THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1388/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 36/TTr-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013, công văn số 2629/BTNMT-ĐCKS ngày 10 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” với những nội dung chính như sau:
1. Quan điểm:
a) Quy hoạch công tác điều tra, phát hiện khoáng sản cùng với việc lập bản đồ địa chất khu vực, địa chất tai biến, địa chất môi trường, địa chất khoáng sản biển, bản đồ chuyên đề và nghiên cứu chuyên đề về địa chất, khoáng sản tỉ lệ 1:50.000 đối với đất liền và tỉ lệ 1:500.000 trở lên ở các vùng biển Việt Nam gắn với điều tra chi tiết, nhằm làm rõ cấu trúc, lịch sử phát sinh, phát triển của vỏ trái đất phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
b) Ưu tiên công tác đánh giá tiềm năng tài nguyên từng loại, nhóm khoáng sản quan trọng, đặc biệt là trong các cấu trúc địa chất, có triển vọng khoáng sản đến độ sâu 500 m và một số vùng đến 1.000 m nhằm làm rõ tiềm năng từng loại khoáng sản phục vụ nhu cầu thăm dò, khai thác chế biến sử dụng và dự trữ khoáng sản quốc gia hợp lý.
c) Đẩy mạnh công tác điều tra chi tiết các loại khoáng sản có triển vọng trên các vùng biển Việt Nam.
d) Huy động nguồn lực trong nước kết hợp với hợp tác quốc tế nhằm nâng cao trình độ công nghệ, tăng nguồn vốn đầu tư; đẩy nhanh tiến độ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
đ) Kết quả công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phải phục vụ đắc lực cho công tác quản lý tài nguyên khoáng sản, gắn với bảo vệ môi trường và là nguồn dữ liệu quan trọng để dự báo và xây dựng biện pháp phòng tránh thiên tai ở Việt Nam, đáp ứng hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu:
a) Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản
Hoàn thành công tác lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:50.000 ở vùng tập trung khoáng sản và gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế vùng, miền; điều tra tỉ lệ 1:500.000 gắn với điều tra chi tiết khu vực có triển vọng khoáng sản ở các vùng biển Việt Nam, tiếp tục điều tra tai biến địa chất, địa chất môi trường, nghiên cứu chuyên đề về địa chất; làm rõ hơn về cấu trúc địa chất, mức độ phân bố khoáng sản và khoanh định các diện tích có triển vọng về khoáng sản làm cơ sở cho việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
b) Đánh giá khoáng sản
Đến năm 2020, hoàn thành công tác đánh giá tổng thể tiềm năng các loại khoáng sản, trọng tâm là than, sắt, chì - kẽm, vàng, thiếc, mangan, quặng phóng xạ, kaolin, felspat, đá ốp lát và các khoáng sản có nhu cầu lớn trong nước làm cơ sở quy hoạch thăm dò, phục vụ mục tiêu phát triển bền vững công nghiệp khai thác, chế biến và dự trữ khoáng sản quốc gia.
Đầu tư đánh giá, phát hiện các mỏ mới trong các cấu trúc thuận lợi đến độ sâu 1000 m và khoáng sản biển ở độ sâu trên 300 m nước.
c) Tăng cường năng lực, hợp tác quốc tế
Nâng cao trình độ khoa học và công nghệ: Đẩy mạnh nghiên cứu và đào tạo, đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến; củng cố và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về địa chất, khoáng sản thống nhất trên phạm vi cả nước.
Xây dựng các đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, trong đó chú trọng hợp tác quốc tế để ứng dụng công nghệ cao, đầu tư kinh phí lớn.
d) Bảo vệ môi trường
Đến năm 2020 có dữ liệu về địa chất, khoáng sản đáp ứng nhu cầu xây dựng, thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường và phòng tránh tai biến có hiệu quả.
3. Nhiệm vụ:
Đến nay, công tác điều tra lập bản đồ địa chất khoáng sản tỉ lệ 1:50.000 đã hoàn thành 196.000 km2 bằng 57,37% diện tích phần đất liền; công tác điều tra địa chất, địa hóa, khoáng sản, môi trường tỉ lệ 1:500.000 ở độ sâu từ 0 đến 100 m nước đã hoàn thành 245.261 km2 bằng 24,5% diện tích biển Việt Nam, trên một số vùng biển ven bờ đã được điều tra ở tỉ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Quy hoạch này gồm các nhiệm vụ chủ yếu như sau:
a) Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về địa chất, khoáng sản
- Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản
+ Giai đoạn đến năm 2015:
Hoàn thành công tác lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:50.000, điều tra, đánh giá các nguy cơ tai biến địa chất của 10 nhóm tờ đã được triển khai trước năm 2010. Điều tra đánh giá và dự báo các khu vực có nguy cơ trượt lở đất. Công tác điều tra địa chất khoáng sản các vùng biển tập trung các nhiệm vụ đang thi công, đồng thời dự kiến thi công giai đoạn I Đề án “Điều tra chi tiết địa chất khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa chất môi trường, địa chất tai biến trên các đảo và vùng biển ven đảo của Việt Nam”, ưu tiên các đảo thuộc quần đảo Trường Sa;
Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Bình Thuận - Cà Mau đến độ sâu 300 m nước tỉ lệ 1:500.000. Nghiên cứu, điều tra, đánh giá khoanh định các cấu trúc địa chất có triển vọng khí hydrate ở các vùng biển Việt Nam;
Triển khai công tác bay đo từ phổ gamma và trọng lực tỉ lệ 1:50.000 - 1:25.000 vùng Tây Nghệ An. Triển khai các nhiệm vụ bay đo từ phổ gamma trọng lực các vùng biển Việt Nam.
+ Giai đoạn 2015 - 2020:
Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:50.000, điều tra, đánh giá các nguy cơ tai biến địa chất của 15 nhóm tờ phần đất liền thuộc các tỉnh vùng trung du miền núi Bắc Bộ và một số vùng Tây Nguyên;
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực tỉ lệ 1:50.000 - 1:25.000 vùng Bắc Kạn - Tuyên Quang, Thanh Hóa, Lào Cai - Yên Bái; tiếp tục bay đo từ phổ gamma trọng lực các vùng biển Việt Nam;
Hoàn thành điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực tai biến địa chất tỉ lệ 1:500.000 gắn với điều tra chi tiết khu vực có triển vọng khoáng sản ở các vùng biển Việt Nam còn lại; hoàn thành Đề án “Nghiên cứu, điều tra, đánh giá khoanh định các cấu trúc địa chất có tiềm năng và triển vọng khí hydrate ở các vùng biển Việt Nam”.
+ Giai đoạn 2020 - 2030:
Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:50.000 tại 10 nhóm tờ còn lại thuộc các tỉnh Tây Nguyên, vùng đồng bằng Nam Bộ, Bắc Bộ.
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực tỉ lệ 1:50.000 - 1:25.000 vùng Đắk Glei - Khâm Đức, rìa Đông Bắc đới Lô Gâm, Lai Châu - Sơn La và các vùng biển Việt Nam còn lại.
- Công tác nghiên cứu chuyên đề gắn với điều tra địa chất về khoáng sản
Trong quá trình lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản giai đoạn đến năm 2020 tiến hành công tác nghiên cứu các chuyên đề về thạch luận, địa tầng, kiến tạo, sinh khoáng tổng thể và theo đới cấu trúc, các kiểu mỏ khoáng sản và dự báo diện tích triển vọng trên mặt và dưới sâu. Điều tra tổng thể di sản địa chất làm cơ sở phục vụ xây dựng và phát triển công viên địa chất ở nước ta.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về địa chất, khoáng sản
Xây dựng, triển khai thực hiện dự án nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản. Dự kiến đến 2015 thực hiện Pha 1 Đề án “Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong điều tra cơ bản địa chất và thăm dò khoáng sản” nhằm đạt mục tiêu tin học hóa tối đa công tác thu thập tài liệu điều tra cơ bản địa chất khoáng sản tại thực địa và 100% công tác tổng hợp báo cáo trong phòng được tin học hóa và đặt trong môi trường GIS thống nhất, đủ tiêu chuẩn hội nhập quốc tế.
Từ năm 2015 đến năm 2020 hoàn thành cơ sở dữ liệu địa chất khoáng sản, đảm bảo lưu giữ thống nhất hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin thống nhất trên phạm vi cả nước về địa chất và khoáng sản. Xây dựng Trung tâm Thông tin Lưu trữ Địa chất có đủ cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại ngang tầm khu vực và thế giới.
Củng cố và mở rộng Bảo tàng Địa chất trong phòng cũng như ngoài trời, lưu giữ, bảo quản hệ thống các mẫu vật địa chất, khoáng sản và các thông tin liên quan, đáp ứng nhu cầu phục vụ công tác quản lý, điều tra, phổ biến kiến thức cho cộng đồng xã hội. Tăng cường năng lực và hiện đại hóa hệ thống trưng bày mẫu vật ở các cơ sở Bảo tàng Địa chất.
b) Đánh giá tiềm năng từng loại, từng nhóm khoáng sản; xác định vùng có triển vọng về khoáng sản.
Ưu tiên đánh giá tổng thể tiềm năng từng loại, từng nhóm khoáng sản quan trọng theo định hướng Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Cụ thể:
- Giai đoạn đến năm 2015:
Hoàn thành đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản các đề án đang thi công và các đề án Chính phủ giao: Điều tra đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên quặng bauxit, quặng sắt laterit miền Nam Việt Nam; Đánh giá tiềm năng tài nguyên urani Việt Nam.
Cơ bản hoàn thành Đề án điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền, bể sông Hồng và các đề án đánh giá tổng thể tiềm năng một số loại khoáng sản có nhu cầu sử dụng trong nước.
- Giai đoạn 2015 - 2020:
Đánh giá tổng thể tiềm năng các loại khoáng sản vàng, chì - kẽm, thiếc, đồng nhằm xác định tổng thể tiềm năng và lựa chọn chính xác các khu vực có tiềm năng triển vọng khoáng sản; đánh giá tiềm năng khoáng sản ẩn sâu ở các khu vực có cấu trúc thuận lợi đối với quặng chì - kẽm, thiếc và vàng.
Đánh giá tổng thể tiềm năng một số khoáng sản có nhu cầu lớn theo vùng phục vụ quy hoạch thăm dò khai thác và dự trữ khoáng sản quốc gia.
- Giai đoạn 2020 - 2030:
Đánh giá tiềm năng khoáng sản ẩn sâu ở các khu vực có triển vọng phát hiện mỏ mới, ưu tiên đối với quặng thiếc và vàng. Đánh giá khoáng sản ở các khu vực có triển vọng trên các vùng biển Việt Nam.
Danh mục các đề án, thời gian thực hiện như các Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo.
c) Tăng cường năng lực khoa học công nghệ công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản:
- Thiết bị phân tích, thí nghiệm: Bổ sung và trang bị mới thiết bị hiện đại, đồng bộ đáp ứng yêu cầu phân tích các loại mẫu địa chất và khoáng sản, chú ý đầu tư thiết bị để củng cố, phát triển phương pháp phân tích đồng vị;
- Thiết bị địa vật lý: Đầu tư bổ sung các thiết bị hiện đại (máy đo địa chấn trọng lực, từ và điện) phục vụ đo địa vật lý trên mặt và dưới sâu; thiết bị đo địa vật lý lỗ khoan đến chiều sâu 2.000 m;
- Các loại thiết bị khác: Đầu tư bổ sung thiết bị phân tích viễn thám để hình thành Trung tâm giải đoán ảnh viễn thám đủ mạnh ngang tầm khu vực; thiết bị khoan sâu đến 1.200 m và các phương tiện vận chuyển đảm bảo cho công tác điều tra địa chất trên đất liền và biển;
- Nâng cao năng lực: Kiện toàn và xây dựng các đơn vị điều tra cơ bản địa chất theo hướng tinh gọn, có năng lực và trình độ chuyên môn cao, có trang thiết bị điều tra và xử lý tài liệu hiện đại.
4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Hoàn thiện, đổi mới chính sách, cơ chế quản lý, cấp phát, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất phù hợp với Luật ngân sách và tình hình thực tế;
- Xây dựng cơ chế quản lý, cấp vốn đầu tư cho hoạt động điều tra cơ bản địa chất bằng nguồn thu từ các hoạt động khoáng sản;
- Đổi mới, hoàn thiện các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phù hợp với trình độ phát triển và năng lực công nghệ tiên tiến của các nước trong khu vực;
- Tập trung đầu tư nghiên cứu, lựa chọn các phương pháp, thiết bị tiên tiến, hiện đại có độ chính xác cao, sử dụng có hiệu quả trong công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và phân tích thí nghiệm các loại mẫu vật địa chất, khoáng sản;
- Khoanh định các khu vực để xây dựng danh mục các đề án thuộc diện khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào công tác hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
- Tăng cường hợp tác quốc tế về nghiên cứu và dự báo khoáng sản đối với các cấu trúc sâu có tiềm năng khoáng sản để phát hiện mỏ mới; hợp tác để tiếp cận các thành tựu khoa học địa chất của các nước tiên tiến, đẩy mạnh ứng dụng các phương pháp, thiết bị, công nghệ hiện đại trong công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản. Ưu tiên hợp tác quốc tế đối với các nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản các vùng biển của Việt Nam.
5. Kinh phí thực hiện
a) Dự kiến vốn đầu tư theo kỳ Quy hoạch
- Kinh phí dành cho công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phần đất liền đến năm 2020 dự kiến khoảng 3.900 tỉ đồng, trong đó:
+ Giai đoạn đến năm 2015 dự kiến là 1.000 tỉ đồng;
+ Giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020 dự kiến là 2.900 tỉ đồng.
- Kinh phí dành cho công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản các vùng biển Việt Nam dự kiến khoảng 3.800 tỉ đồng, trong đó:
+ Giai đoạn đến năm 2015 dự kiến là 2.200 tỉ đồng;
+ Giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020 dự kiến là 1.600 tỉ đồng.
- Giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 được dự kiến khoảng 2.900 tỉ đồng. Trên cơ sở kết quả điều tra đến năm 2020, các nhiệm vụ và vốn đầu tư sẽ được điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
Kinh phí từng dự án cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Nguồn vốn
- Kinh phí đầu tư cho thực hiện Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản được thực hiện từ các nguồn bao gồm:
+ Nguồn ngân sách nhà nước (chi sự nghiệp kinh tế); các nguồn thu từ tiền hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phần nhà nước đã đầu tư; nguồn thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tiền đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
+ Nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài tham gia góp vốn điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản đối với các đề án trong danh mục đề án thuộc diện khuyến khích đầu tư được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện Quy hoạch;
- Lập danh mục đề án thuộc diện khuyến khích tham gia đầu tư bằng vốn của tổ chức, cá nhân trên cơ sở danh mục các đề án thuộc Quy hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, công bố để các tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn đầu tư, góp phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện theo Quy hoạch;
- Đánh giá tiến độ, chất lượng, hiệu quả của việc thực hiện các nhiệm vụ theo Quy hoạch. Công tác đánh giá được tiến hành hai lần trong kỳ quy hoạch (05 năm), báo cáo Chính phủ, làm căn cứ để triển khai thực hiện tiếp.
2. Trên cơ sở kết quả đánh giá tiến độ, chất lượng và hiệu quả đầu tư các đề án theo Quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính cân đối nguồn thu từ các hoạt động khoáng sản, bố trí kinh phí để thực hiện Quy hoạch đúng tiến độ.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi, bảo đảm cho việc triển khai công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo quy hoạch trên phạm vi quản lý hành chính của tỉnh, thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
CÁC ĐỀ ÁN LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN
ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ)
Bảng 1. Các đề án lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:50.000 (phần đất liền)
STT |
Tên nhóm tờ |
Số hiệu bản đồ |
Diện tích (km2) |
Tọa độ địa lý |
Khoáng sản trọng tâm |
Ghi chú |
|||||||
I. Đến năm 2015: Hoàn thành 10 đề án đang thi công |
|||||||||||||
1 |
Đồng Văn (Hà Giang) |
l.D |
1.200 |
23°00’ - 23°24’ 105°15’- 105°45’ |
Thủy ngân, antimon, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
2 |
Phố Lu - Bắc Than Uyên (Lào Cai, Lai Châu) |
2.D |
1.900 |
22°00’- 22°10’ 103°30’- 104°00’ 22°10’- 22°30’ 104°00’- 104°15’ |
Sắt, đồng, vàng khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
3 |
Mộc Châu (Sơn La, Hòa Bình) |
3.D |
2.260 |
20°30’ - 21°00’ 104°25’- 105°00’ |
Vàng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
4 |
Bắc Giang (Bắc Giang, Lạng Sơn) |
4.D |
2.880 |
21°00’ - 21°30’ 106°00’-106°30’ |
Vàng, đồng, thủy ngân, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
5 |
Kim Sơn (Nghệ An) |
5.D |
2.640 |
19°20’- 20°00’ 104°30’- 105°00’ |
Vàng, khoáng chất công nghiệp |
|
|||||||
6 |
Kon Plong (Kon Tum, Gia Lai) |
6.D |
2.000 |
14°20’ - 14°40’ 108°00’- 108°30’ |
Vàng, dolomit, bauxit, xạ hiếm, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
7 |
Kong Chro (Gia Lai, Bình Định) |
7.D |
3.000 |
13°30’ - 14°00’ 108°30’- 109°00’ |
Vàng, thiếc, wolfram khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
8 |
Đèo Bảo Lộc (Lâm Đồng, Bình Thuận) |
8.D |
2.020 |
11°10’- 11°30’ 107°30’- 108°00’ |
Vàng, thiếc, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
9 |
Tân Biên (Tây Ninh) |
9.D |
4.506 |
11°00’-11°45’ 105°45’- 106°30’ |
Khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
10 |
Văn Chấn (Yên Bái) |
10.D |
1.900 |
21°20’ - 21°50’ 104°30’- 105°00’ |
Vàng, sắt, khoáng chất công nghiệp |
|
|||||||
II. Đến năm 2020: Hoàn thành 15 đề án |
|
||||||||||||
11 |
Hoàng Su Phì (Hà Giang) |
1 |
950 |
22°30’ - 22°52’ 104°30’- 104°45’ Biên giới với Trung Quốc |
Thiếc, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
12 |
Mường Nhé (Lai Châu) |
2 |
2.220 |
22°10’ - 22°47’ 102°08’-102°55’ |
Vàng, đồng, khoáng chất công nghiệp |
|
|||||||
13 |
Mường Toỏng (Lai Châu) |
3 |
1.860 |
21°39’ - 22°10’ 102°20’- 103°00’ |
Vàng, đồng, khoáng chất công nghiệp |
|
|||||||
14 |
Tú Lệ (Lào Cai, Yên Bái) |
4 |
2.400 |
21°20’- 21°50’ 104°00’-104°30’ |
Vàng, đồng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp |
|
|||||||
15 |
Đình Lập - Uông Bí (Quảng Ninh, Lạng Sơn) |
5 |
3.220 |
21°20’ - 21°40’ 107°00’- 107°15’; 20°45’- 21°20’ 106°00’- 107°00’ |
Đồng, vàng, than antracit, khoáng chất công nghiệp |
|
|||||||
16 |
Sông Mã (Sơn La) |
6 |
2.940 |
20°39’- 21°10’ 102°54’- 104°00’ |
Vàng, chì - kẽm, thủy ngân - antimon, khoáng chất công nghiệp |
|
|||||||
17 |
Thanh Hóa - Lang Chánh (TP.Thanh Hóa, Lang Chánh) |
9 |
2.924 |
20°00’ - 20°10’ 104°48’- 105°15’ 19°30’ - 20°00’ 105°30’-106°00’ |
Vàng, khoáng chất công nghiệp và khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
18 |
Con Cuông (Nghệ An) |
11 |
3.050 |
18°45’- 19°10’ 104°11’- 105°15’ |
Vàng, thiếc, khoáng chất công nghiệp |
|
|||||||
19 |
Hương Sơn (Hà Tĩnh) |
12 |
1.550 |
18°20’- 18°45’ 104°55’- 105°30’ |
Vàng, thiếc, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
20 |
Tu Mơ Rông (Kon Tum) |
15 |
1.500 |
14°40’ - 15°00’ 107°45’- 108°15’ |
Vàng, đá quý, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
21 |
Kan Nack (Gia Lai) |
16 |
2.410 |
14°00’ - 14°20’ 108°00’- 108°45’ |
Vàng, đá quý, khoáng chất công nghiệp, bauxit, xạ hiếm, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
22 |
la Meur (Gia Lai) |
17 |
2.660 |
13°30’ - 14°10’ 107°25’- 108°00’ |
Vàng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
23 |
Ea Sup (Đắk Lắk) |
19 |
3.820 |
12°45’- 13°30’ 107°30’- 108°00’ |
Vàng, barit, đá quý khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
24 |
Bù Đăng - Bảo Lộc (Lâm Đồng, Đắk Nông) |
23 |
3.420 |
11°30’- 12°00’ 107°00’- 108°15’ |
Thiếc, wolfram, thạch anh tinh thể, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, bauxit, than nâu, sét bentonit |
|
|||||||
25 |
Buôn Đôn (ĐắkLắk) |
21 |
3.150 |
12°20’- 13°00’ 108°00’- 108°45’ |
Vàng, antimon và khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
III. Đến năm 2030: Hoàn thành 10 đề án |
|
||||||||||||
26 |
Hải Dương (Hải Dương, Bắc Giang, Hưng Yên) |
7 |
1.970 |
20°40’- 21°00’ 105°45’- 106°31’ |
Khoáng chất công nghiệp và khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
27 |
Ninh Bình (Ninh Bình, Thanh Hóa) |
8 |
1.940 |
20°00’ - 20°20’ 105°30’- 106°00’ |
Thủy ngân, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
28 |
Tĩnh Gia (Thanh Hóa, Nghệ An) |
10 |
1.940 |
19°00’ - 19°30’ 105°15’- 105°50’ |
Khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
29 |
Đông Thọ (Hà Tĩnh, Quảng Bình) |
13 |
2.450 |
17°50’ - 18°23’ 105°30’- 106°18’ |
Vàng, mangan, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
30 |
Khe Cát - Lệ Thủy (Quảng Bình) |
14 |
2.870 |
17°05’- 17°30’ 105°58’- 107°00’ |
Vàng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
31 |
Chư Sê (Gia Lai) |
18 |
1.950 |
13°40’- 14°00’ 108°00’- 108°30’ |
Sét chịu lửa, đá ốp lát, kaolin, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
32 |
Ea H’ Leo (Đắk Lắk) |
20 |
2.100 |
13°00’- 13°30’ 108°00’- 108°30’ |
Vàng, barit, đá quý khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
33 |
Đắk Mil (Đắk Lắk) |
22 |
2.650 |
12°00’ - 12°45’ 107°00’- 108°00’ |
Đá quý, antimon, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
|
|||||||
34 |
Châu Đốc (An Giang, Đồng Tháp) |
24 |
5.115 |
10°30’ - 11°00’ 105°00’-106°00’ |
Sét gạch ngói, cát sạn sỏi, đá xây dựng, than bùn |
|
|||||||
35 |
Tân An (Long An) |
25 |
3.050 |
10°30’- 11°00’ 106°00’-106°45’ |
Sét gạch ngói, than bùn, cát, cuội, sỏi, vật liệu san lấp |
|
|||||||
|
Tổng (35 đề án) |
|
88.415 |
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Các đề án lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản vùng biển Viêt Nam
TT |
Danh mục nhiệm vụ, đề án |
Diện tích (km2) |
Ghi chú |
I. Đến năm 2015 |
|||
1 |
Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Thừa Thiên Huế - Bình Định (0 - 60 m nước), tỉ lệ 1:100.000 |
9.500 |
Đang thi công (hoàn thành trước 2015) |
2 |
Điều tra địa chất khoáng sản tỉ lệ 1:100.000 - 1:50.000 dải ven biển Nga Sơn đến Diễn Châu từ 0 - 30 m nước |
8.500 |
Đang thi công (hoàn thành trước 2015) |
3 |
Nghiên cứu, điều tra, đánh giá khoanh định các cấu trúc địa chất có tiềm năng và triển vọng khí hydrate ở các vùng biển Việt Nam |
150.100 |
Dự kiến 2017 hoàn thành |
4 |
Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Bình Thuận - Cà Mau đến độ sâu 300 m nước tỉ lệ 1:500.000 |
117.800 |
|
5 |
Điều tra địa chất khoáng sản tỉ lệ 1:100.000 - 1:50.000 dải ven biển Diễn Châu (Nghệ An) đến Quảng Trị từ 0 - 30 m nước |
17.000 |
Dự kiến 2018 hoàn thành |
6 |
Điều tra chi tiết địa chất khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa chất môi trường, địa chất tai biến trên các đảo và vùng biển ven đảo của Việt Nam |
(Dự kiến khoảng 30 đảo) |
Mở nhiệm vụ và thi công trên đảo Trường Sa trước |
II. Đến năm 2020 |
|||
- |
Tiếp tục thi công Đề án “Điều tra chi tiết địa chất khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa chất môi trường, địa chất tai biến trên các đảo và vùng biển ven đảo của Việt Nam” |
|
|
- |
Tiếp tục thi công Đề án “Nghiên cứu, điều tra, đánh giá khoanh định các cấu trúc địa chất có tiềm năng và triển vọng khí hydrate ở các vùng biển Việt Nam” |
|
|
7 |
Điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản biển sâu (lớn hơn 300 m nước) các vùng đặc quyền kinh tế trên Biển Đông của Việt Nam tỉ lệ 1:500.000 - 1:1.000.000 và điều tra chi tiết các khu vực có triển vọng khoáng sản |
360.000 |
Dự kiến hợp tác quốc tế |
III. Đến năm 2030: Hoàn thành 4 đề án |
|||
8 |
Điều tra địa chất khoáng sản tỉ lệ 1:100.000 - 1:50.000 vùng biển 0 - 30 m nước từ Vũng Tàu đến Trà Vinh |
9.735 |
|
9 |
Điều tra địa chất khoáng sản tỉ lệ 1:100.000 - 1:50.000 vùng biển 0 - 30 m nước từ Sóc Trăng đến Kiên Giang |
32.520 |
|
10 |
Điều tra địa chất khoáng sản tỉ lệ 1:100.000 - 1:50.000 vùng biển 0 - 30 m nước từ Hải Phòng đến Nga Sơn (Thanh Hóa) |
14.580 |
|
11 |
Điều tra địa chất khoáng sản tỉ lệ 1:100.000 - 1:50.000 vùng nước lịch sử Việt Nam - Campuchia |
9.000 |
Dự kiến hợp tác quốc tế |
Bảng 3. Các đề án bay đo địa vật lý
TT |
Tên vùng |
Vị trí địa lý |
Mục tiêu nhiệm vụ |
Tỉ lệ |
Diện tích (km2) |
I. Đến năm 2020: Hoàn thành 5 đề án |
|||||
1 |
Tây Nghệ An |
Nghệ An |
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực; đối tượng khoáng sản là vàng, thiếc |
1:50.000-1:25.000 |
6.800 |
2 |
Biển Việt Nam |
Biển Việt Nam |
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực |
1:250.000 |
Thực hiện theo đề án 47 |
3 |
Cấu trúc nếp lồi Cẩm Thủy |
Thanh Hóa |
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực; đối tượng khoáng sản là antimon, vàng |
1:50.000-1:25.000 |
2.780 |
4 |
Lào Cai - Yên Bái |
Lào Cai, Yên Bái |
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực; đối tượng khoáng sản là đồng, urani, đất hiếm |
1:50.000-1:25.000 |
5.968 |
5 |
Bắc Kạn - Tuyên Quang |
Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên |
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực; đối tượng khoáng sản là chì - kẽm, đồng, vàng |
1:50.000 - 1:25.000 |
7.500 |
II. Đến năm 2030: Hoàn thành 3 đề án |
|||||
6 |
Đắk Glei -Khâm Đức |
Quảng Nam, Kon Tum |
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực; đối tượng khoáng sản là vàng |
1:50.000 1:25.000 |
3.700 |
7 |
Rìa Đông Bắc đới Lô Gâm |
Hà Giang, Bắc Kạn, Tuyên Quang |
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực; đối tượng khoáng sản là chì - kẽm, đồng, vàng, kim loại hiếm |
1:25.000 |
6.230 |
8 |
Lai Châu - Sơn La |
Lai Châu, Điện Biên, Sơn La |
Bay đo từ phổ gamma và trọng lực; đối tượng khoáng sản là chì - kẽm, đồng |
1:25.000 |
635 |
Bảng 4. Các đề án nghiên cứu địa chất về khoáng sản
TT |
Tên đề án chuyên đề |
Ghi chú |
I. Đến năm 2015: Hoàn thành 2 đề án |
||
1 |
Điều tra, đánh giá tiềm năng di sản địa chất trên lãnh thổ Việt Nam |
|
2 |
Xác lập các cấu trúc sâu chứa khoáng sản vàng, đồng, thiếc, chì - kẽm ở Việt Nam (gồm 13 cấu trúc có tiền đề dấu hiệu thuận lợi thành tạo khoáng sản ẩn sâu) |
|
II. Đến năm 2020: Hoàn thành 5 đề án |
||
3 |
Các chuyên đề thạch luận đá magma |
|
4 |
Các chuyên đề thạch luận đá trầm tích: Tổng hợp xuất bản chuyên khảo |
|
5 |
Tổng hợp, xuất bản các chuyên khảo khoáng vật và địa tầng |
|
6 |
Các chuyên đề khoáng vật và địa chất đồng vị |
|
7 |
Nghiên cứu phân định các cấu trúc địa chất sâu có khả năng lưu giữ an toàn chất thải phóng xạ, CO2 và các chất thải độc hại khác |
|
Bảng 5. Các đề án xây dựng cơ sở dữ liệu và bảo tàng địa chất
TT |
Danh mục dự án |
Ghi chú |
I. Đến năm 2015: Hoàn thành 1 đề án |
||
|
Nâng cao năng lực thiết bị công nghệ thông tin, phương tiện lưu giữ, quản lý tài liệu, mẫu vật trong các đơn vị địa chất giai đoạn 2010-2020 |
|
II. Đến năm 2020: Hoàn thành 2 đề án |
||
1 |
Tăng cường năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, đầu tư tin học hóa toàn bộ tài liệu nguyên thủy địa chất khoáng sản để lưu giữ tập trung đáp ứng nhu cầu quản lý và cung cấp trực tuyến trên trang thông tin điện tử |
|
2 |
Bảo tàng Địa chất: Tăng cường năng lực và hiện đại hóa hệ thống trưng bày mẫu vật của hai cơ sở Bảo tàng Địa chất |
|
CÁC ĐỀ ÁN ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày
13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 6. Các đề án đánh giá tiềm năng khoáng sản đang thi công
STT |
Tên đề án đang thi công |
Thời gian khởi công |
Thời gian kết thúc |
Ghi chú |
1 |
Đánh giá tiềm năng quặng chì - kẽm vùng Bản Lìm, Phia Đăm, tỉnh Cao Bằng và Bắc Kạn |
2006 |
2013 |
|
2 |
Đánh giá tiềm năng quặng chì - kẽm vùng Trung Sơn - Trung Minh huyện Yên Sơn, Tuyên Quang |
2009 |
2015 |
|
3 |
Đánh giá tiềm năng titan vùng Đồng Danh, Tuyên Quang và Khao Quế, Bắc Kạn |
2009 |
2016 |
|
4 |
Đánh giá triển vọng quặng đồng vùng Thuận Châu, tỉnh Sơn La |
2008 |
2015 |
|
5 |
Điều tra, đánh giá tiềm năng quặng molipden, đồng vùng Kim Chang Hồ, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai |
2008 |
2014 |
Kết thúc do các khu vực có triển vọng đã chuyển cho doanh nghiệp thăm dò. |
6 |
Đánh giá tiềm năng quặng chì kẽm vùng Bản Lầu, Mường Khương, Lào Cai |
2009 |
2016 |
|
7 |
Đánh giá tiềm năng quặng chì kẽm vùng Bản Mế, Si Ma Cai, Lào Cai |
2009 |
2016 |
|
8 |
Điều tra, đánh giá tiềm năng kaolin và felspat vùng Tân Thịnh - Bằng Doãn, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Yên Bái |
2010 |
2016 |
|
9 |
Điều tra, đánh giá tiềm năng nguyên liệu kaolin và felspat vùng Việt Thành - Nga Quán, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái |
2010 |
2016 |
|
10 |
Đánh giá tiềm năng quặng thiếc, chì - kẽm vùng Kẻ Tằng - Nậm Giọn, huyện Anh Sơn và Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An |
2008 |
2016 |
|
11 |
Đánh giá tiềm năng sét kaolin vùng Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thủy, Thanh Hóa |
2010 |
2016 |
|
12 |
Đánh giá triển vọng quặng puzơlan vùng Buôn Choah - Quảng Phú, Krôngno, tỉnh Đắk Nông |
2008 |
2014 |
Kết thúc do nhu cầu xã hội chưa cao. |
13 |
Đánh giá tiềm năng khoáng sản barit Pò Tấu, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng |
2009 |
2014 |
Kết thúc do quặng nghèo, phân tán và nhu cầu xã hội chưa cao. |
14 |
Đánh giá quặng urani khu Khe Lốt, tỉnh Quảng Nam |
2007 |
2015 |
|
15 |
Đánh giá triển vọng quặng fenspat vùng Trà My, Tiên Lập, tỉnh Quảng Nam |
2007 |
2015 |
|
16 |
Đánh giá quặng vermiculit khu Phố Ràng, Bảo Yên, tỉnh Lào Cai |
2008 |
2015 |
|
17 |
Đánh giá tiềm năng quặng thiếc - vonfram Pia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng |
2009 |
2014 |
Kết thúc để chuyển thành đề án đánh giá tổng thể thiếc - vonfram các tỉnh đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn và Thái Nguyên |
18 |
Điều tra đánh giá tiềm năng quặng magnesit, dolomit vùng Tây Sơ Ró, huyện Kon Chro, tỉnh Gia Lai |
2011 |
2016 |
|
Ngoài ra còn 04 đề án đã được Chính phủ giao thực hiện gồm:
- Đề án “Điều tra, đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên quặng bauxit, quặng sắt laterit miền Nam Việt Nam”: Đang thi công, dự kiến kết thúc 2015;
- Đề án “Điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền, bể Sông Hồng”: Lập đề án năm 2011, thi công từ năm 2012, dự kiến kết thúc sau năm 2015;
- Đề án “Đánh giá tiềm năng tài nguyên urani Việt Nam”: Lập đề án năm 2011, thi công từ năm 2012, dự kiến kết thúc sau năm 2015;
- Đề án “Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam”: Lập đề án năm 2011, thi công từ năm 2012, dự kiến kết thúc giai đoạn I sau năm 2016.
Bảng 7. Các đề án đánh giá tiềm năng khoáng sản quy hoạch mới
TT |
Tên đề án |
Mục tiêu, nhiệm vụ |
Thời gian khởi công |
Thời gian kết thúc |
Ghi chú |
||||
I. Quặng chì - kẽm |
|||||||||
1 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên quặng chì - kẽm V |
Làm rõ tiềm năng chì - kẽm tại Tây Bắc, Đông Bắc và một số khu vực tại Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên; khoanh định khu vực có triển vọng quặng chì kẽm để định hướng quy hoạch đánh giá, thăm dò và dự trữ khoáng sản quốc gia |
2015 |
2017 |
(1) |
||||
2 |
Đánh giá tiềm năng quặng chì - kẽm tại các diện tích có triển vọng phát hiện mỏ mới ở Điện Biên và Lai Châu |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng. |
2016 |
2020 |
|
||||
3 |
Đánh giá tiềm năng quặng chì - kẽm tại các diện tích có triển vọng phát hiện mỏ mới phần ẩn sâu rìa Đông Bắc đới Lô Gâm |
Phát hiện mỏ ẩn, mở rộng các khu mỏ đã biết theo chiều sâu; đánh giá tiềm năng. |
2016 |
2020 |
|
||||
4 |
Đánh giá tiềm năng quặng chì - kẽm tại các diện tích có triển vọng phát hiện mỏ mới, phần sâu trên 300 m khu vực Chợ Đồn, Chợ Điền tỉnh Bắc Kạn |
Phát hiện mỏ ẩn, mở rộng các khu mỏ đã biết theo chiều sâu; đánh giá tiềm năng. |
2016 |
2020 |
|
||||
II. Quặng đồng |
|||||||||
5 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng quặng đồng |
Làm rõ tiềm năng tại Tây Bắc và các khu vực có dấu hiệu quặng đồng tại Đông Bắc, Thanh Hóa, Quảng Ngãi và Đắk Lắk; khoanh định khu vực có triển vọng, định hướng quy hoạch đánh giá, thăm dò và dự trữ khoáng sản quốc gia |
2015 |
2017 |
|
||||
6 |
Đánh giá tiềm năng quặng đồng và khoáng sản đi kèm trong các diện tích có triển vọng quặng ẩn sâu ở Lào Cai |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng quặng đồng và khoáng sản đi kèm ẩn sâu. |
2016 |
2020 |
|
||||
7 |
Đánh giá tiềm năng quặng đồng và khoáng sản đi kèm trong các diện tích có triển vọng quặng ẩn sâu vùng Sơn La - Hòa Bình |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng quặng đồng và khoáng sản đi kèm ẩn sâu. |
2016 |
2020 |
|
||||
III. Quặng thiếc, wolfram |
|||||||||
8 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên quặng thiếc và các kim loại hiếm đi cùng |
Làm rõ tiềm năng, khoanh định khu vực có triển vọng quặng thiếc và các khoáng sản khác đi cùng phục vụ đánh giá, thăm dò và dự trữ khoáng sản quốc gia. |
2015 |
2016 |
|
||||
9 |
Đánh giá tiềm năng các diện tích có triển vọng nhất vùng quặng thiếc - vàng phía Đông khối Hoàng Su Phì, Hà Giang và thiếc Pia Oắc |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng. |
2015 |
2017 |
Bao gồm cả đề án thiếc Pia Oắc, đang đánh giá |
||||
10 |
Đánh giá tiềm năng các diện tích có triển vọng nhất vùng quặng thiếc Lâm Đồng - Khánh Hòa |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng thuộc đới Đà Lạt. |
2014 |
2017 |
|
||||
11 |
Đánh giá tiềm năng các diện tích có triển vọng nhất vùng quặng thiếc Tây Nghệ An, trong cấu trúc đới Phu Hoạt |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng. |
2016 |
2019 |
|
||||
IV. Quặng vàng |
|||||||||
12 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên quặng vàng |
Làm rõ tiềm năng, khoanh định khu vực có triển vọng quặng vàng và các khoáng sản đi cùng để đánh giá, thăm dò. |
2015 |
2018 |
(2) |
||||
13 |
Đánh giá tiềm năng quặng vàng và các khoáng sản đi kèm trong cấu trúc nếp lồi Cẩm Thủy |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng vàng và các khoáng sản đi kèm. |
2015 |
2020 |
|
||||
14 |
Đánh giá tiềm năng quặng vàng và các khoáng sản đi kèm trong các diện tích có triển vọng Nam cấu trúc Phu Hoạt, Tây Nghệ An |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng quặng vàng và khoáng sản đi kèm ẩn sâu. |
2015 |
2018 |
|
||||
15 |
Đánh giá tiềm năng quặng vàng trong các diện tích có triển vọng đới Hoành Sơn |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng quặng vàng và khoáng sản đi kèm ẩn sâu. |
2015 |
2018 |
|
||||
16 |
Đánh giá tiềm năng quặng vàng ẩn sâu trong các diện tích có triển vọng vùng Đắk Rông - A Lưới |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng quặng vàng và khoáng sản đi kèm ẩn sâu. |
2018 |
2020 |
|
||||
17 |
Đánh giá tiềm năng quặng vàng ẩn sâu trong các diện tích có triển vọng vùng Phước Sơn - Tam Kỳ |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng quặng vàng và khoáng sản đi kèm ẩn sâu. |
2015 |
2018 |
|
||||
18 |
Đánh giá tiềm năng quặng vàng ẩn sâu trong các diện tích có triển vọng đới Pô Cô |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng. |
2025 |
2030 |
|
||||
19 |
Đánh giá tiềm năng quặng vàng ẩn sâu trong các diện tích có triển vọng vùng Tây Gia Lai |
Phát hiện mỏ mới, đánh giá tiềm năng. |
2020 |
2025 |
|
||||
V. Quặng đất hiếm |
|||||||||
20 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng quặng đất hiếm, khoanh định các khu vực có triển vọng phát hiện mỏ mới |
Làm rõ mức độ điều tra, đánh giá thăm dò, xác định tiềm năng và khoanh định các khu vực có triển vọng quặng đất hiếm tại các vùng đã có dị thường vùng Tây Bắc; đới Lô Gâm và đới Sông Hiến và vùng Tây Nghệ An. Mục tiêu: Phát hiện và đánh giá 3 đến 5 mỏ mới để dự trữ quốc gia |
2013 |
2020 |
Đang lập đề án |
||||
VI. Đá hoa trắng |
|||||||||
21 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng đá hoa trắng miền Bắc Việt Nam |
Làm rõ tiềm năng đá hoa trắng trên địa bàn các tỉnh gồm: Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Bình, Hà Nam, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang và Bắc Kạn phục vụ quản lý, quy hoạch thăm dò, khai thác và dự trữ khoáng sản quốc gia. |
2014 |
2017 |
|
||||
VII. Đá ốp lát |
|||||||||
22 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng đá ốp từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân |
Làm rõ tiềm năng đá ốp lát các loại (đá vôi, đá gabro, granit, bazan) phục vụ quản lý, quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng. |
2015 |
2019 |
|
||||
23 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng đá ốp từ đèo Hải Vân đến Bình Thuận |
Làm rõ tiềm năng đá ốp lát (đá granit, gabro) các loại phục vụ quản lý, quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng. |
2015 |
2019 |
|
||||
VIII. Than năng lượng |
|||||||||
24 |
Đánh giá tiềm năng tài nguyên than từ mức - 500 m đến đáy tầng than bể than Quảng Ninh |
Đánh giá tiềm năng than mức - 500 m đến đáy tầng than. |
2015 |
2020 |
|
||||
IX. Các loại khoáng sản khác |
|||||||||
25 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên quặng sắt |
Làm rõ tiềm năng quặng sắt vùng Tây Bắc, Trung Bộ phục vụ quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng. |
2015 |
2020 |
(3) |
||||
26 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên quặng mangan |
Làm rõ tiềm năng quặng mangan tại các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Nghệ An và Hà Tĩnh phục vụ quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng. |
2015 |
2020 |
(4) |
||||
27 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên quặng antimon |
Làm rõ tiềm năng quặng antimon của vùng Tây Bắc, Trung Bộ và Tây Nguyên phục vụ quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng. |
2015 |
2020 |
(5) |
||||
28 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên đá bán quý và đá cảnh |
Làm rõ tiềm năng đá bán quý và đá cảnh tập trung tại các tỉnh Bắc Kạn, Yên Bái, Quảng Ngãi, Phú Quốc và khu vực Tây Nguyên phục vụ quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng. |
2015 |
2020 |
(6) |
||||
29 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên quặng barit |
Làm rõ tiềm năng quặng barit ở Tây Bắc, Việt Bắc |
2015 |
2020 |
(7) |
||||
30 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên khoáng sản cát trắng ven biển Việt Nam |
Làm rõ tiềm năng quặng cát trắng ven biển trên địa bàn các tỉnh từ Quảng Ninh đến Bà Rịa - Vũng Tàu phục vụ quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng hợp lý và dự trữ khoáng sản quốc gia. |
2014 |
2020 |
(8) |
||||
31 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản quarzit |
Làm rõ tiềm năng quặng quarzit trên địa bàn các tỉnh trung du, miền núi và khu vực Tây Nguyên, phục vụ quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng hợp lý. |
2015 |
2020 |
(9) |
||||
32 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng quặng kaolin, felspat |
Làm rõ tiềm năng quặng kaolin, felspat phục vụ quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng hợp lý. |
2015 |
2020 |
(10) |
||||
33 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản sét bentonit, diatomit |
Làm rõ tiềm năng quặng sét bentonit, diatomit ở Trung, Nam Bộ và Tây Nguyên phục vụ quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng hợp lý. |
2015 |
2020 |
(11) |
||||
34 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng cát xây dựng tại các cửa sông từ Thanh Hóa đến Bà Rịa - Vũng Tàu |
Làm rõ tiềm năng cát xây dựng tại các cửa sông từ Thanh Hóa đến Bà Rịa - Vũng Tàu, định hướng quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng hợp lý. |
2014 |
2016 |
|
||||
35 |
Đánh giá tiềm năng đá carbonat sử dụng sản xuất vôi công nghiệp |
Đánh giá tổng thể tiềm năng đá carbonat đủ tiêu chuẩn sản xuất vôi (ngoài các khu vực quy hoạch thăm dò khai thác đá vôi xi măng và vùng cấm) thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ nhằm định hướng quy hoạch khai thác sử dụng hợp lý tại các địa phương. |
2013 |
2016 |
(12) |
||||
36 |
Đánh giá tổng thể tiềm năng địa nhiệt và các loại khoáng chất công nghiệp cồn lại (talc,.. fluorit, vermiculit, muscovit, sienit, nephelin....) và khoáng sản đi kèm |
Làm rõ tiềm năng địa nhiệt và từng loại quặng (talc, fluorit, vermiculit, muscovit, sienit, nephelin....) phục vụ quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng hợp lý. |
2015 |
2025 |
(13) |
||||
37 |
Đánh giá tiềm năng sa khoáng titan, zircon và các khoáng sản rắn đi kèm trên một số diện tích có triển vọng thuộc vùng biển miền Trung Việt Nam, tỉ lệ 1:10.000 |
Phát hiện, đánh giá tiềm năng các mỏ khoáng sản mới vùng ven biển miền Trung. |
2015 |
2020 |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục 13 đề án được đánh số từ (1) đến (13) ở cột Ghi chú thuộc loại đề án khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản (có thể chia thành các đề án nhỏ theo đơn vị tỉnh, thành phố hoặc vùng, miền). Đồng thời căn cứ nhu cầu nguyên liệu cấp bách hoặc quy hoạch xây dựng các công trình vĩnh cửu trên khu vực có khoáng sản ở các địa phương; nhu cầu tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân có thể ưu tiên thực hiện trước năm 2015.
CÁC ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ THIẾT BỊ PHỤC VỤ ĐIỀU
TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên đề án |
Mục tiêu |
Ghi chú |
1 |
Đề án đào tạo nâng cao năng lực cán bộ kỹ thuật, quản lý |
Đào tạo lại và đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ kỹ thuật, quản lý phù hợp công nghệ mới. |
Thực hiện thường xuyên hàng năm |
2 |
Thiết bị khoan |
Thiết bị viễn thám; thiết bị khoan địa chất đến độ sâu 1.200 m. |
Đầu tư theo nhu cầu nhiệm vụ trong từng kỳ quy hoạch |
3 |
Thiết bị địa vật lý |
Đầu tư thiết bị đo địa vật lý hiện đại. |
" |
4 |
Thiết bị phân tích thí nghiệm |
Đầu tư mưa sắm các thiết bị phân tích hiện đại. |
" |
5 |
Thiết bị trắc địa, viễn thám |
Bổ sung thiết bị hiện đại, năng suất cao. |
" |
6 |
Thiết bị vận tải chuyên dụng |
|
" |
7 |
Đề án đầu tư trang thiết bị phục vụ điều tra, đánh giá khoáng sản biển |
Đầu tư mua sắm các thiết bị phân tích đặc thù và phương tiện vận chuyển phục vụ công tác điều tra khoáng sản biển. |
" |
PRIME
MINISTER |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 1388/QD-TTg |
Hanoi, August 13, 2013 |
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government Organization dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Mineral No. 60/2010/QH12 dated November 17, 2010;
Pursuant to the Resolution No. 02-NQ/TW dated April 25, 2011 of the Political Bureau on strategic orientations for minerals and mining industry through 2020, with a vision toward 2030;
Pursuant to the Decision No. 2427/QD-TTg dated December 22, 2011 of the Prime Minister on approval for strategic orientations for minerals through 2020, with a vision toward 2030;
Pursuant to the 2011 - 2020 socio-economic strategy;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DECIDES:
Article 1. The “master plan for geological baseline survey of minerals through 2020 with orientations toward 2030” is approved. To be specific:
1. Point of view:
a) The master plan for survey discovery of minerals, and making of maps of regional geology, hazard geology, environmental geology and marine geology and mineral resources and geological and mineral maps on a scale of 1:50.000 for mainland and on a scale of at least 1:500.000 for Vietnamese maritime zones shall be implemented in association with detailed surveys aiming to clarify structure and genesis and evolution of the Earth’s crust, thereby satisfying the needs for socio-economic development, national defense and security.
b) Priority shall be given to the assessment of potential of each type and group of important minerals, especially the potential shown in geological structure with mineral prospects up to the depth of 500 m and 1,000 m in some areas in order to unlock potential of each type of mineral, thereby satisfying the needs for exploration, extraction, processing, use and reserve of national minerals.
c) The detailed surveys of potential minerals shall be promoted within Vietnamese maritime zones.
d) Domestic human resources shall be mobilized and international cooperation shall be promoted to improve technology and increase investment capital. The geological baseline surveys of minerals shall be accelerated.
dd) The results of geological baseline surveys of minerals shall be fully used for management of mineral resources and environmental protection and shall be an important data source used for forecast and formulation of plan for natural disaster preparedness in Vietnam, and international integration.
2. Targets:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Complete the geological and mineral survey mapping on a scale of 1:50.000 in the areas where minerals are concentrated in conformity with the master plan for regional socio-economic development; carry out surveys on a scale of 1:500.000 and detailed surveys of the areas with mineral prospects within Vietnamese maritime zones, continue to carry out geological catastrophic and environmental geological surveys, and topical geological researches; further clarify the geological structure, mineral distribution and zone the areas with mineral prospects, which serves as a basis for the master plan for socio-economic development, national defense and security.
b) Mineral assessment
By 2020, complete the general assessment of mineral potential, especially coal, iron, lead-zinc, gold, tin, manganese, radioactive ore, kaolinite, feldspar, facing stones and minerals in great domestic demand, which serves as a basis for planning mineral exploration to serve sustainable development of extractive industry, processing and reserve of national minerals.
Invest in assessment and discovery of new deposits with favourable structure at a depth of up to 1,000 m and marine mineral at a water depth of over 300 m.
c) Capacity development and international cooperation promotion
Improve science and technology: boost researches and training, change equipment and apply advanced technology; develop and establish a uniform geological and mineral database system nationwide.
Plan the projects on geological baseline survey of minerals, attaching great importance to international cooperation to apply high technology with large investment.
d) Environmental protection
By 2020, complete the geological and mineral database to satisfy the needs for construction and implementation of effective plans for environmental protection and natural disaster preparedness.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Up to now, the survey for mineral and geology maps on a scale of 1:50.000 has been completed on an area of 196,000 km2, accounting for 57.37% of the mainland area; the survey for making geological, geochemical, mineral and environmental maps on a scale of 1:500.000 and a water depth of from 0 to 100 m has been completed on an area of 245,261 km2, representing 24.5% of area of Vietnam’s sea and has been surveyed for making maps in some coastal areas on scales of 1:50.000 and 1:100.000.
a) Make geological and mineral survey maps; establish a geological and mineral database system
- Make geological and mineral survey maps
+ Through 2015:
Complete geological mapping and mineral survey on a scale of 1:50.000, survey and assess geological hazards of 10 sheet groups of which the geological and mineral survey maps were made before 2010. Survey, assess and forecast the areas at risk of landslides. The mineral geological surveys of maritime zones will concentrate on tasks that are in progress and projected in Phase I of the project “Detailed surveys of mineral geology, hydrogeology, engineering geology, environmental geology and hazard geology on islands and sea areas adjacent to islands of Vietnam”. Priority shall be given to the islands of the Spratly Islands;
Survey geological features, geodynamic, mineral geology and environmental geology and forecast the geological hazards in sea areas of Binh Thuan - Ca Mau at a water depth of 300 m and on a scale of 1:500.000. Research into, survey, assess and zone geological structures with hydrate gas prospect within Vietnamese maritime zones.
Carry out airborne gamma-ray spectrometry and airborne gravity surveys on scales of 1:50.000 - 1:25.000 in western Nghe An. Carry out airborne gamma-ray spectrometry and airborne gravity surveys within Vietnamese maritime zones.
+ 2015 - 2020 period:
Carry out airborne gamma-ray spectrometry and airborne gravity surveys on scales of 1:50.000 - 1:25.000 in Bac Kan - Tuyen Quang, Thanh Hoa, Lao Cai - Yen Bai; continue to carry out airborne gamma-ray spectrometry and airborne gravity surveys within Vietnamese maritime zones;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 2020 - 2030 period:
Make geological and mineral survey maps on a scale of 1:50.000 in 10 remaining sheet groups of Central Highlands, Southern and Northern delta provinces.
Carry out airborne gamma-ray spectrometry and gravity airborne surveys on scales of 1:50.000 - 1:25.000 in Dak Glei - Kham Duc, northeastern edge of Lo Gam zone, Lai Chau - Son La, and the remaining Vietnamese maritime zones.
- Combine topical research with geological survey of minerals
While making geological and mineral survey maps during the period through 2020, carry out topical researches into petrology, stratigraphy, tectonics, general and zone-based metallogeny, types of mineral deposits and forecast surface and underground areas with prospect. Carry out overall surveys of geological heritages to serve the construction and development of geo-parks in our country.
- Establish a geological and mineral database system
Set up and execute the project on development of the capacity for application of information technology to geological baseline survey of minerals. By 2015, execute Phase 1 of the project “Development of capacity for application of information technology to geological baseline surveys and mineral exploration”, aiming to computerize the field collection of documents on geological survey of minerals and 100% of in-office report consolidation will be computerized and placed in an uniform GIS environment, thereby fully meeting the requirements for international integration.
From 2015 to 2020, complete the mineral geological and mineral database to ensure uniform storage of geological and mineral database system nationwide. Establish a Center for Information and Archives of Geology with modern facilities and equipment on par with regional and global ones.
Consolidate and expand indoor and open-air geological museum, store and preserve systems of geological and mineral specimens and relevant information to satisfy the needs for management, survey and public dissemination of knowledge dissemination. Upgrade and modernize the systems for displaying specimens at geological museums.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prioritize the general assessment of the potential of each type and each group of important minerals according to the strategic orientations towards minerals through 2020, with orientations toward 2030. To be specific:
- By 2015:
Complete the mineral potential assessment projects that are in progress and projects that are assigned by the Government: carry out general survey and assessment of bauxite and laterite ore potentials in southern Vietnam; assess Vietnam's uranium potential.
Basically complete the projects on general survey and assessment of coal on the mainland and the Red river basin and the projects on general assessment of some minerals in domestic demand.
- 2015 - 2020 period:
Carry out general assessment of gold, lead-zinc, tin and copper potentials for general determination of their potentials and accurate selection of areas with mineral potentials and prospects; assess the potentials of hidden minerals, including lead-zinc, tin and gold ores in the areas with favorable structures.
Carry out area-based general assessment of the potentials of some minerals in great demand to serve the master plan for national mineral exploration, extraction and reserve.
- 2020 - 2030 period:
Assess the potentials of hidden minerals in the areas with prospect of discovering new deposits, give priority to tin and gold ores. Assess minerals in the areas with prospect within Vietnamese maritime zones.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Strengthen the application of science and technology to geological baseline survey of minerals:
- Analyzing and testing equipment: provide new modern and uniform equipment to satisfy the requirements for analyzing geological and mineral specimens; pay attention to investment in equipment for improvement and development of the isotope analysis technique;
- Geophysical equipment: provide modern equipment (gravitational, magnetic and electric seismometers) to serve surface and underground geophysical measurement; geophysical measuring equipment for bores up to 2,000 m deep;
- Other equipment: Additionally provide remote sensing analytical equipment for the formation of a remotely sensed image interpretation center on par with regional ones; boring machines for the depth of up to 1,200 m and vehicles in service of geological surveys on the mainland and sea;
- Capacity development: consolidate and build geological baseline survey units with high quality and neat organization, high professional qualifications, and modern surveying and data- processing equipment.
4. Measures for implementation of the master plan
- Complete and change policies and mechanisms for management, allocation and settlement of public service funding provided for geological baseline surveys in accordance with the law on budget and practical conditions;
- Develop a mechanism for management and provision of investment capital for geological baseline surveys from revenues earned from mineral activities;
- Change and improve the procedures, norms, standards and technical regulations on geological baseline survey of minerals in conformity with the development level and advanced technological of countries in the region;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Zone areas to make a list of projects on geological baseline survey of minerals in which organizations and individuals are encouraged to invest;
- Promote international cooperation in research into and forecast of minerals available in deep structures with mineral potential to discover new deposits; promote cooperation to approach geological scientific achievements of developed countries, strengthen the application of modem methods, equipment and technologies to geological baseline survey of minerals. Prioritize international cooperation in geological baseline surveys of minerals within Vietnamese maritime zones.
5. Funding for implementation
a) Expected investment capital provided for each master plan period
- The expected funding for geological baseline surveys of minerals on the mainland by 2020 is VND 3,900 billion, including:
+ VND 1,000 billion for the period up to 2015;
+ VND 2,900 billion for the 2015 - 2020 period.
- The expected funding for geological baseline surveys of minerals within Vietnamese maritime zones is VND 3,800 billion, including:
+ VND 2,200 billion for the period up to 2015;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ About VND 2,900 billion for the 2020 - 2030 period. According to the survey results up to 2020, the tasks and investment capital will be adjusted in conformity for socio-economic development plan.
The funding for every specific project will be approved by a competent authority in accordance with regulations of law.
b) Capital sources
- The investment capital for the implementation of the master plan for geological baseline surveys of minerals shall be provided by:
+ The state budget (expenditures on public services); revenues from reimbursed expenses for geological baseline surveys of minerals, expenses for mineral exploration invested by the State; charges for licensing the mineral extraction right and proceeds from auction of the mining right;
+ Funding contributed by domestic and foreign organizations and individuals to geological baseline surveys of minerals for projects on the list of projects eligible for investment incentives approved by the Prime Minister.
Article 2. The master plan shall be implemented as follows:
1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall:
- Take charge and cooperate with relevant ministries and local governments in organizing the implementation of the master plan;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Assess the progress, quality and effectiveness of the tasks specified in the master plan. The assessment shall be carried out twice in the planning period (05 years) and shall be reported to the Government to form a basis for further implementation.
2. According to the assessment of progress, quality and effectiveness of investment in the projects according to the master plan, the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance shall balance revenues from minerals activities and provide funding for the implementation of the master plan as scheduled.
3. The People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall cooperate in and facilitate the implementation of the geological baseline surveys of minerals within the areas under their management.
Article 3. This Decision comes into force from the day on which it is signed.
Article 4. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for the implementation of this Decision./.
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PROJECTS ON GEOLOGICAL MAPPING AND MINERAL SURVEY
THROUGH 2020, WITH ORIENTATIONS TOWARD 2030
(Enclosed with the Decision No. 1388/QD-TTg
dated August 13, 2013 of the Prime Minister)
Table 1. Projects on geological mapping and mineral survey on a scale of 1:50.000 (mainland areas)
No.
Name of sheet groups
Map number
Area
(km2)
Geographic coordinates
Major minerals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. By 2015: 10 projects in progress to be completed
1
Dong Van (Ha Giang)
l.D
1,200
23°00’ - 23°24’ 105°15’- 105°45’
Mercury, antimony, gold, industrial minerals, minerals used as building materials
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.D
1,900
22°00’- 22°10’ 103°30’- 104°00’ 22°10’- 22°30’ 104°00’- 104°15’
Iron, copper, gold, industrial minerals, minerals used as building materials
3
Moc Chau (Son La, Hoa Binh)
3.D
2,260
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gold, lead-zinc, industrial minerals, minerals used as building materials
4
Bac Giang (Bac Giang, Lang Son)
4.D
2,880
21°00’ - 21°30’ 106°00’-106°30’
Gold, copper, mercury, industrial minerals, minerals used as building materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim Son (Nghe An)
5.D
2,640
19°20’- 20°00’ 104°30’- 105°00’
Gold, industrial minerals
6
Kon Plong (Kon Tum, Gia Lai)
6.D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14°20’ - 14°40’ 108°00’- 108°30’
Gold, dolomite, bauxite, radioactive and radioactive and rare-earth elements, minerals used asbuilding materials
7
Kong Chro (Gia Lai, Binh Dinh)
7.D
3,000
13°30’ - 14°00’ 108°30’- 109°00’
Gold, tin, wolframite, industrial minerals, minerals used as building materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Bao Loc Pass (Lam Dong, Binh Thuan)
8.D
2,020
11°10’- 11°30’ 107°30’- 108°00’
Gold, tin, gemstones, minerals used as building materials
9
Tan Bien (Tay Ninh)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,506
11°00’-11°45’ 105°45’- 106°30’
Industrial minerals, minerals used as building materials
10
Van Chan (Yen Bai)
10.D
1,900
21°20’ - 21°50’ 104°30’- 105°00’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. By 2020: 15 projects to be completed
11
Hoang Su Phi (Ha Giang)
1
950
22°30’ - 22°52’ 104°30’- 104°45’ Border with China
Tin, minerals used as building materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Muong Nhe (Lai Chau)
2
2,220
22°10’ - 22°47’ 102°08’-102°55’
Gold, copper, industrial minerals
13
Muong Toong (Lai Chau)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,860
21°39’ - 22°10’ 102°20’- 103°00’
Gold, copper, industrial minerals
14
Tu Le (Lao Cai, Yen Bai)
4
2,400
21°20’- 21°50’ 104°00’-104°30’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Dinh Lap - Uong Bi (Quang Ninh, Lang Son)
5
3,220
21°20’ - 21°40’ 107°00’- 107°15’; 20°45’- 21°20’ 106°00’- 107°00’
Copper, gold, anthracite, industrial minerals
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2,940
20°39’- 21°10’ 102°54’- 104°00’
Gold, lead-zinc, mercury - antimony, industrial minerals
17
Thanh Hoa - Lang Chanh (Thanh Hoa City, Lang Chanh)
9
2,924
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gold, industrial minerals, minerals used as building materials
18
Kim Son (Nghe An)
11
3,050
18°45’- 19°10’ 104°11’- 105°15’
Gold, tin, industrial minerals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huong Son (Ha Tinh)
12
1,550
18°20’- 18°45’ 104°55’- 105°30’
Gold, tin, industrial minerals, minerals used as building materials
20
Tu Mo Rong (Kon Tum)
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14°40’ - 15°00’ 107°45’- 108°15’
Gold, gemstones, industrial minerals, minerals used as building materials
21
Kan Nack (Gia Lai)
16
2,410
14°00’ - 14°20’ 108°00’- 108°45’
Gold, gemstones, industrial minerals, bauxite, radioactive and rare-earth elements, minerals used as building materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
la Meur (Gia Lai)
17
2,660
13°30’ - 14°10’ 107°25’- 108°00’
Gold, minerals used as building materials
23
Ea Sup (Dak Lak)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,820
12°45’- 13°30’ 107°30’- 108°00’
Gold, bauxite, gemstones, minerals used as building materials
24
Bu Dang - Bao Loc (Lam Dong, Dak Nong)
23
3,420
11°30’- 12°00’ 107°00’- 108°15’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Buon Don (Dak Lak)
21
3,150
12°20’- 13°00’ 108°00’- 108°45’
Gold, antimony and minerals used as building materials
II. By 2030: 10 projects to be completed
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Hai Duong (Hai Duong, Bac Giang, Hung Yen)
7
1,970
20°40’- 21°00’ 105°45’- 106°31’
Industrial minerals and minerals used as building materials
27
Ninh Binh (Ninh Binh, Thanh Hoa)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,940
20°00’ - 20°20’ 105°30’- 106°00’
Mercury, industrial minerals, minerals used as building materials
28
Tinh Gia (Thanh Hoa, Nghe An)
10
1,940
19°00’ - 19°30’ 105°15’- 105°50’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Dong Tho (Ha Tinh, Quang Binh)
13
2,450
17°50’ - 18°23’ 105°30’- 106°18’
Gold, manganese, industrial minerals, minerals used as building materials
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
2,870
17°05’- 17°30’ 105°58’- 107°00’
Gold, lead-zinc, industrial minerals, minerals used as building materials
31
Chu Se (Gia Lai)
18
1,950
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Refractory clay, facing stone, kaolinite, minerals used as building materials
32
Ea H’ Leo (Dak Lak)
20
2,100
13°00’- 13°30’ 108°00’- 108°30’
Gold, bauxite, gemstones, minerals used as building materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dak Mil (Dak Lak)
22
2,650
12°00’ - 12°45’ 107°00’- 108°00’
Gemstones, antimony, minerals used as building materials
34
Chau Doc (An Giang, Dong Thap)
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10°30’ - 11°00’ 105°00’-106°00’
Brick clay, sand, gravel, building stone, peat
35
Tan An (Long An)
25
3,050
10°30’- 11°00’ 106°00’-106°45’
Brick clay, peat, sand, gravel, filling material
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total (35 projects)
88,415
Table 2. Projects on geological mapping and mineral survey within Vietnamese maritime zones
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Area
(km2)
Notes
I. By 2015
1
Survey geological features, geodynamic, mineral geology and environmental geology and forecast the geological hazards in the sea areas from Thua Thien Hue to Binh Dinh (0 - 60 m water depth) on a scale of 1:100.000.
9,500
In progress (completed by 2015)
2
Survey mineral geology on scales of 1:100.000 - 1:50.000 in the coastal area from Nga Son to Dien Chau at a water depth of 0 - 30 m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In progress (completed by 2015)
3
Research into, survey, assess and zone the geological structures with gas hydrate potential and prospects within Vietnamese maritime zones
150,100
Expected to be completed by 2017
4
Survey geological features, geodynamic, mineral geology and environmental geology and forecast the geological hazards in the sea areas from Binh Thuan to Ca Mau at a water depth of 300 m and on a scale of 1:500.000
117,800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Survey mineral geology on scales of 1:100.000 - 1:50.000 in the coastal area from Dien Chau (Nghe An) to Quang Tri at a water depth of 0 - 30 m
17,000
Expected to be completed by 2018
6
Carry out geological detailed survey of mineral geology, hydrogeology, engineering geology, environmental geology and hazard geology on islands and sea areas adjacent to islands of Vietnam
(an estimate of 30 islands)
Spratly Islands will be the first place where the tasks and projects are carried out
II. By 2020
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Continue to carry out the project “Research into, survey, assessment and zoning of the geological structures with gas hydrate potential and prospects within Vietnamese maritime zones”
7
Carry out detailed survey of geology, deep sea minerals (over 300 m water depth) within the exclusive economic zones in the East Sea of Vietnam on scales of 1:500.000 - 1:1.000.000 and carry out detailed survey of the areas with mineral prospect
360,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. By 2030: 4 projects to be completed
8
Survey mineral geology on scales of 1:100.000 - 1:50.000 and a water depth of 0 - 30 m in the sea areas from Vung Tau to Tra Vinh
9,735
9
Survey mineral geology on scales of 1:100.000 - 1:50.000 and a water depth of 0 - 30 m in the sea areas from Soc Trang to Kien Giang
32,520
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Survey mineral geology on scales of 1:100.000 - 1:50.000 and a water depth of 0 - 30 m in the sea areas from Hai Phong to Nga Son (Thanh Hoa)
14,580
11
Survey mineral geology on scales of 1:100.000 - 1:50.000 within the historic waters of Vietnam and Cambodia
9,000
Intended international cooperation
Table 3. Projects on airborne geophysical survey
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Geographic location
Tasks
Scale
Area
(km2)
II. By 2020: 5 projects to be completed
1
Western Nghe An
Nghe An
Airborne gamma-ray spectrometry and airborne gravity surveys are carried out; the minerals are gold and tin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.800
2
Vietnam's sea
Vietnam's sea
Airborne gamma-ray spectrometry and airborne gravity surveys are carried out
1:250.000
Carried out according to the project 47
3
Cam Thuy anticline
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carry out airborne gamma-ray spectrometry and airborne gravity surveys are carried out; the minerals are antimony and gold
1:50.000-1:25.000
2.780
4
Lao Cai - Yen Bai
Lao Cai, Yen Bai
Airborne gamma-ray spectrometry and airborne gravity surveys are carried out; the minerals are copper, uranium, rare earths
1:50.000-1:25.000
5.968
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bac Kan - Tuyen Quang
Tuyen Quang, Bac Kan, Thai Nguyen
Airborne gamma-ray spectrometry and airborne gravity surveys are carried out; the minerals are lead-zinc, copper and gold
1:50.000 - 1:25.000
7.500
II. By 2030: 3 projects to be completed
6
Dak Glei - Kham Duc
Quang Nam, Kon Tum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:50.000 1:25.000
3.700
7
Northeastern edge of Lo Gam zone
Ha Giang, Bac Kan, Tuyen Quang
Airborne gamma-ray spectrometry and airborne gravity surveys are carried out; the minerals are lead-zinc, copper, gold, rare metals
1:25.000
6.230
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lai Chau, Dien Bien, Son La
Airborne gamma-ray spectrometry and airborne gravity surveys are carried out; the minerals are lead-zinc and copper
1:25.000
635
Table 4. Projects on geological research into minerals
No.
Name of topical projects
Notes
II. By 2015: 2 projects to be completed
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carry out surveys and assessment of geological heritages within Vietnamese territory
2
Identify Vietnam’s deep structures with gold, copper, tin, lead-zinc available (including 13 structures where hidden minerals are available for extraction)
II. By 2020: 5 projects to be completed
3
Topics on igneous petrology
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Topics on sedimentary petrology: Consolidate the topics into a monograph and publish it
5
Consolidate and publish mineral and stratigraphic monographs
6
Topics on mineral and isotope geology
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 5. Projects on establishment of database and geological museums
No.
List of projects
Notes
II. By 2015: 1 project to be completed
Upgrade information technology equipment, equipment for storing and managing documents and specimens in the geology units during 2010-2020 period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Develop the capacity for application of information technology to geological baseline survey of minerals, invest in computerization of all original geological and mineral documents for uniform storage to satisfy the needs for online management and provision of documents.
2
Geological museums: upgrade and modernize the systems for displaying specimens of the two geological museums.
PROJECTS ON ASSESSMENT OF MINERAL POTENTIALS THROUGH
2020
(Enclosed with the Decision No. 1388/QD-TTg dated August 13, 2013 of
the Prime Minister)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name of the project in progress
Starting time
Ending time
Notes
1
Assessment of lead-zinc ore potential in Ban Lim - Phia Dam Area, Lao Cai and Bac Kan provinces
2006
2013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Assessment of lead-zinc ore potential in Trung Son - Trung Minh, Yen Son district, Tuyen Quang
2009
2015
3
Assessment of titan potential in Dong Danh, Tuyen Quang and Khao Que, Bac Kan
2009
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Assessment of copper ore prospect in Thuan Chau, Son La province
2008
2015
5
Survey and assessment of molybdenum and copper ore potential in Kim Chang Ho, Bat Xat district, Lao Cai province
2008
2014
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Assessment of lead-zinc ore potential in Ban Lau, Muong Khuong, Lao Cai
2009
2016
7
Assessment of lead-zinc ore potential in Ban Me, Si Ma Cai, Lao Cai
2009
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Survey and assessment of kaolinite and feldspar potential in Tan Thinh - Bang Doan Area, Phu Tho and Yen Bai provinces
2010
2016
9
Survey and assessment of kaolinite and feldspar potential in Viet Thanh - Nga Quan, Tran Yen district, Yen Bai province
2010
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Assessment of tin and lead-zinc ore potential in Ke Tang - Nam Gion, Anh Son and Tan Ky districts, Nghe An province
2008
2016
11
Assessment of kaolinite potential in Lang Chanh, Ba Thuoc, Cam Thuy, Thanh Hoa
2010
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Assessment of pozzolan ore potential in Buon Choah - Quang Phu, Krongno, Dak Nong province
2008
2014
Ended due to low demand
13
Assessment of baryte potential in Po Tau, Trung Khanh district, Cao Bang province
2009
2014
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Assessment of uranium ore potential in Khe Lot, Quang Nam province
2007
2015
15
Assessment of feldspar ore prospect in Tra My, Tien Lap, Quang Nam province
2007
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Assessment of vermiculite potential in Pho Rang, Bao Yen, Lao Cai province
2008
2015
17
Assessment of tin - wolframite ores potential in Pho Rang, Bao Yen, Lao Cai province
2009
2014
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Survey and assessement of magnesite and dolomite ores potential in Tay So Ro, Kon Chro, Gia Lai province
2011
2016
Apart from the abovementioned projects, there are 04 projects assigned by the Government, including:
- The project “General survey and assessment of bauxite and laterite ore potential in southern Vietnam”: in progress, expected to be completed by 2015;
- The project “General survey and assessment of coal potential on the mainland and Red river basin”: planned in 2011, started in 2012 and expected to be completed after 2015;
- The project “Assessment of Vietnam’s uranium potential": planned in 2011, started from 2012, expected to be ended after 2015;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 7. Mineral potential assessment projects according to the new master plan
No.
Name of project
Targets and tasks
Starting time
Ending time
Notes
I. Lead-zinc ore
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unlock lead-zinc ore potentials in Northwest, Northeast and some areas in North Central Coast and Central Highlands; zone the areas with lead-zinc ore potential to orient the master plan for national mineral assessment, exploration and reserve
2015
2017
(1)
2
Assessment of lead-zinc ore potential in areas with prospect of discovering new deposits in Dien Bien and Lai Chau
Discover new deposits and assess potential
2016
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Assessment of lead-zinc ore potential in areas with prospect of discovering new hidden deposits in northeastern edge of Lo Gam zone
Discover hidden deposits, expand the current deposits at depth; assess potentials
2016
2020
4
Assessment of lead-zinc ore potential in areas with prospect of discovering new deposits at a depth of over 300 m in Don and Dien markets, Bac Kan province
Discover hidden deposits, expand the current deposits at depth; assess potentials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
II. Copper ore
5
General assessment of copper ore
Unlock copper potentials in Northwest and areas where copper ore is suspected, including Northeast, Thanh Hoa, Quang Ngai and Dak Lak; zone the areas with lead-zinc ore potential to orient the master plan for national mineral assessment, exploration and reserve
2015
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assessment of potential of lead-zinc ore and minerals accompanied in the areas with prospect of discovering new deposits in Lao Cai
Discover new deposits, assess potentials of copper ore and hidden minerals accompanied
2016
2020
7
Assessment of potential of lead-zinc ore and minerals accompanied in the hidden areas with prospect of hidden ore in deposits in Son La - Hoa Binh
Discover new deposits, assess potentials of copper ore and hidden minerals accompanied
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Tin and wolframite ore
8
General assessment of potential of tin ore and rare metals accompanied
Unlock potentials and zone the areas with prospect of tin ore and other minerals accompanied to serve the national mineral assessment, exploration and reserve.
2015
2016
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Discover new deposits and assess potential
2015
2017
Including the project on assessment of tin potential in Pia Oac, under assessment
10
Assessment of potentials in the most potential areas in Lam Dong - Khanh Hoa tin ore area
Discover new deposits, assess potential in Da Lat zone
2014
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Assessment of potentials in the most potential areas in tin ore area in the Western Nghe An and Phu Hoat structuro-facial zone
Discover new deposits and assess potential
2016
2019
II. Gold ore
12
General assessment of gold ore potential
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
2018
(2)
13
Assessment of potential of lead-zinc ore and minerals accompanied in Cam Thuy anticline
Discover new deposits, assess potentials of gold and minerals accompanied
2015
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assessment of potentials in the most potential areas in tin ore area in the prospecting areas in the south of Phu Hoat structuro-facial zone, Western Nghe An
Discover new deposits, assess potentials of gold ore and hidden minerals accompanied.
2015
2018
15
Assessment of gold ore potential in the prospecting areas in Hoanh Son zone
Discover new deposits, assess potentials of gold ore and hidden minerals accompanied.
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Assessment of hidden gold ore potential in the prospecting areas in Dak Rong - A Luoi
Discover new deposits, assess potentials of gold ore and hidden minerals accompanied.
2018
2020
17
Assessment of hidden gold ore potential in the prospecting areas in Phuoc Son - Tam Ky
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
2018
18
Assessment of hidden gold ore potential in the prospecting areas in Po Co zone
Discover new deposits and assess potential
2025
2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assessment of hidden gold ore potential in the prospecting areas in Western Gia Lai
Discover new deposits and assess potential
2020
2025
V. Rare earth ore
20
General assessment of rare earth ore potential and zoning of areas with prospect of discovering new deposits
Clarify the surveying, assessment and exploration level, exploit potential and zone the areas with rare-earth prospect in the anomaly areas, including Northwest, Lo Gam zone, Hien river zone and Western Nghe An
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2013
2020
Being planned
VI. White marble
21
General assessment of white marble potential in Northern Vietnam
Unlock white marble potential in the provinces, including: Nghe An, Thanh Hoa, Ninh Binh, Ha Nam, Hoa Binh, Son La, Dien Bien, Yen Bai, Ha Giang, Tuyen Quang and Bac Kan to serve the management and master plan for national mineral exploration, extraction and reserve
2014
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII. Facing stone
22
General assessment of facing stone potential in the areas stretching from Thanh Hoa to Hai Van Pass
Unlock potentials of facing stone of all types (limestone, gabbro, granite, basalt) to serve the management and master plan for national mineral exploration, extraction and use
2015
2019
23
General assessment of facing stone potential in the areas stretching from Hai Van Pass to Binh Thuan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
2019
VIII. Energy coal
24
Assessment of coal potential at a depth of from -500m to the bottom of coal bed in Quang Ninh coal basin
Assess coal potential at a depth of from -500m to the bottom of coal bed
2015
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IX. Other minerals
25
General assessment of iron ore potential
Unlock iron ore potential in Northwest and Central areas to serve the master plan for exploration, extraction and use.
2015
2020
(3)
26
General assessment of manganese ore potential
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
2020
(4)
27
General assessment of antimony ore potential
Unlock antimony ore potential in Northwest, Central and Central Highlands areas to serve the master plan for exploration, extraction and use.
2015
2020
(5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General assessment of semi-precious stone and ornamental stone ore potential
Unlock semi-precious stone and ornamental stone ore potential in the provinces including Bac Kan, Yen Bai, Quang Ngai, Phu Quoc and Central Highlands areas to serve the master plan for exploration, extraction and use
2015
2020
(6)
29
General assessment of barite ore potential
Unlock barite ore potential in Northwest and Northern Vietnam
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
30
General assessment of coastal white sand potential in Vietnam
Unlock coastal white sand potential in the provinces from Quang Ninh to Ba Ria - Vung Tau to serve the master plan for national mineral exploration, extraction, use and reserve
2014
2020
(8)
31
General assessment of quarzit ore potential
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
2020
(9)
32
General assessment of kaolinite and feldspar ore potential
Unlock kaolinite and feldspar ore potential to serve the master plan for exploration, extraction and use.
2015
2020
(10)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General assessment of bentonite and diatomite potential
Unlock bentonite and diatomite ore potential in the Central, Southern and Central Highlands areas to serve the master plan for exploration, extraction and use.
2015
2020
(11)
34
General assessment of building sand potential in the estuaries from Thanh Hoa to Ba Ria - Vung Tau
Unlock building sand potential in the estuaries from Thanh Hoa to Ba Ria - Vung Tau to orient the master plan for national reserve exploration, extraction and use.
2014
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Assessment of potential of carbonate rock used for manufacturing of industrial lime
Carry out general assessment of carbonate rock potential eligible for lime manufacturing (excluding the areas planned for limestone exploration and extraction and prohibited areas) in the northern mountainous and North Central Coast areas) to orient the master plan for proper extraction and use in such areas.
2013
2016
(12)
36
General assessment of potentials of geothermal energy and remaining industrial minerals (talc, fluorite, vermiculite, muscovite, sienite, nepheline, etc.) and minerals accompanied
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
2025
(13)
37
Assessment of potential of titan and zircon placer, and solid minerals accompanied in some areas with prospect in the sea areas of the Central Vietnam, on a scale of 1:10.000
Discover and assess new deposits in the sea areas of the Central Vietnam
2015
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PROJECTS ON IN VESTMENT IN
EQUIPMENT FOR BASELINE GEOLOGICAL SURVEY OF MINERAL
(Enclosed with the Decision No. 1388/QD-TTg dated August 13,
2013 of the Prime Minister)
No.
Name of project
Targets
Notes
1
Provision of advanced training for technicians and managers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Provided on annual basis
2
Boring equipment
Remote sensing equipment; geological boring equipment for the depth of up to 1,200m
Invested according to each task required in each planning period
3
Geophysical equipment
Invest in modern geophysical equipment
"
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Analyzing and testing equipment
Invest in modern analyzing and testing equipment
"
5
Geodetic and remote sensing equipment
Supply modern and highly effective equipment
"
6
Specialized transport equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"
7
Investment in equipment for survey and assessment of marine minerals
Invest in specialized analytical instruments and vehicles in service of survey of marine minerals
"
;
Quyết định 1388/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1388/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 13/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1388/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video