ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1566/2003/QĐ-TC-UB |
Cao Bằng, ngày 28 tháng 7 năm 2003 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và Ủy ban nhân dân các cấp (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Bộ Luật Lao động (sửa đổi, bổ sung) được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 02/4/2002.
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
Theo đề nghị của Trưởng Ban tổ chức chính quyền tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH UBND TỈNH CAO BẰNG |
VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HỢP ĐỒNG MỘT SỐ LOẠI CÔNG VIỆC TRONG CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP CỦA
CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1566/2003/QĐ-TC-UB ngày 28 tháng 7 năm 2003
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Lái xe.
2. Bảo vệ kiêm sửa chữa, bảo trì hệ thống cấp điện, thoát nước và các máy móc trang thiết bị khác trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp.
3. Vệ sinh kiêm nhân viên phục vụ trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp. Đối với các cơ quan, đơn vị dưới 10 biên chế thì không thực hiện hợp đồng công việc này.
4. Cấp dưỡng của các trường dân tộc nội trú, các trường chuyên nghiệp
5. Hộ lý trong bệnh viện.
Các công việc khác nếu thực hiện chế độ hợp đồng theo bản quy định này phải được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Các sở, ban, ngành và tương đương:
- Lái xe: 1-3 người (theo số lượng xe được trang bị)
- Vệ sinh kiêm nhân viên phục vụ: 01 người
- Bảo vệ kiêm sửa chữa điện nước: 01 người
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị và tương đương:
- Lái xe: 1-3 người (theo số lượng xe được trang bị)
- Vệ sinh kiêm nhân viên phục vụ: 1 – 2 người
- Bảo vệ kiêm sửa chữa điện nước: 01 người
3. Các đơn vị sự nghiệp hoạt động bằng kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp, gồm các trường dân tộc nội trú, trường phổ thông trung học chuyên, các trường chuyên nghiệp, bệnh viện, các trung tâm, chi cục và tương đương:
- Lái xe: 01 người. Riêng bệnh viện đa khoa tỉnh 2-3 người (theo số lượng xe được trang bị).
- Vệ sinh kiêm nhân viên phục vụ: 01 người.
- Bảo vệ kiêm sửa chữa điện nước: 01 người.
- Cấp dưỡng của các trường dân tộc nội trú, trường phổ thông trung học chuyên, các trường chuyên nghiệp: 25-30 học sinh thì được hợp đồng 01 cấp dưỡng.
- Đối với hộ lý bệnh viện: bình quân 12 giường bệnh được hợp đồng 01 hộ lý (việc bố trí số lượng hộ lý cụ thể trong từng khoa do giám đốc bệnh viện quyết định).
Các đơn vị sự nghiệp có nguồn thu không thực hiện chế độ hợp đồng các công việc tại Điều 1 bản quy định này.
2. Những người đang làm các công việc tại Điều 1 bản quy định này đã được tuyển vào biên chế sau ngày nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ có hiệu lực, thì chuyển sang chế độ hợp đồng theo quy định tại bản quy định này.
1. Được áp dụng bảng lương hành chính quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 để xếp lương theo ngạch tương ứng với các công việc tại Điều 1 của bản quy định này;
2. Được nâng bậc lương theo thâm niên quy định;
3. Được điều chỉnh mức lương khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu hoặc theo thang bảng lương mới do cải cách chính sách tiền lương;
4. Được tham quan học tập, bồi dưỡng theo yêu cầu của cơ quan;
5. Được hưởng các chính sách về bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội;
6. Nếu được cơ quan cử đi nước ngoài thì được hưởng quyền lợi như cán bộ, công chức.
Điều 11. Điều kiện đối với cá nhân ký hợp đồng với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp:
1. Có đủ sức khỏe theo yêu cầu của công việc do cơ quan y tế cấp huyện trở lên xác nhận;
2. Có lý lịch rõ ràng
3. Có năng lực và trình độ để hoàn thành công việc;
4. Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, quản chế hình sự, quản chế hành chính, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục và trong thời gian cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề, hoặc làm công việc nhất định có liên quan đến công việc ký hợp đồng.
KINH PHÍ VÀ THỦ TỤC TIẾN HÀNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Dự toán chi trả hợp đồng tổng hợp vào mục 101 (mục tiền công của mục lục ngân sách) trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 17. Bản quy định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký quyết định ban hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thị phản ảnh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Tổ chức chính quyền tỉnh) để nghiên cứu, giải quyết.
Quyết định 1566/2003/QĐ-TC-UB về Quy định thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
Số hiệu: | 1566/2003/QĐ-TC-UB |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký: | Đàm Thơm |
Ngày ban hành: | 28/07/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1566/2003/QĐ-TC-UB về Quy định thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
Chưa có Video