BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1294/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của Bộ Xây dựng”.
Điều 2. Giao Văn phòng Bộ là đầu mối tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Các đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp chủ động triển khai từng công việc cụ thể theo đúng nội dung của Kế hoạch.
Văn phòng Bộ và Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách chi thường xuyên của Bộ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
BỘ TRƯỞNG |
KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
1. Mục đích:
- Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính; thực hiện nghiêm cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; xử lý dứt điểm các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính và cập nhật, công khai kết quả xử lý trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ và Cổng Thông tin điện tử của Bộ; kịp thời khen thưởng những cơ quan, cá nhân, đơn vị làm tốt và xử lý nghiêm khắc những cơ quan, cá nhân, đơn vị không thực hiện đúng theo quy định hoặc có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực trong phục vụ nhân dân;
- Kịp thời rà soát, đánh giá chi phí tuân thủ TTHC và đối thoại với doanh nghiệp và người dân về cơ chế, chính sách để kịp thời loại bỏ những TTHC đang là rào cản trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân;
- Đẩy mạnh hơn nữa công tác truyền thông về cải cách thủ tục hành chính, trong đó tập trung vào giới thiệu những kết quả đơn giản hóa TTHC; biểu dương những mô hình mới, những cách làm hay, điển hình tiên tiến trong tổ chức thực hiện giải quyết TTHC cũng như phản ánh về những TTHC còn rườm rà, phức tạp; nghiêm khắc kiểm điểm, xử lý theo quy định những đơn vị, cá nhân thực hiện không tốt, gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC và cải cách TTHC.
2. Yêu cầu:
Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời gian hoàn thành, sản phẩm, phân công rõ đơn vị thực hiện và đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo kịp thời theo quy định.
1. Tham gia ý kiến về nội dung quy định TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
2. Thống kê, công bố, cập nhật và công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC đảm bảo kịp thời, chính xác và niêm yết TTHC tại trụ sở giải quyết TTHC.
3. Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
4. Tổ chức triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ.
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính và vận hành, khai thác hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
6. Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Chính phủ tổ chức; Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại một số đơn vị thuộc Bộ.
7. Tham mưu tổ chức kiểm tra việc thực hiện các hoạt động liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị có liên quan đến TTHC trực thuộc Bộ.
8. Tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
III. PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
1. Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn liên quan chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Bộ.
2. Các đơn vị được phân công chủ trì có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ (theo Phụ lục kèm theo). Các đơn vị chuyên môn liên quan có trách nhiệm tham gia phối hợp với đơn vị chủ trì. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì phát sinh, vướng mắc kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bảo đảm nguồn kinh phí và thực hiện Kế hoạch này theo quy định hiện hành./.
NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM
2018
(Kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính
năm 2018)
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
|
Tham gia ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
Văn bản tham gia ý kiến |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
Công bố, công khai, nhập dữ liệu TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
|||||
1. |
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng và gửi đến Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) để kiểm soát chất lượng |
Dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Ngay sau khi văn bản QPPL có nội dung quy định chi tiết TTHC được ban hành |
2. |
Kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; trình lãnh đạo Bộ ký ban hành Quyết định. |
Văn bản góp ý về chất lượng dự thảo Quyết định công bố |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
- Quyết định công bố phải được ban hành sau 20 ngày kể từ ngày VBQPPL có quy định về TTHC ký ban hành; - Đối với VB QPPL có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành thì quyết định công bố phải được ban hành chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành VB QPPL. |
3. |
Gửi Quyết định công bố đến Cục Kiểm soát TTHC (VPCP) bản điện tử và bản giấy |
Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành. |
4. |
Nhập dữ liệu hồ sơ, văn bản về TTHC và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ |
Các hồ sơ, văn bản về TTHC được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ |
Ngay sau khi Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ Xây dựng được ban hành. |
||
1. |
Tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá chi phí tuân thủ TTHC; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC. |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá chi phí tuân thủ TTHC; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC. |
Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
2. |
Đề xuất, kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ TTHC không còn phù hợp liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của Bộ |
Báo cáo đề xuất, kiến nghị |
Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
3. |
Rà soát, đánh giá TTHC với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
||||
|
Rà soát, đánh giá sự phù hợp của TTHC với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 1,2,3,4 |
Báo cáo kết quả rà soát |
Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
Rà soát, đánh giá sự ảnh hưởng của TTHC đến thiết kế, vận hành, sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 1,2,3,4 |
Báo cáo kết quả rà soát |
Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
|
Tổng hợp kết quả rà soát |
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát |
Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
|
Xây dựng CSDL về dịch vụ công trực tuyến |
CSDL về dịch vụ công trực tuyến |
Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng |
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) - Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
|
4. |
Các nhiệm vụ thực thi phương án đơn giản hóa đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết số 101/NQ-CP ngày 06/10/2017 về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và CSDL liên quan đến quản lý dân cư của Bộ Xây dựng (thực hiện đề án 896) |
||||
|
Soạn thảo Nghị định, Thông tư sửa đổi, bổ sung 4 Nghị định, 10 Thông tư đã được Chính phủ thông qua trong phương án đơn giản hóa tại Nghị quyết số 101/NQ-CP |
Nghị định và Thông tư sửa đổi, bổ sung 4 Nghị định, 10 Thông tư |
Vụ Pháp chế |
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) - Các đơn vị chủ trì soạn thảo các văn bản quy định về TTHC. |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
Rà soát cơ sở dữ liệu chuyên ngành và đề xuất các cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Văn bản đề xuất |
Các đơn vị chủ trì soạn thảo các văn bản quy định về dữ liệu chuyên ngành |
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) - Bộ Công an |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành để bảo đảm kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Báo cáo danh mục các CSDL chuyên ngành được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng |
- Các đơn vị chủ trì soạn thảo các văn bản quy định về dữ liệu chuyên ngành; - Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) - Bộ Công an |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
|
Phối hợp với Bộ Công an để thực hiện việc kết nối cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Báo cáo kết quả phối hợp thực hiện kết nối |
Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng |
Các đơn vị chủ trì soạn thảo các văn bản quy định về dữ liệu chuyên ngành |
Theo thời điểm hoàn thành, vận hành của cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
|
Theo dõi, đôn đốc, báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 101/NQ-CP |
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 101/NQ-CP |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ. |
|
Tổ chức triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ |
|||||
1. |
Công khai, niêm yết các TTHC, quy định hồ sơ, phí, lệ phí và thời gian giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân theo quyết định công bố thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Các TTHC được công khai, niêm yết tại trụ sở cơ quan |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
2. |
Thực hiện việc tiếp nhận, hướng dẫn cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ đối với các TTHC đơn lẻ hoặc TTHC theo chuỗi, theo nhóm thuộc phạm vi giải quyết của Bộ để chuyển đến các đơn vị chuyên môn hoặc cấp có thẩm quyền giải quyết |
Hồ sơ được chuyển đến các đơn vị chuyên môn hoặc cấp có thẩm quyền giải quyết |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
3. |
Chủ động, phối hợp với các đơn vị trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp theo đúng thời hạn quy định; thu phí, lệ phí giải quyết TTHC theo quy định (nếu có). |
Hồ sơ giải quyết TTHC được trả cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp theo đúng thời hạn quy định |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
1. |
Hướng dẫn, tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
Hướng dẫn, tiếp nhận |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
2. |
Nghiên cứu, đánh giá và phân loại phản ánh, kiến nghị chuyển cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan giải quyết theo thẩm quyền |
Phản ánh, kiến nghị chuyển cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan giải quyết theo thẩm quyền |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
3. |
Xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính |
Phản ánh, kiến nghị được trả lời bằng văn bản |
Đơn vị chủ trì soạn thảo quy định hành chính |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
4. |
Vận hành, khai thác hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân |
Vận hành, khai thác hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
1. |
Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ tổ chức |
Tham gia tập huấn, thu thập tài liệu |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Theo lịch của Cục KSTTHC (VPCP) |
2. |
Tham mưu tổ chức kiểm tra việc thực hiện các hoạt động liên quan đến công tác kiểm soát TTHC tại các đơn vị có liên quan đến TTHC trực thuộc Bộ |
Các buổi kiểm tra việc thực hiện các hoạt động và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kết luận của Đoàn Kiểm tra |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Từ tháng 7/2018-11/2018; kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất |
3. |
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại một số đơn vị thuộc Bộ |
Tập huấn và phân phát tài liệu |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
4. |
Tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Báo cáo tổng hợp |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 3, tháng 6/2018 và 12/2018; báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
5. |
Lưu trữ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật. |
Hồ sơ, tài liệu được lưu trữ |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
6. |
Trong quá trình kiểm tra, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện, nếu phát hiện cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức không thực hiện, thực hiện không đúng yêu cầu hoặc vi phạm quy định về kiểm soát TTHC, kịp thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng các hình thức, biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật |
Văn bản kiến nghị |
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Các đơn vị có liên quan |
Từ tháng 1/2018-12/2018 |
Quyết định 1294/QĐ-BXD năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của Bộ Xây dựng
Số hiệu: | 1294/QĐ-BXD |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Phạm Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 28/12/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1294/QĐ-BXD năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của Bộ Xây dựng
Chưa có Video