Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2022/QĐ-UBND

An Giang, ngày 07 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2019/QĐ-UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 44/TTr-STP ngày 29 tháng 3 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm

1. Căn cứ vào nhu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

3. Trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định.

4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

5. Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác.

6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

7. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Tư pháp phải có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh.”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp

Đối với chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp, ngoài các điều kiện để bổ nhiệm quy định tại Điều 3 và tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Quy định này, mỗi chức danh còn có các tiêu chuẩn cụ thể như sau:

1. Đối với chức danh Trưởng phòng

a) Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

b) Có trình độ cử nhân luật trở lên.

c) Đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương.

d) Được đánh giá từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 04 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.

đ) Đối với trường hợp tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng còn phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

2. Đối với chức danh Phó trưởng phòng

a) Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

b) Có trình độ cử nhân luật trở lên.

c) Được đánh giá từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.

d) Đối với trường hợp tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng còn phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện

Đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện, ngoài các điều kiện để bổ nhiệm quy định tại Điều 3 và tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Quy định này, mỗi chức danh còn có các tiêu chuẩn cụ thể như sau:

1. Đối với chức danh Trưởng phòng

a) Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, trường hợp là cán bộ cấp xã đang hưởng lương ở ngạch chuyên viên trở lên.

b) Có trình độ cử nhân luật trở lên.

c) Đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương theo yêu cầu công tác cán bộ của cấp ủy cấp huyện.

d) Được đánh giá từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.

đ) Đối với trường hợp tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng còn phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

2. Đối với chức danh Phó trưởng phòng

a) Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, trường hợp là cán bộ cấp xã đang hưởng lương ở ngạch chuyên viên trở lên.

b) Có trình độ cử nhân luật trở lên.

c) Được đánh giá từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm trước khi được đề nghị bổ nhiệm.

d) Đối với trường hợp tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng còn phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư Pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Nội vụ;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: HC-TC, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 15/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2019/QĐ-UBND

Số hiệu: 15/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
Người ký: Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành: 07/04/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [13]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 15/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2019/QĐ-UBND

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…