho bạc Nhà nước |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN
Tên đơn vị (được hoàn trả): .............................................................................................
Đã nộp NSNN (TK: 741) số tiền: ............... đồng (viết bằng chữ) ...................................
..........................................................................................................................................
Trong đó:
+ Tiền đồng Việt Nam: ............................................................................................ đồng.
+ Tiền ngoại tệ: ................................................................................................................
(Ngoại tệ quy đồng Việt Nam: ................................................................................................................................. đồng.
Nội dung chi tiết số tiền được hoàn trả cho đơn vị đã thực nộp vào NSNN như sau:
STT |
Giấy nộp tiền vào NSNN |
Mục lục NSNN |
Số tiền đã nộp NSNN |
KBNN đã điều tiết cho các cấp NS |
||||||||
Số |
Ngày |
C |
L |
K |
M |
TM |
NSTW |
NS tỉnh |
Ns huyện |
NS xã |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ấn định số tiền đã nộp NSNN (TK 741) (viết bằng chữ): .......................................................................................................
Kế toán |
Kế toán trưởng |
......, Ngày...
tháng... năm... |
Thủ tục 03: Cấp bù số tiền miễn thu thủy lợi phí.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng tưới nước, cấp nước đối với các hộ sử dụng nước có xác nhận của trưởng thôn;
- Hợp đồng tưới tiêu, cấp nước giữa Công ty TNHH Một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Thái Bình và Công ty TNHH Một thành viên khai thác công trình thủy lợi Nam Thái Bình với các Hợp tác xã dịch vụ nước;
- Dự toán cấp bù miễn thủy lợi phí;
- Bảng kê diện tích tưới, tiêu, cấp nước của các đơn vị quản lý thủy nông;
- Diện tích cấp bù đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn cấp phát kinh phí: Không quá 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm tra: Không quá 25 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
- Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/04/20111;
- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Thái Bình tại Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Thủ tục 04: Chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Sở Tài chính nghiên cứu, thành lập đoàn xác định giá trị doanh nghiệp, trình UBND tỉnh xử lý tài chính khi chuyển đổi công ty TNHH MTV; chính sách đối với người lao động dôi dư khi chuyển đổi.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tài liệu hướng dẫn công tác chuyển đổi DN (các văn bản pháp quy);
- Phương án chuyển đổi doanh nghiệp;
- Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty TNHH một thành viên;
- Tờ trình xác lập giá trị doanh nghiệp;
- Phương án sắp xếp lao động do chuyển đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài Chính;
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 95/2006/NĐ-CP ngày 08/9/2006 của Chính phủ về việc chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên;
- Thông tư số 79/2010/TT-BTC ngày 24/5/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên;
- Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao kế hoạch sắp xếp chuyển đổi sở hữu Công ty Nhà nước giai đoạn 2007-2009.
Thủ tục 05: Thẩm định và trình phê duyệt đánh giá xếp loại doanh nghiệp Nhà nước.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Thái Bình tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán;
- Báo cáo giám sát tài chính;
- Báo cáo đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 04 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước;
- Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Thái Bình tại Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Thủ tục 06: Thủ tục đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp cho cơ quan tài chính nơi cấp mã số theo một trong 3 phương thức:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp;
b) Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
c) Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC;
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản thành lập đơn vị;
+ Các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02/MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 03/MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
Trường hợp 5: Hồ sơ đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
- Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư theo mẫu số 04/MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
Trường hợp 6: Hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi thông báo đến cơ quan tài chính nơ đã cấp mã số ĐVQHNS.
- Nội dung thông báo thực hiện theo mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ ngân sách điện tử.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Trường hợp 1, 2: Mẫu số 01- MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách; Mẫu số 07-MSNS-BTC- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 3: Mẫu số 02-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 4: Mẫu số 03-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 5: Mẫu số 04-MSNS-BTC - Mẫu thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 6: Mẫu số 06-MSNS-BTC - Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
Mẫu số 01-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
2. Loại hình đơn vị: □□
01- Đơn vị sự nghiệp kinh tế |
07- Doanh nghiệp Nhà nước |
02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học |
08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách |
03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
09- Ban quản lý dự án đầu tư |
04- Đơn vị sự nghiệp y tế |
10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách |
05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin |
11- Đơn vị khác |
06- Đơn vị quản lý hành chính |
|
3. Chương Ngân sách: □□□
4. Cấp dự toán: □
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?
Không □ |
Có □ |
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị: ............
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?
Không □ |
Có □ |
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
-............................................................................................................................................
-............................................................................................................................................
-............................................................................................................................................
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: ...............................................................................
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:............................................................................
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: .......................................................................................................................
- Ngày ký văn bản: ..............................................................................................................
- Cơ quan ra văn bản: .........................................................................................................
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: ................................................................................................................
- Quận, huyện: ....................................................................................................................
- Xã, phường: ......................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: .........................................................................................................
8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: ................................................................................................
- Điện thoại cơ quan: .........................................................................................................
- Điện thoại di động: ...........................................................................................................
- Email: ...............................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm |
Mẫu số 02-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 02-MSNS-BTC
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên: ....................................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên: .....................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư: ..........................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ...................................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: .............................................................................................................
- Quận, huyện: ............................................................. Xã, phường: ...............................
- Số nhà, đường phố: ........................................................................................................
- Điện thoại (cố định hoặc di động): ..................................................................................
- Email: ..............................................................................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án: .............................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ..................................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố: .............................................................................................................
- Quận, huyện: ..................................................................................................................
- Xã, phường: ....................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: ........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................................................................................
- Email: ..............................................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: .................................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ....................................................................
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: ..................................................................................
6.2. Số Quyết định/văn bản: ................................................................................................
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản: ........................................................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn bản: ......................................................................................
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu có):........................................................................
6.6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn |
Tỷ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
7.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
7.3. Điện thoại di động: .......................................................................................................
7.4. Email: ...........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm |
Mẫu số 03-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư: .......................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia |
□ Dự án nhóm B |
□ Dự án nhóm A |
□ Dự án nhóm C |
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành |
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án |
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực |
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC) |
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao |
□ Thuê tư vấn quản lý dự án |
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên: .........................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên: ......................................................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: ...........................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ....................................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
- Quận, huyện: ...................................................................................................................
- Xã, phường: ....................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: .........................................................................................................
- Điện thoại: ........................................................................................................................
- Email: ...............................................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án: ..............................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ....................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
- Quận, huyện: ...................................................................................................................
- Xã, phường: ....................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: ........................................................................................................
- Điện thoại: ........................................................................................................................
- Email: ...............................................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định: ................................................................................................
9.2. Số quyết định: .............................................................................................................
9.3. Ngày quyết định: .........................................................................................................
9.4. Người ký quyết định: ...................................................................................................
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: ....................................................................
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: ....................................................................
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
o Chi phí xây dựng: ....................................... |
o Chi phí dự phòng: ..................................... |
o Chi phí thiết bị: ........................................... |
o Chi phí quản lý dự án: ............................... |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư: ................................................................. |
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ............... o Chi phí khác: ............................................. |
9.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn |
Tỷ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia |
Tỉnh, thành phố |
Quận, huyện |
Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có)
Mã ngành kinh tế |
Tên ngành kinh tế |
|
|
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện: ...........................................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan: ....................................................................................................
10.3. Điện thoại di động: .....................................................................................................
10.4. Email: .........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm |
Mẫu số 04-MSNS-BTC:
Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:
.............................................................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:
.......................................
Địa chỉ Chủ đầu tư:
.............................................................................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia |
□ Dự án nhóm B |
□ Dự án nhóm A |
□ Dự án nhóm C |
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành |
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án |
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực |
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC) |
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao |
□ Thuê tư vấn quản lý dự án |
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định: .............................................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định: ...............................................................................................
4.3. Ngày quyết định: .........................................................................................................
4.4. Người ký quyết định: ...................................................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện: .......................................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án: ......................................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: ......................................................................
o Chi phí xây dựng: ....................................... |
o Chi phí dự phòng: ................................. |
o Chi phí thiết bị: ........................................... |
o Chi phí quản lý dự án: .......................... |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư: ............................................................. |
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ........... o Chi phí khác: …………………… |
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn |
Tỷ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án:..........................................................................................
Quốc gia |
Tỉnh, thành phố |
Quận, huyện |
Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
5.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
5.3. Điện thoại di động: ......................................................................................................
5.4. Email: ..........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm |
Mẫu số 06-MSNS-BTC:
Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 06-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: ..............................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: ......................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: ............................................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT |
Chỉ tiêu thay đổi (1) |
Thông tin đăng ký cũ (2) |
Thông tin đăng ký mới (3) |
1 |
Ví dụ 1: Tiêu chí số 4: cấp dự toán |
Cấp dự toán: 3 |
Cấp dự toán: 2 |
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện: ...........................................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
4.3. Điện thoại di động: ......................................................................................................
4.4. Email: ..........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm |
Mẫu số 07-MSNS-BTC:
Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận)
1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố: ............................................................................................
2. Số lượng đơn vị: ............................................................................................................
STT |
Tên đơn vị |
Loại hình đơn vị |
Chương ngân sách |
Cấp dự toán |
Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp |
Địa điểm |
||
Tỉnh/ thành phố |
Quận/ huyện |
Xã/phường |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm |
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Thái Bình tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị, bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, Tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;
+ Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định (bản chính);
+ Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
+ Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
+ Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính);
+ Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
- Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán.
- Trường hợp nhà thầu không thực hiện quyết toán hợp đồng theo quy định, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết toán hợp đồng hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán hợp đồng kèm theo thời hạn thực hiện (theo Mẫu số 14/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước). Sau khi chủ đầu tư đã gửi văn bản lần thứ 03 đến nhà thầu, nhưng nhà thầu vẫn không thực hiện các nội dung theo yêu cầu; chủ đầu tư được căn cứ những hồ sơ thực tế đã thực hiện của hợp đồng để lập hồ sơ quyết toán (không cần bao gồm quyết toán A-B), xác định giá trị đề nghị quyết toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nhà thầu chịu hoàn toàn các tổn thất, thiệt hại (nếu có) và có trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án của cấp có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định như sau:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia: Không quá 04 tháng.
- Đối với dự án nhóm A: Không quá 03 tháng.
- Đối với dự án nhóm B: Không quá 02 tháng.
- Đối với dự án nhóm C: Không quá 01 tháng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính;
- Phiếu giao nhận hồ sơ.
8. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành:
- Bảng định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
TMĐT (Tỷ đồng) |
≤ 5 |
10 |
50 |
100 |
500 |
1.000 |
≥ 10.000 |
Định mức (%) |
0,95 |
0,65 |
0,475 |
0,375 |
0,225 |
0,15 |
0,08 |
Cách tính: Theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/QTDA và Mẫu số 14/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (đính kèm).
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của các Chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ;
- Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
Mẫu số: 02/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tổng giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Các văn bản pháp lý |
|
|
|
|
1 2 3 ... |
|
|
|
|
|
II |
Hợp đồng xây dựng |
|
|
|
|
1 2 3 ... |
|
|
|
|
|
|
......., ngày... tháng... năm... |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 14/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/.... |
............, ngày tháng năm... |
Kính gửi: ....................(nhà thầu)
Căn cứ Thông tư số ........... ngày ............. của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của .............. về việc phê duyệt dự án ……….. và điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Quyết định số ............ ngày ........... của ............. về việc trúng thầu (chỉ định thầu) dự án (hạng mục, gói thầu) ………… và điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Hợp đồng số ............ ngày ........... giữa ................. (tên chủ đầu tư) với (tên nhà thầu) và Hợp đồng điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ ................ (nêu các căn cứ khác như văn bản cho phép kéo dài thời gian thực hiện Hợp đồng, .............. (nếu có));
Căn cứ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, Biên bản thanh lý Hợp đồng (nếu có).
Để đảm bảo công tác lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu) đúng thời gian quy định; .......................... (chủ đầu tư) yêu cầu .................. (nhà thầu) thực hiện các nội dung sau:
1. Về bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định: (ghi các hồ sơ, tài liệu còn thiếu và chưa đảm bảo theo quy định tại Điều .......... Thông tư số ngày của Bộ Tài chính);
2. Về thời gian nộp hồ sơ, tài liệu:
Đề nghị ........... (nhà thầu) bổ sung, hoàn thiện các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định (nêu trên), gửi đến ............ (chủ đầu tư) trước ngày ................. (sau 10 ngày kể từ ngày nhà thầu nhận được văn bản theo dấu bưu điện).
Quá thời gian trên, ................. (chủ đầu tư) chưa nhận được các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định (nêu trên); ................ (chủ đầu tư) sẽ thực hiện tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (hạng mục, gói thầu) để báo cáo cấp thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt theo quy định; mọi tổn thất, thiệt hại (nếu có) ............... (nhà thầu) hoàn toàn chịu trách nhiệm.
............. (chủ đầu tư) có ý kiến để ................. (nhà thầu) biết và tổ chức thực hiện./.
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Thái Bình tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ quyết toán dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị, bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
+ Biểu mẫu Báo cáo quyết toán theo quy định (bản chính);
+ Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan (theo Mẫu số 02/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước), bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
+ Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng;
+ Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán;
+ Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư;
+ Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán;
+ Trường hợp nhà thầu không thực hiện quyết toán hợp đồng theo quy định, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết toán hợp đồng hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán hợp đồng kèm theo thời hạn thực hiện (theo Mẫu số 14/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước). Sau khi chủ đầu tư đã gửi văn bản lần thứ 03 đến nhà thầu, nhưng nhà thầu vẫn không thực hiện các nội dung theo yêu cầu; chủ đầu tư được căn cứ những hồ sơ thực tế đã thực hiện của hợp đồng để lập hồ sơ quyết toán (không cần bao gồm quyết toán A-B), xác định giá trị đề nghị quyết toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nhà thầu chịu hoàn toàn các tổn thất, thiệt hại (nếu có) và có trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án của cấp có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định như sau:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia: Không quá 03 tháng.
- Đối với dự án nhóm A: Không quá 02 tháng.
- Đối với dự án nhóm B: Không quá 01 tháng.
- Đối với dự án nhóm C: Không quá 15 ngày
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính;
- Phiếu giao nhận hồ sơ.
8. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành:
- Bảng định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
TMĐT (Tỷ đồng) |
≤ 5 |
10 |
50 |
100 |
500 |
1.000 |
≥ 10.000 |
Định mức (%) |
0,95 |
0,65 |
0,475 |
0,375 |
0,225 |
0,15 |
0,08 |
Cách tính: Theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/QTDA và Mẫu số 14/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (đính kèm).
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của các Chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ;
- Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
Mẫu số: 02/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tổng giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Các văn bản pháp lý |
|
|
|
|
1 2 3 ... |
|
|
|
|
|
II |
Hợp đồng xây dựng |
|
|
|
|
1 2 3 ... |
|
|
|
|
|
|
......., ngày... tháng... năm... |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 14/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/.... |
............, ngày tháng năm... |
Kính gửi: ...................... (nhà thầu)
Căn cứ Thông tư số ............ ngày ............ của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số ............. ngày ............... của ............. về việc phê duyệt dự án ................ và điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Quyết định số .............. ngày .............. của ............... về việc trúng thầu (chỉ định thầu) dự án (hạng mục, gói thầu) .............. và điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Hợp đồng số ............. ngày ............... giữa .............. (tên chủ đầu tư) với (tên nhà thầu) và Hợp đồng điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ ............. (nêu các căn cứ khác như văn bản cho phép kéo dài thời gian thực hiện Hợp đồng, .......... (nếu có));
Căn cứ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, Biên bản thanh lý Hợp đồng (nếu có).
Để đảm bảo công tác lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu) đúng thời gian quy định; ............... (chủ đầu tư) yêu cầu .............. (nhà thầu) thực hiện các nội dung sau:
1. Về bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định: (ghi các hồ sơ, tài liệu còn thiếu và chưa đảm bảo theo quy định tại Điều ........ Thông tư số ngày của Bộ Tài chính);
2. Về thời gian nộp hồ sơ, tài liệu:
Đề nghị ....... (nhà thầu) bổ sung, hoàn thiện các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định (nêu trên), gửi đến ............ (chủ đầu tư) trước ngày .......... (sau 10 ngày kể từ ngày nhà thầu nhận được văn bản theo dấu bưu điện).
Quá thời gian trên, ............. (chủ đầu tư) chưa nhận được các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định (nêu trên); ........... (chủ đầu tư) sẽ thực hiện tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (hạng mục, gói thầu) để báo cáo cấp thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt theo quy định; mọi tổn thất, thiệt hại (nếu có) .............. (nhà thầu) hoàn toàn chịu trách nhiệm.
.................. (chủ đầu tư) có ý kiến để .................. (nhà thầu) biết và tổ chức thực hiện./.
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Thủ tục 09: Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại.
Tổ chức, cá nhân khiếu nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Thái Bình tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại.
Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với những vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý, người có thẩm quyền có trách nhiệm:
- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại.
- Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Bước 4: Tổ chức đối thoại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại.
Đại diện cơ quan giải quyết gặp gỡ với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (dùng để tham khảo).
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 01);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (Dùng để tham khảo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều 9, Luật Khiếu nại năm 2011:
Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại.
- Điều 11, Luật Khiếu nại năm 2011: Người có thẩm quyền giải quyết không thụ lý giải quyết khi khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
2. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
4. Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
Mẫu số 01 - Đơn khiếu nại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ..............................................(1)
Họ và tên: ....................................................... (2); Mã số hồ sơ: ................................. (3)
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Khiếu nại ....................................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại ........................................................................................................ (5)
.........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính gì, của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu giấy ủy quyền khiếu nại (dùng để tham khảo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày .... tháng ..... năm ..........
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: ............................................................................................ (1)
Địa chỉ: ........................................................................................................................... (2)
Số CMND: ....................................................................... Cấp ngày .... tháng ..... năm .....
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền .......................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số CMND: ........................................................................ Cấp ngày .... tháng .... năm .....
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Nội dung ủy quyền: ........................................................................................................ (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú |
Người ủy quyền |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì cần ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì cần ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì cần ghi rõ nội dung ủy quyền).
Thủ tục 10: Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh.
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Tiếp nhận đơn: Tổ chức, cá nhân khiếu nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
Bước 2: Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu nại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người có thẩm quyền căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại.
Bước 4: Tổ chức đối thoại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trước khi ra quyết định giải quyết khiếu nại phải tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; kết quả đối thoại; căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần 2 phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
- Biên bản tổ chức đối thoại lần 1 (nếu có);
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
- Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (dùng để tham khảo)
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 01);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (Dùng để tham khảo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều 11, Luật Khiếu nại năm 2011: Người có thẩm quyền giải quyết không thụ lý giải quyết khi khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
2. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
4. Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
- Khoản 1, Điều 33, Luật Khiếu nại: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
Trường hợp khiếu nại lần hai thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
Mẫu số 01 - Đơn khiếu nại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........, ngày ... tháng ... năm ....
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ..............................................(1)
Họ và tên: ....................................................... (2); Mã số hồ sơ: ................................. (3)
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Khiếu nại ...................................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại ........................................................................................................ (5)
.........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính gì, của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu giấy ủy quyền khiếu nại (dùng để tham khảo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày .... tháng ..... năm ..........
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: ............................................................................................ (1)
Địa chỉ: ........................................................................................................................... (2)
Số CMND: ....................................................................... Cấp ngày .... tháng ..... năm .....
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền ......................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số CMND: ........................................................................ Cấp ngày .... tháng .... năm .....
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Nội dung ủy quyền: ....................................................................................................... (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú |
Người ủy quyền |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì cần ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì cần ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì cần ghi rõ nội dung ủy quyền)
Thủ tục 11: Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh.
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo.
Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở hoặc Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở hoặc Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo.
Giám đốc Sở hoặc Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh...
Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo.
Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, Giám đốc Sở hoặc Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở ban hành kết luận nội dung tố cáo.
Bước 4: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo.
Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Giám đốc Sở hoặc Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định.
Bước 5: Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo bằng một trong các hình thức sau đây:
+ Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác;
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
+ Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo bảo đảm không tiết lộ thông tin về người tố cáo và những nội dung thuộc bí mật nhà nước.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp.
- Các văn bản, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Sở và các đơn vị thuộc Sở.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (dùng để tham khảo): Đơn tố cáo.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Khoản 2, Điều 20, Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
- Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
- Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
- Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
Mẫu đơn tố cáo (dùng để tham khảo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày .... tháng ..... năm ..........
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: ................................(1)
Tên tôi là: ..........................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: ....................................................
....................................................................................................................................... (2)
Nay tôi đề nghị: .............................................................................................................. (3)
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xác định giá khởi điểm;
- Quyết định thu hồi đất;
- Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 hoặc trích lục địa chính khu đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Quyết định phê duyệt Phương án đấu giá khu đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 của Chính phủ về Bán đấu giá tài sản;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 135/NĐ-CP ngày 09/09/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất và có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTC ngày 05/01/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất và có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
- Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc thành lập Hội đồng xác định giá khởi điểm để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ việc giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
Stt |
TÊN THỦ TỤC |
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH |
|
1 |
Thẩm định mua sắm, sửa chữa tài sản |
2 |
Thanh lý tài sản nhà nước |
3 |
Xử lý tài sản tịch thu sung công quỹ nhà nước |
4 |
Xác định giá khởi điểm để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ việc giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái Bình |
Thủ tục 01: Thẩm định mua sắm, sửa chữa tài sản:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định giá mua sắm tài sản của cơ quan, đơn vị;
- Tờ trình đề nghị thẩm định sửa chữa tài sản;
- Dự toán sửa chữa.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện (Phòng Tài chính - kế hoạch).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
- Luật Ngân sách nhà nước 25/06/2015;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 28/8/2008 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do địa phương quản lý;
- Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 16/01/2013 của UBND tỉnh Thái Bình về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 28/8/2008 của UBND tỉnh Thái Bình.
Thủ tục 02: Thanh lý tài sản nhà nước:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý;
- Đối với các loại tài sản mà pháp luật có quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan này.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện (Phòng Tài chính - kế hoạch).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008 ;
- Luật Ngân sách nhà nước 25/06/2015;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.
Thủ tục 03: Xử lý tài sản tịch thu sung công quỹ nhà nước:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển giao tài sản sung công quỹ nhà nước của cơ quan ra Quyết định tịch thu tài sản;
- Quyết định tịch thu sung công quỹ nhà nước;
- Biên bản xác định giá trị tài sản;
- Các giấy tờ tài liệu liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp tài sản (nếu có) và các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện (Phòng Tài chính - kế hoạch).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008 ;
- Luật Ngân sách nhà nước 25/06/2015;
- Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính Phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
- Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2014 về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập sở hữu của Nhà nước;
- Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị giam giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;
- Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 28/8/2008 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do địa phương quản lý.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính - Kế hoạch, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất;
- Quyết định phê duyệt quỹ đất đấu giá;
- Quyết định thu hồi đất;
- Kết quả khảo sát (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 137/2010/TT-BTC ngày 15/9/2010 của Bộ Tài chính về việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất và có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 1581/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Phạm Văn Xuyên |
Ngày ban hành: | 20/06/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Chưa có Video