ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1270/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 01 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ lục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/20I4/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 1136/QĐ-BTP ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị hủy bỏ. bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 162/TTr-STP ngày 21 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 28 thủ tục hành chính lĩnh vực Chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau. bao gồm: 12 thủ lục hành chính ban hành mới và hủy bỏ, bãi bỏ 16 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 11/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo). Riêng UBND thành phố Cà Mau không niêm yết và không thực hiện chứng thực thủ tục hành chính số 5; 6; 7; 10; 11 và 12 của Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1270/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Cấp bản sao từ sổ gốc. |
2 |
Chứng thực bản sao từ bản chứng các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
3 |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được). |
4 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. |
5 |
Chứng thực hợp việc sửa đổi; bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch. |
6 |
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch |
7 |
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực. |
8 |
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp |
9 |
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật |
10 |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản. |
11 |
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản. |
12 |
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản. |
STT |
Số hồ sơ TTHC (1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ (2) |
1 |
T-CMU-259365-TT |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng |
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch. |
2 |
T-CMU-259366-TT |
Chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng giao dịch |
// |
3 |
T-CMU-259367-TT |
Chứng thực hợp đồng đổi nhà ở |
// |
4 |
T-CMU-259368-TT |
Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở |
// |
5 |
T-CMU-259369-TT |
Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở |
// |
6 |
T-CMU-259370-TT |
Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở |
// |
7 |
T-CMU-259371-TT |
Chứng thực hợp đồng thuê nhà ở |
// |
8 |
T-CMU-259374-TT |
Chứng thực hợp đồng mượn nhà ở |
// |
9 |
T-CMU-259375-TT |
Chứng thực hợp đồng cho ở nhờ nhà ở |
// |
10 |
T-CMU-259378-TT |
Chứng thực hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở |
// |
11 |
T-CMU-259380-TT |
Chứng thực văn bản phân chia di sản thừa kế (di sản là nhà ở) |
// |
12 |
T-CMU-259381-TT |
Chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế (chỉ áp dụng đối với nhà ở) |
// |
13 |
T-CMU-259387-TT |
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang 14 tiếng nước ngoài; chứng thực 1 chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ |
// |
14 |
T-CMU-259391-TT |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ |
// |
15 |
T-CMU-259392-TT |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản tiếng Việt |
// |
16 |
T-CMU-259393-TT |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt và chứng thực điểm chỉ |
// |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN:
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc.
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
- Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
- Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo giấy hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
- Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng tư pháp cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tư pháp cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
1.8. Phí, lệ phí: 3.000 đồng/bản.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo giấy hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp
2.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại Điều 7 của Nghị định này thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng tư pháp cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tư pháp cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản chính giấy tờ; văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự; nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Thủ tục: Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo thời gian nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo giấy hẹn.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/ điểm chỉ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng tư pháp cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tư pháp cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực/điểm chỉ.
3.8. Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực chữ ký 10.000 đồng/trường hợp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Những trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc chứng thực chữ ký quy định tại các Điều 23, 24 và trường hợp không được chứng thực chữ ký tại Điều 25 của Nghị định này cũng được áp dụng trong trường hợp chứng thực điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký được và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, điểm chỉ được.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu chứng thực, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo giấy hẹn.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
4.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại Điều 7 của Nghị định này thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
4.8. Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ; văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
5. Thủ tục: Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện vào thời gian nêu trên. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo giấy hẹn.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
5.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng tư pháp cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tư pháp cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
5.8. Phí, lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp (đối với việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch); 20.000 đồng/trường hợp (đối với hủy bỏ hợp đồng, giao dịch).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
6. Thủ tục: sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch.
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo giấy hẹn.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
6.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng tư pháp cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tư pháp cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao được sửa lỗi kỹ thuật
6.8. Phí, lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
7. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực.
7.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất trình.
- Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào số chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo giấy hẹn.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
7.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng tư pháp cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tư pháp cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
7.8. Phí, lệ phí: Không quá 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực còn đang lưu trữ.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
8. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
8.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu chứng thực, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo giấy hẹn.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
8.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng tư pháp cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tư pháp cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
8.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
9. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật.
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu chứng thực, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo giấy hẹn.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
- Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
9.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng tư pháp cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tư pháp cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
9.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
10. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản.
10.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện vào thời gian nêu trên. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thi có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo giấy hẹn.
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
10.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng tư pháp cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tư pháp cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
10.8. Phí, lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
11. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản.
11.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện vào thời gian nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo giấy hẹn.
11.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
11.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng tư pháp cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tư pháp cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
11. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
11.8. Phí, Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
12. Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
12.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện vào thời gian nêu trên. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo giấy hẹn.
12.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
12.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng tư pháp cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tư pháp cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực.
12.8. Phí, lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ lĩnh vực chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1270/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 01/09/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ lĩnh vực chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Chưa có Video