ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1397/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 30 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM
ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Xét đề Tờ trình số 590/STTTT-VP ngày 18 tháng 6 năm 2010 về việc sửa đổi, bổ sung
Bộ thủ tục đã công bố tại Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009
của UBND tỉnh Lâm Đồng theo phương án đã phê duyệt tại Quyết định 696/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này nội dung sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng đã được ban hành kèm theo Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm:
1. Thường xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung những thủ tục hành chính khi phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính đã được công bố.
2. Niêm yết công khai nội dung của từng thủ tục hành chính đã được công bố và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
Điều 3. Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có trách nhiệm cập nhật nội dung sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh
1. Đăng ký dự thi đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp – Mã số hồ sơ: T-LDG-026678-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
2. Đăng ký ưu tiên xét tuyển đại học, cao đẳng – Mã số hồ sơ: T-LDG-026741-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
3. Đăng ký xét cử tuyển đại học, cao đẳng – Mã số hồ sơ: T-LDG-026786-TT.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.
b) Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố lập danh sách báo cáo UBND huyện, thành phố thành lập hội đồng sơ tuyển; khi sơ tuyển xong nộp danh sách cùng hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng.
c) Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng tổng hợp danh sách, rà soát hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh tổ chức xét tuyển (thông qua Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển) và thông báo kết quả xét cử tuyển cho UBND các huyện, thành phố. UBND các huyện, thành phố thông báo kết quả xét cử tuyển cho UBND các xã, phường, thị trấn và cá nhân.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ do các hội đồng sơ tuyển của các huyện gửi về.
3.10. Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối tượng cử tuyển:
- Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 5 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh, ưu tiên xét cử tuyển đối với các đối tượng là người dân tộc thiểu số. Tỷ lệ người dân tộc Kinh được cử tuyển không vượt quá 15% so với tổng số chỉ tiêu được giao;
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số mà dân tộc đó chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp so với số dân của dân tộc đó trong phạm vi tỉnh, thường trú ở khu vực III, II từ 5 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh.
b) Tiêu chuẩn được hưởng chế độ cử tuyển:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc trung cấp) đối với đối tượng được cử tuyển vào đại học, cao đẳng và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông đối với đối tượng được cử tuyển vào trung cấp; xếp loại hạnh kiểm năm cuối cấp (hoặc xếp loại rèn luyện năm cuối khóa) đạt loại khá trở lên; xếp loại học tập năm cuối cấp (hoặc cuối khóa) đạt trung bình trở lên đối với người dân tộc thiểu số và loại khá trở lên đối với người dân tộc Kinh;
- Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển;
- Không quá 25 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành;
- Không thuộc biên chế Nhà nước.
II. Lĩnh vực hệ thống văn bằng chứng chỉ
1. Cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-026830-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
2. Cấp bằng tốt nghiệp bổ túc trung học phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-026847-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
3. Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-026868-TT.
3.7. Lệ phí:
- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2008 trở về trước: 7.000 đồng/1 bản sao;
- Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2009 trở về sau: 8.000 đồng/1 bản sao.
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Trong Phiếu yêu cầu cần ghi rõ học sinh trường nào và loại hình bằng “bổ túc hay phổ thông”.
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
PHIẾU YÊU CẦU CẤP BẢN SAO VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
Kính gửi: ……………………………………………………...
Họ và tên : ………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………..
Nơi sinh: ………………………………………………………………………...
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân: …………………….. Số điện thoại: ……...................
Là học sinh
trường: ……………………………………………………………..
|
|
Đã tốt
nghiệp: + Văn bằng:THPT,
BTTHPT:
THCS:
|
|
+ Chứng chỉ: Tin học: Ngoại ngữ:
Xếp loại tốt nghiệp: ………………… Năm tốt nghiệp/ Khóa thi: ………….
Tại Hội đồng thi: ………………………………………………………………...
Số lượng bản sao xin cấp: ……………………………………………………….
..........., ngày ….. tháng ….. năm 20……
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Cấp bản sao bằng tốt nghiệp bổ túc trung học phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-026991-TT.
4.7. Lệ phí:
- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2008 trở về trước: 7.000 đồng/1 bản sao;
- Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2009 trở về sau: 8.000 đồng/1 bản sao.
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Trong Phiếu yêu cầu cần ghi rõ học sinh trường nào và loại hình bằng “bổ túc hay phổ thông”.
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
PHIẾU YÊU CẦU CẤP BẢN SAO VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
Kính gửi: ……………………………………………………...
Họ và tên : ………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………..
Nơi sinh: ………………………………...………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân: …………………….. Số điện thoại: ……...................
Là học sinh trường: ……………………………………………………………..
|
|
Đã tốt
nghiệp: + Văn bằng: THPT,
BTTHPT:
THCS:
|
|
+ Chứng chỉ: Tin học: Ngoại ngữ:
Xếp loại tốt nghiệp: ………Năm tốt nghiệp/ Khóa thi: ……
Tại Hội đồng thi: ………………………………………………………………...
Số lượng bản sao xin cấp: ……………………………………………………….
..........., ngày ….. tháng ….. năm 20……
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. Cấp chứng chỉ trình độ A, B tin học – Mã số hồ sơ: T-LDG-026998-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
6. Cấp chứng chỉ trình độ A, B ngoại ngữ - Mã số hồ sơ: T-LDG-027008-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
7. Cấp giấy trúng tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-116779-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
9. Cấp giấy chứng nhận học sinh giỏi lớp 12 Trung học phổ thông cấp tỉnh – Mã số hồ sơ: T-LDG-027037-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
10. Cấp giấy chứng nhận học sinh giỏi lớp 12 Bổ túc Trung học phổ thông cấp tỉnh – Mã số hồ sơ: T-LDG-027090-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
11. Cấp giấy chứng nhận học sinh giỏi lớp 9 Trung học cơ sở cấp tỉnh – Mã số hồ sơ: T-LDG-027099-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
12. Cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-027115-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
II. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
1. Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục” – Mã số hồ sơ: T-LDG-027374-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
4. Cấp giấy phép dạy thêm cấp trung học phổ thông đối với cá nhân – Mã số hồ sơ: T-LDG-028212-TT.
4.4. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.8. Lệ phí: Phí cấp phép 50.000 đồng/giấy phép.
5. Cấp giấy phép dạy thêm cấp trung học phổ thông đối với tổ chức, đơn vị trường học – Mã số hồ sơ: T-LDG-028242-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
8. Thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp – Mã số hồ sơ: T-LDG-030399-TT.
8.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường Trung cấp chuyên nghiệp; đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực trung cấp chuyên nghiệp phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội;
- Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ số lượng, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện chương trình theo quy định;
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị và điều kiện tài chính bảo đảm các yêu cầu quy định về tài sản, tài chính.
9. Sáp nhập, chia tách trường Trung cấp chuyên nghiệp – Mã số hồ sơ: T-LDG-030414-TT.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11. Thành lập trung tâm tin học, ngoại ngữ - Mã số hồ sơ: T-LDG-030429-TT.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có nguồn tuyển sinh thường xuyên, ổn định;
- Có đội ngũ cán bộ quản lý theo quy định;
- Có đội ngũ giáo viên đủ tiêu chuẩn quy định, đủ khả năng giảng dạy, đảm bảo cho các lớp hoạt động liên tục, đúng lịch trình của khoá học;
- Có đủ văn phòng, phòng học, bàn ghế, phòng học tiếng, phòng vi tính với các trang thiết bị học tập đáp ứng yêu cầu về điều kiện thực hiện nội dung, chương trình giảng dạy phần lý thuyết và thực hành của học viên;
- Có nguồn tài chính tối thiểu đủ để chi cho các hoạt động thường xuyên của Trung tâm trong năm đầu tiên;
- Có đầy đủ các điều kiện theo quy định về phòng cháy, nổ, vệ sinh môi trường, y tế và an ninh của trung tâm.
14. Thẩm định đề án thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp – Mã số hồ sơ: T-LDG-030464-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
15. Thẩm định mở mã ngành đào tạo trong trường Trung cấp chuyên nghiệp – Mã số hồ sơ: T-LDG-030519-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
16. Thẩm định đề án thành lập trung tâm tin học, ngoại ngữ - Mã số hồ sơ: T-LDG-030548-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
17. Thành lập trường trung học phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-030565-TT.
17.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Việc mở trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mở trường có luận chứng khả thi bảo đảm:
- Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đủ số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông;
- Có cơ sở vật chất và tài chính bảo đảm đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục và thực hiện các quy định tại chương VI của Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
18. Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-030579-TT.
18.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường trung học;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm quyền lợi nhà giáo và người học;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
20. Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên Trung học phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-117149-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
21. Thẩm định đề án thành lập trường trung học phổ thông – Mã số hồ sơ: T-LDG-030623-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
IV. Lĩnh vực tiêu chuẩn nhà giáo
11. Xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú – Mã số hồ sơ: T-LDG-027265-TT.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
A. Tiêu chuẩn Nhà giáo nhân dân
Đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân phải đạt được các tiêu chuẩn sau:
a) Đạo đức: Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, thương yêu, chăm sóc, giáo dục học sinh, sinh viên; gương mẫu, thực sự là tấm gương sáng cho học sinh, sinh viên và đồng nghiệp noi theo.
b) Có tài năng sư phạm xuất sắc, có công lớn trong sự nghiệp giáo dục của dân tộc:
- Đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú, tính đến năm xét tặng từ 6 năm trở lên và trong thời gian đó được phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng thưởng Huân chương lao động hạng ba trở lên;
- Có nhiều thành tích xuất sắc, đóng góp có hiệu quả rõ rệt vào công cuộc đổi mới sự nghiệp giáo dục;
- Trong công tác giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có nhiều học sinh giỏi, có công phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, góp phần đào tạo nhân tài;
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần quan trọng vào việc xây dựng đơn vị trở thành tập thể tiên tiến xuất sắc;
- Có nhiều sáng kiến, giải pháp, công trình nghiên cứu khoa học được ứng dụng rộng rãi trong công tác giảng dạy, giáo dục hoặc quản lý giáo dục được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước xếp hạng từ khá trở lên, tính từ sau năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú:
+ Đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; giáo viên công tác tại cơ sở giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp, trung tâm dạy nghề; giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở dạy nghề: có nhiều sáng kiến, giải pháp, công trình nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh đánh giá và xếp hạng từ khá trở lên;
+ Đối với giảng viên các trường cao đẳng, đại học, các trường của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang: là chủ biên nhiều giáo trình, chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, hoặc chủ trì nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước được ứng dụng có hiệu quả trong giảng dạy, được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước đánh giá và xếp loại tốt; đào tạo được nhiều tiến sĩ;
+ Đối với cán bộ quản lý giáo dục: có công trình nghiên cứu khoa học được hội đồng khoa học cấp tỉnh, cấp Bộ, cấp Nhà nước đánh giá từ khá trở lên, được ứng dụng có hiệu quả trong công tác đổi mới phương pháp quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý; đã tham mưu, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả công cuộc đổi mới và phát triển sự nghiệp giáo dục góp phần làm cho đơn vị thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ và đạt thành tích xuất sắc.
c) Có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội:
- Có nhiều thành tích trong công tác bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp về chuyên môn, nghiên cứu khoa học và quản lý;
- Có uy tín lớn và ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội, tiếp tục giữ vững và phát huy ảnh hưởng của Nhà giáo ưu tú, là nhà giáo đầu đàn tiêu biểu được đồng nghiệp thừa nhận là nhà giáo mẫu mực; được học sinh và nhân dân kính trọng.
d) Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 20 năm trở lên.
- Đối với cán bộ quản lý giáo dục và nghiên cứu giáo dục thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy; thời gian làm cán bộ quản lý, tham gia giảng dạy đủ số giờ theo quy định hiện hành vẫn được tính là thời gian trực tiếp giảng dạy;
- Đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và nghiên cứu giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; cán bộ, giáo viên được điều động đi công tác B, C trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước; những người giảng dạy thực hành nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định chung, thì thời gian công tác tại các địa bàn, điều kiện trên được quy đổi, nhân hệ số 1,33 và được tính là thời gian trực tiếp giảng dạy khi xét phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân.
B. Tiêu chuẩn Nhà giáo ưu tú
a) Đạo đức: Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, thương yêu, chăm sóc, giáo dục học sinh; gương mẫu, là tấm gương cho học sinh và đồng nghiệp noi theo; có tài năng sư phạm, có công trong sự nghiệp giáo dục; được học sinh, sinh viên, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng:
- Trong công tác giảng dạy đạt chất lượng tốt, đạt hiệu quả rõ rệt, có nhiều học sinh, sinh viên giỏi;
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, có nhiều đóng góp trong việc xây dựng đơn vị, trường học trở thành tập thể lao động xuất sắc;
- Có cải tiến hoặc sáng kiến, kinh nghiệm, hoặc công trình nghiên cứu khoa học được áp dụng đạt hiệu quả trong công tác giảng dạy, giáo dục hoặc quản lý giáo dục được Hội đồng khoa học các cấp đánh giá, xếp hạng từ khá trở lên.
b) Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 15 năm trở lên.
- Đối với cán bộ quản lý giáo dục và nghiên cứu giáo dục thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy; thời gian làm cán bộ quản lý, tham gia giảng dạy đủ số giờ theo quy định hiện hành vẫn được tính là thời gian trực tiếp giảng dạy;
- Đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và nghiên cứu giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; cán bộ, giáo viên được điều động đi công tác B, C trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước; những người giảng dạy thực hành nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định chung, thì thời gian công tác tại các địa bàn, điều kiện trên được quy đổi, nhân hệ số 1,33 và được tính là thời gian trực tiếp giảng dạy khi xét phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú.
c) Tiêu chuẩn về tài năng sư phạm và có công trong sự nghiệp giáo dục đối với giáo viên từng cấp học, trình độ đào tạo và cán bộ quản lý:
- Tiêu chuẩn chung đối với các nhà giáo ở các cấp học, trình độ đào tạo và cán bộ quản lý: Phải có ít nhất 5 năm là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trong đó có ít nhất 01 năm được công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, cấp Bộ, ngành hoặc được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen. Trước khi Luật Thi đua, Khen thưởng có hiệu lực (kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về trước) được áp dụng danh hiệu giáo viên giỏi tương đương với danh hiệu chiến sĩ thi đua để xét tặng.
- Tiêu chuẩn cụ thể đối với giáo viên mầm non:
+ Đảm bảo chất lượng và hiệu quả nuôi dạy các cháu, thực hiện các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ đạt chất lượng cao, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, góp phần thu hút trẻ đến trường;
+ Đảm bảo thực hiện xuất sắc những mục tiêu, yêu cầu của ngành học giáo dục mầm non, góp phần xây dựng đơn vị trở thành tập thể lao động xuất sắc của ngành học;
+ Có sáng kiến, hoặc cải tiến để nuôi dạy các cháu được tốt hơn, được tập thể sư phạm từ cấp trường trở lên công nhận;
+ Giúp đỡ, bồi dưỡng được nhiều giáo viên mầm non dạy giỏi; được đồng nghiệp tín nhiệm và thừa nhận là giáo viên mầm non dạy giỏi, tiêu biểu của địa phương, được cha mẹ các cháu tín nhiệm;
+ Hướng dẫn, vận động được nhiều cha mẹ các cháu thực hiện nuôi dạy con theo phương pháp khoa học đạt kết quả tốt.
- Tiêu chuẩn cụ thể đối với giáo viên tiểu học:
+ Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ của giáo viên tiểu học, có nhiều thành tích trong công tác chống mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học; trong giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao; có nhiều học sinh xếp loại giỏi;
+ Có nhiều đóng góp xây dựng đơn vị trở thành tập thể lao động xuất sắc; được đồng nghiệp thừa nhận là giáo viên dạy giỏi, tiêu biểu của giáo dục tiểu học ở địa phương; là nhà giáo mẫu mực, tấm gương sáng của ngành giáo dục địa phương; được học sinh kính trọng, cha mẹ học sinh và nhân dân tín nhiệm;
+ Đối với giáo viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, giáo viên là người dân tộc ít người: có tinh thần khắc phục khó khăn bám trường, bám lớp, hết lòng vì học sinh, có nhiều biện pháp, giải pháp vận động được nhiều học sinh đến lớp, giữ vững số lượng học sinh;
+ Có cải tiến, hoặc sáng kiến kinh nghiệm được áp dụng trong giảng dạy, giáo dục học sinh, được Hội đồng khoa học ngành giáo dục từ cấp huyện trở lên công nhận;
+ Có nhiều thành tích giúp đỡ đồng nghiệp phấn đấu trở thành giáo viên dạy giỏi, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy giỏi của trường, của địa phương.
- Tiêu chuẩn cụ thể đối với giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông:
+ Giảng dạy, giáo dục học sinh đạt chất lượng tốt, hiệu quả cao, phát huy tính chủ động và trí thông minh của học sinh, có học sinh đạt học sinh giỏi các cấp;
+ Có nhiều đóng góp xây dựng đơn vị trở thành tập thể lao động xuất sắc, góp phần xây dựng, ổn định và phát triển sự nghiệp giáo dục của địa phương;
+ Đối với giáo viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, giáo viên là người dân tộc ít người có tinh thần khắc phục khó khăn xây dựng trường lớp, dìu dắt học sinh, có nhiều học sinh trưởng thành đóng góp xây dựng địa phương;
+ Có cải tiến, sáng kiến kinh nghiệm áp dụng trong giảng dạy, trong quản lý được Hội đồng khoa học ngành giáo dục từ cấp tỉnh trở lên đánh giá và công nhận;
+ Có nhiều thành tích trong công tác bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ giáo viên dạy giỏi của trường, của địa phương;
+ Được đồng nghiệp thừa nhận là giáo viên dạy giỏi tiêu biểu của cấp học; là nhà giáo mẫu mực, là tấm gương sáng của ngành giáo dục địa phương; được học sinh kính trọng, cha mẹ học sinh và nhân dân tín nhiệm.
- Tiêu chuẩn cụ thể đối với giáo viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
+ Giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có nhiều đóng góp để đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo. Có nhiều đóng góp để đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề cho ngành và địa phương. Có nhiều học sinh giỏi cả về lý thuyết, kỹ năng và tay nghề;
+ Có nhiều công lao xây dựng nhà trường trở thành tập thể lao động xuất sắc trong nhiều năm, được học sinh tín nhiệm;
+ Có nhiều giải pháp, sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến được áp dụng mang lại hiệu quả, được Hội đồng khoa học từ cấp trường trở lên đánh giá, xếp hạng;
+ Được đồng nghiệp tín nhiệm và thừa nhận là giáo viên dạy giỏi tiêu biểu của các trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở dạy nghề của địa phương, của ngành. Bồi dưỡng nhiều giáo viên dạy giỏi có trình độ nghiệp vụ và tay nghề vững vàng.
- Tiêu chuẩn cụ thể đối với giảng viên các trường cao đẳng:
+ Giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có đóng góp đổi mới mục tiêu nội dung chương trình, nâng cao chất lượng giáo dục;
+ Có bề dầy thành tích trong việc biên soạn giáo trình, nghiên cứu khoa học, phục vụ giáo dục đã áp dụng trong nhà trường, được nghiệm thu từ cấp cơ sở trở lên;
+ Có nhiều đóng góp xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng dạy giỏi của khoa, của trường;
+ Có nhiều đóng góp trong việc hướng dẫn sinh viên cải tiến phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học đạt kết quả, có nhiều sinh viên giỏi.
V. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở, cấp tỉnh – Mã số hồ sơ: T-LDG-027623-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 1397/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 30/06/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Chưa có Video