ỦY
BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/1999/QĐ-UBDTMN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 1999 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TẠP CHÍ DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
- Căn cứ Luật Báo chí đã
thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khoá X ngày 12/6/1999;
- Căn cứ Nghị định số 59/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền
núi;
- Căn cứ giấy phép hoạt động Tạp chí Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng Bộ Văn
hoá - Thông tin cấp phép cấp ngày 31 tháng 3 năm 1999 số 91/1999/GPXB-BC;
- Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của Tạp chí được quy định tại Quyết định số
96/QĐ- UBDTMN ngày 23 tháng 6 năm 1999 về thành lập Tạp chí Dân tộc và Miền
núi;
- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và ông Tổng biên tập Tạp chí
Dân tộc và Miền núi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức hoạt động của Tạp chí Dân tộc và Miền núi”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng Biên tập Tạp chí Dân tộc và Miền núi, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Uỷ ban chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Thủ trưởng các cơ quan làm công tác dân tộc địa phương theo dõi phối hợp hoạt động theo nhiệm vụ chức năng có liên quan.
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TẠP CHÍ DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
Điều 1. Tạp chí Dân tộc và Miền núi được thành lập theo Quyết định số 96/QĐ-UBDTMN, ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi. Là cơ quan ngôn luận của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi.
Điều 2. Ban Biên tập Tạp chí có trách nhiệm giúp lãnh đạo Uỷ ban trong công tác chỉ đạo và thực hiện các lĩnh vực cụ thể:
- Tuyên truyền chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực dân tộc và miền núi. Giúp lãnh đạo Uỷ ban chủ trì, phối hợp chủ trì với các cơ quan Đảng và Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội trong các hoạt động có liên quan đến vấn đề dân tộc và miền núi.
- Trao đổi nghiệp vụ công tác dân tộc, phối hợp hoạt động của Uỷ ban với các ngành, các cấp, các cơ quan thông tấn báo chí ở Trung ương và địa phương trên địa bàn cả nước.
Điều 3. Tạp chí Dân tộc và Miền núi là đơn vị sự nghiệp không có thu, phục vụ cho nhiệm vụ chính trị của Uỷ ban.
Điều 4. Tạp chí Dân tộc và Miền núi có tư cách pháp nhân, có tài khoản, trụ sở và con dấu riêng.
Điều 5. Tổng Biên tập Tạp chí chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi về tổ chức bộ máy tạp chí, về tiến độ và kết quả công việc được phân công phụ trách.
Điều 6. Giúp việc Tổng biên tập có:
- Phó Tổng biên tập.
- Trưởng phòng Biên tập
- Trưởng phòng trị sự.
Nhiệm vụ các thành viên giúp việc do Tổng biên tập phân công và chịu trách nhiệm trước Tổng biên tập.
Điều 7. Tổng Biên tập do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi bổ nhiệm và miễn nhiệm. Các Phó Tổng biên tập, trưởng phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng biên tập.
Điều 8. Tạp chí hoạt động theo Luật Báo chí, tuân thủ tôn chỉ mục đích theo giấy phép hoạt động của Bộ Văn hoá Thông tin.
Điều 9. Ban biên tập thảo luận trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban quyết định các vấn đề cụ thể:
- Kế hoạch, nội dung 6 tháng và hàng năm.
- Khi có điều kiện tạp chí sẽ mở rộng các hoạt động của mình nhằm góp phần thực hiện các nhiệm vụ chính trị xã hội của Uỷ ban. Tham gia các quỹ hỗ trợ về các lĩnh vực liên quan phát triển KT- XH vùng đồng bào dân tộc và miền núi và các hoạt động thuộc phạm vi nhiệm vụ chính trị của Uỷ ban.
- Giúp lãnh đạo Uỷ ban tổ chức các cuộc họp báo, hội thảo khi có yêu cầu, phối hợp với các cơ quan chức năng xuất bản phụ san, phụ trương, bản tin, sách nghiệp vụ, ấn phẩm quảng cáo cần thiết về lĩnh vực dân tộc và miền núi.
Điều 10. Hàng tháng Tổng biên tập tổ chức chủ trì cuộc họp Ban biên tập để kiểm điểm, đánh giá hoạt động các công việc đã thực hiện và chỉ đạo triển khai kế hoạch tháng tiếp theo.
Điều 11. Tạp chí Dân tộc và Miền núi có mối quan hệ phối hợp với các vụ, đơn vị trong Uỷ ban để hoạt động và giải quyết các vấn đề có liên quan trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình.
Điều 12. Các đơn vị trong Uỷ ban, (các cơ quan làm công tác dân tộc địa phương) phối hợp và đóng góp tin bài để xây dựng nội dung tạp chí ngày càng phong phú sát với yêu cầu thực tiễn.
Điều 13. Tạp chí được phép tham dự các hội nghị của Uỷ ban tổ chức cập nhật thông tin, nắm các nội dung kế hoạch thông tin kịp thời trên báo chí Trung ương và tạp chí, bản tin nội bộ của Uỷ ban.
Điều 14. Tạp chí được phép sử dụng phương tiện công tác Uỷ ban trong các chuyến công tác thực tế để điều tra, nắm tình hình viết bài các chuyến công tác phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí, để thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền cho hoạt động thực hiện nghĩa vụ chính trị của Uỷ ban.
Điều 15. Các hoạt động làm thêm giờ, thêm việc của cán bộ, nhân viên Tạp chí được hưởng chế độ bồi dưỡng, thù lao theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 16. Cán bộ, nhân viên của Tạp chí có thành tích trong công tác do Tổng biên tập đề nghị được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi xem xét khen thưởng. Trường hợp vi phạm các quy định và pháp luật xử lý kỷ luật theo quy định pháp luật của Nhà nước.
Điều 17. Quy chế này được áp dụng cho đơn vị Tạp chí Dân tộc và Miền núi, các vụ, đơn vị thuộc Uỷ ban. Các cơ quan làm công tác dân tộc địa phương, theo dõi, phối hợp giúp tạp chí hoạt động có hiệu quả, hoàn thành các nhiệm vụ chức năng theo quy định của Luật Báo chí.
Điều 18. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Ban Biên tập Tạp chí tổng hợp các ý kiến đề xuất bổ sung nội dung, sửa đổi trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban xem xét quyết định.
Quyết định 133/1999/QĐ-UBDTMN ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Tạp chí Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
Số hiệu: | 133/1999/QĐ-UBDTMN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Dân tộc và Miền núi |
Người ký: | Hoàng Đức Nghi |
Ngày ban hành: | 24/07/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 133/1999/QĐ-UBDTMN ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Tạp chí Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
Chưa có Video