Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1479/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 23 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CÔNG TÁC NGƯỜI CAO TUỔI TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23/11/2009;

Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BNV ngày 19/9/2014 của Bộ Nội vụ quy định về Ban công tác người cao tuổi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban công tác người cao tuổi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Tiếp theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Ban công tác người cao tuổi tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 35/TTr-LĐTBXH ngày 06/7/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- UBQG về NCT Việt Nam;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban Công tác NCT tỉnh (Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của UBND tỉnh);
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, VX3, TKCT.

CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA BAN CÔNG TÁC NGƯỜI CAO TUỔI TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh.

1. Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động, chế độ làm việc, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác, chế độ hội họp, thông tin báo cáo và trách nhiệm của các thành viên Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi là Ban Công tác).

2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ban Công tác người cao tuổi; các tổ chức, cá nhân liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc hoạt động.

Các thành viên Ban Công tác người cao tuổi tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ và theo sự phân công nhiệm vụ cụ thể của Trưởng ban.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Điều 3. Cơ cấu tổ chức gồm:

1. Trưởng ban: Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Phó Trưởng ban Thường trực: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Phó Trưởng ban: Trưởng Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh.

4. Các ủy viên: Đại diện lãnh đạo của các sở, ban, ngành, đoàn thể.

5. Tổ giúp việc Ban công tác.

Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng Ban công tác.

1. Chỉ đạo, điều hành và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của Ban Công tác.

2. Trưởng ban chủ trì các phiên họp thường kỳ, chuyên đề và đột xuất để chỉ đạo thực hiện các hoạt động, công việc của Ban Công tác. Trưởng ban có thể ủy nhiệm cho Phó Trưởng ban Thường trực chủ trì một số phiên họp sau khi thống nhất chỉ đạo về nội dung triển khai.

3. Trưởng ban được sử dụng con dấu của UBND tỉnh khi ký các văn bản của Ban Công tác.

Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Trưởng ban Thường trực.

1. Giúp Trưởng ban điều hành, thực hiện các nhiệm vụ của Ban Công tác, cơ quan thường trực Ban Công tác và các công việc đột xuất khác khi được Trưởng ban ủy quyền.

2. Giải quyết các công việc thường niên của Ban Công tác, theo dõi, nắm bắt tình hình, kịp thời đề xuất với Trưởng ban những vấn đề có liên quan đến hoạt động của Ban Công tác.

3. Thay mặt Trưởng ban ký các văn bản như: Báo cáo thường niên theo định kỳ, giấy mời họp Ban Công tác và các văn bản khác theo ủy quyền.

4. Chủ trì phối hợp với sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Chương trình, Kế hoạch về công tác Người cao tuổi và kiểm tra việc thực hiện Luật Người cao tuổi.

5. Phó Trưởng ban Thường trực được sử dụng con dấu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội khi ký những văn bản của Ban Công tác.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

Điều 6. Trách nhiệm của Phó Trưởng ban.

1. Giúp Ban Công tác phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động lồng ghép, hoạt động tư vấn phục vụ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi trên địa bàn.

2. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai, nhân rộng mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên và các sở, ban ngành có liên quan.

1. Các thành viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban Công tác, trường hợp vắng mặt phải báo cáo cơ quan thường trực, người chủ trì và được ủy quyền cho cán bộ thuộc quyền dự họp thay và chịu trách nhiệm về ý kiến phát biểu của người được ủy quyền.

2. Các thành viên của Ban Công tác ngoài việc tham gia chỉ đạo, thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm còn có trách nhiệm xây dựng chương trình, kế hoạch công tác để thực hiện các công việc được giao; đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi, đảm bảo thực hiện chương trình kế hoạch đúng định hướng; kịp thời báo cáo khi được Trưởng ban yêu cầu.

3. Các thành viên Ban Công tác căn cứ chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành, đơn vị công tác thực hiện trách nhiệm tuyên truyền, vận động, phối hợp tổ chức, triển khai thực hiện công tác về người cao tuổi; đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi, đảm bảo thực hiện các nội dung công việc sau:

a) Sở Nội vụ:

- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan hướng dẫn kiện toàn, củng cố Ban Công tác người cao tuổi ở các huyện, thành phố; ban điều hành công tác người cao tuổi xã, phường, thị trấn;

- Phối hợp với cơ quan thường trực Ban Công tác người cao tuổi tham mưu, đề xuất chế độ chính sách đối với cán bộ tham gia công tác người cao tuổi phù hợp với từng giai đoạn;

- Hướng dẫn các địa phương và Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh, huyện, thành phố về việc thành lập và hoạt động của Quỹ “chăm sóc người cao tuổi”;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

b) Sở Tài chính:

- Hằng năm, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và tổng hợp dự toán kinh phí hoạt động của Ban Công tác người cao tuổi vào dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội; trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn có liên quan;

- Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hoạt động của Ban Công tác người cao tuổi theo quy định hiện hành;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

c) Sở Y tế:

- Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở y tế công lập về khám, chữa bệnh chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh theo Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi và hướng dẫn của Bộ Y tế;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tham mưu chế độ, chính sách chăm sóc sức khỏe người cao tuổi;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

d) Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu đưa mục tiêu chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; thực hiện lồng ghép có hiệu quả các Chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn gắn với mục tiêu này;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

đ) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về công tác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi ở địa phương;

- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện những chương trình, hoạt động nhằm phát huy vai trò, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho người cao tuổi ở địa phương; động viên và tạo điều kiện cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao;

- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện công tác chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia thực hiện tốt phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh;

- Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước về giảm giá vé, phí dịch vụ cho người cao tuổi khi tham quan các di tích văn hóa, lịch sử, danh lam thắng cảnh.... trên địa bàn tỉnh;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

e) Sở Thông tin và Truyền thông:

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan chỉ đạo thực hiện hoạt động tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng nhằm phổ biến, hướng dẫn chính sách, pháp luật của Nhà nước về người cao tuổi cho nhân dân;

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan Báo chí của tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Văn phòng đại diện, phóng viên thường trú trên địa bàn tỉnh tăng cường đưa tin về các gương điển hình “người tốt, việc tốt” trong việc chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi trên địa bàn tỉnh;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

g) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Tuyên truyền, hướng dẫn, tạo điều kiện để người cao tuổi tham gia các tổ chức, các hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo thu nhập, việc làm trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp phù hợp với sức khỏe và pháp luật quy định hiện hành; nhân rộng mô hình người cao tuổi tham gia sản xuất kinh tế, thực hiện tốt chương trình xây dựng nông thôn mới;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

h) Sở Giao thông Vận tải:

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn giao thông đến các tổ chức của người cao tuổi;

- Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách hoạt động trên địa bàn trong việc thực hiện hỗ trợ giúp đỡ, miễn, giảm giá vé, phí dịch vụ cho người cao tuổi khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng theo quy định;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

i) Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách và tạo điều kiện cho các cựu giáo chức tham gia đóng góp ý kiến về lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

- Tổ chức các hình thức học tập phù hợp để người cao tuổi thường xuyên được cập nhật thông tin giúp phát huy vai trò người cao tuổi;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

k) Sở Tư pháp:

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến chính sách, luật pháp về người cao tuổi. Xây dựng chương trình cải cách hành chính, trợ giúp pháp lý trong lĩnh vực tư pháp cho người cao tuổi;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

l) Sở Xây dựng:

- Chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu, đề xuất những cơ chế, chính sách hỗ trợ thêm cho đối tượng là người cao tuổi cô đơn, không nơi nương tựa trong việc xây dựng Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

m) Ban Dân tộc tỉnh:

- Phối hợp các cơ quan có liên quan thực hiện công tác người cao tuổi trong cộng đồng các dân tộc thiểu số;

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Người cao tuổi và tham mưu thực hiện chính sách liên quan đến người cao tuổi là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.

n) Bảo hiểm xã hội tỉnh:

- Thực hiện và giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp cho người cao tuổi theo các chính sách hiện hành của Nhà nước; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người cao tuổi theo quy định;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

o) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh:

- Phối hợp với các sở, ngành và tổ chức liên quan đẩy mạnh tuyên truyền, vận động gia đình, xã hội và toàn dân nâng cao trách nhiệm chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi; lồng ghép triển khai, tổ chức các hoạt động chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi trong các hoạt động xã hội, cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; huy động sức mạnh toàn dân tham gia vào công tác chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi;

- Tham gia giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách đối với người cao tuổi và phản biện dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến người cao tuổi;

- Tổ chức, tạo điều kiện cho các tổ chức thành viên, hội viên, đoàn viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia vào công tác chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.

Điều 8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Cơ quan thường trực Ban Công tác có nhiệm vụ:

1. Xây dựng dự thảo chương trình công tác, kế hoạch chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi; giúp Ban Công tác người cao tuổi tỉnh chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ các cuộc họp.

2. Tham mưu, đề xuất những giải pháp để thực hiện tốt các chính sách liên quan đối với người cao tuổi; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị liên quan; các huyện, thành phố thực hiện chính sách, pháp luật, các chương trình, kế hoạch, dự án thuộc lĩnh vực chăm sóc, bảo vệ và phát huy vai trò người cao tuổi.

3. Làm đầu mối tiếp nhận, tổng hợp và đôn đốc tài liệu, báo cáo của các Sở, ban, ngành, đoàn thể và của các thành viên Ban Công tác về kết quả hoạt động, tình hình triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án liên quan đến công tác chăm sóc, bảo vệ và phát huy vai trò của người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.

4. Tham mưu cho Ban Công tác định kỳ sơ kết, tổng kết Chương trình hoạt động về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.

5. Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí hoạt động của Ban Công tác, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

Điều 9. Tổ giúp việc của Ban công tác người cao tuổi tỉnh.

1. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng ban, các Phó Trưởng ban; giúp Trưởng ban, các Phó Trưởng ban xây dựng dự thảo chương trình công tác, kế hoạch chăm sóc, bảo vệ và phát huy vai trò người cao tuổi; tổng hợp báo cáo các nội dung chuyên đề, số liệu thực hiện theo định kỳ, đột xuất, giai đoạn, chuẩn bị nội dung và các điều kiện tổ chức các hội nghị, các phiên họp của Ban Công tác.

2. Thực hiện công tác liên hệ giữa Trưởng ban, các Phó Trưởng ban với các ủy viên và các ban, ngành, đoàn thể thành viên của Ban công tác.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

Chương III

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC, CHẾ ĐỘ HỘI HỌP, THÔNG TIN, BÁO CÁO

Điều 10. Mối quan hệ công tác.

1. Ban Công tác chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Ủy ban quốc gia về Người cao tuổi Việt Nam.

2. Quan hệ của Ban Công tác với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là mối quan hệ phối hợp, thực hiện nhiệm vụ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.

Điều 11. Chế độ hội họp.

- Định kỳ 1 năm, Ban Công tác tổ chức họp để kiểm điểm, đánh giá các hoạt động, công việc thực hiện và triển khai kế hoạch công tác cho thời gian tiếp theo.

- Trường hợp không thể tổ chức họp, các thành viên của Ban Công tác, Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban Thường trực gửi văn bản lấy ý kiến trực tiếp từng thành viên; Thường trực Ban Công tác tổng hợp và quyết định vấn đề theo ý kiến đa số.

- Khi có ý kiến đề xuất liên quan đến tổ chức và hoạt động của Ban Công tác thì các thành viên gửi văn bản hoặc trực tiếp trao đổi với cơ quan Thường trực; tùy theo tính chất công việc, cơ quan Thường trực có trách nhiệm xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Trưởng ban xem xét, quyết định. Đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của tập thể Ban Công tác, thì cơ quan Thường trực có trách nhiệm tham mưu tổ chức họp để lấy ý kiến các thành viên trong Ban Công tác.

Điều 12. Chế độ thông tin, báo cáo, kiểm tra.

1. Định kỳ 6 tháng, 1 năm (chậm nhất vào ngày 15/6 và ngày 15/12 hằng năm) các thành viên Ban Công tác gửi báo cáo (qua cơ quan thường trực Ban Công tác) về tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công và các hoạt động thuộc nhiệm vụ của sở, ngành, đơn vị mình trong công tác chăm sóc, phát huy vai trò của người cao tuổi;

2. Tùy theo tình hình thực tế, khi cần thiết Ban Công tác tổ chức các đợt kiểm tra các đơn vị liên quan trong việc thực hiện các chính sách về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh để đánh giá kết quả và tình hình thực hiện kế hoạch hoạt động; thời gian, địa điểm và phân công thành viên kiểm tra do Trưởng ban quyết định trên cơ sở đề xuất của cơ quan Thường trực Ban Công tác.

Điều 13. Kinh phí hoạt động.

Kinh phí hoạt động của Ban Công tác được ngân sách Nhà nước bảo đảm và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trưởng Ban công tác và các thành viên Ban Công tác, Giám đốc các sở, ngành, thủ trưởng các đoàn thể, hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quy chế này tại đơn vị.

Điều 15. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc không phù hợp với thực tế, các thành viên Ban Công tác phản ánh bằng văn bản gửi cơ quan Thường trực để tổng hợp, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 1479/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành: 23/07/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Lâm Đồng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…