Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2005/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 07 tháng 3 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN TÔN GIÁO TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ thông tư số 25/2004/TT-BNV của Bộ Nội vụ ngày 19/4/2004 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác tôn giáo ở địa phương;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; những quy định trước đây trái với quy định ban hành kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh, Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Ban TVTU (B/cáo)
- TTHĐND (B/cáo)
- Lưu VP UBND, SNV

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Phúc

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN TÔN GIÁO TỈNH QUẢNG NAM
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2005/QĐ-UB ngày 07/3/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam)

I. Vị trí và chức năng:

1. Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Nam là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Nam, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác tôn giáo ở địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật; góp phần bảo đảm sự thống nhất quản lý trong lĩnh vực công tác tôn giáo từ Trung ương đến địa phương.

2. Ban Tôn giáo tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ.

II. Nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Trình UBND tỉnh các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực công tác tôn giáo thuộc phạm vi quản lý.

2. Trình UBND tỉnh các chương trình , kế hoạch công tác dài hạn và hàng năm, các dự án thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh.

3. Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tôn giáo; bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo đúng pháp luật; chống mọi hành vi xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của Nhà nước.

5. Giúp UBND tỉnh xem xét việc đề nghị sửa chữa các công trình thờ tự, tín ngưỡng, tôn giáo của tổ chức tôn giáo theo quy định của pháp luật.

6. Được UBND tỉnh ủy quyền chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp thẩm định các yêu cầu của các tổ chức và cá nhân tôn giáo trên các lĩnh vực như:

- Tổ chức Đại hội, Hội nghị của các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh.

- Việc nhập tu, bổ nhiệm, phong chức, phong phẩm, thuyên chuyển các chức sắc, chức việc, nhà tu hành trên phạm vi tỉnh.

7. Giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động quốc tế của các nhà tu hành, chức sắc, nhân sỹ tôn giáo theo quy định của pháp luật.

8. Làm đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh.

9. Tham gia quản lý các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh có liên quan đến tôn giáo trên địa bàn tỉnh.

10. Nghiên cứu xây dựng, đề xuất với UBND tỉnh về chính sách và thực hiện chính sách đối với tổ chức tôn giáo và chức sắc, nhân sỹ tôn giáo theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền.

11. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể quần chúng có liên quan trong việc tuyên truyền và vận động quần chúng nhân dân, tín đồ, các chức sắc, chức việc, nhà tu hành các tôn giáo chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tôn giáo tại địa phương.

12. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về lĩnh vực công tác tôn giáo và các lĩnh vực công tác được giao theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh.

13. Thực hiện công tác khen thưởng và đề xuất với cấp có thẩm quyền khen thưởng theo thẩm quyền về lĩnh vực tôn giáo.

14. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật trên các lĩnh vực công tác được UBND tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

15. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác tôn giáo đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, cung cấp số liệu thuộc công tác quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực tôn giáo.

17. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với UBND tỉnh và Ban Tôn giáo Chính phủ.

18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.

19. Quản lý tài chính, tài sản của cơ quan theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của UBND tỉnh.

20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

III. Cơ cấu tổ chức và biên chế:

1. Cơ cấu tổ chức:

* Lãnh đạo Ban:

- Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh là người đứng đầu Ban, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Ban. Ban Tôn giáo tỉnh có không quá 02 Phó Trưởng ban; Phó Trưởng ban là người giúp việc Trưởng ban, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Trưởng ban phân công; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ công tác được giao.

- Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm theo quy định của Đảng và Nhà nước và theo tiêu chuẩn chức danh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban thực hiện theo quy định của pháp luật.

* Các tổ chức giúp việc của Ban:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng nghiệp vụ;

2. Biên chế:

Biên chế của Ban Tôn giáo tỉnh được thực hiện theo quyết định hiện hành của UBND tỉnh.

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh căn cứ quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan, ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, các phòng nghiệp vụ để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.

2. Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có các vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung; Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh đề nghị UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, giải quyết.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 15/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Nam

Số hiệu: 15/2005/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 07/03/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 15/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Nam

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [8]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…