ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1231/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 19 tháng 12 năm 2024 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3056/QĐ-BCT ngày 18/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực điện lực thuộc phạm vị chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1231/QĐ-UBND-HC, ngày 19 tháng 12 năm
2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Mã số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Thời hạn |
Địa điểm |
Phí, lệ phí |
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC |
Cách thức thực hiện |
Số trang |
|
Nộp hồ sơ |
Trả hồ sơ |
||||||||
I |
LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC |
||||||||
1 |
1.013004 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
Trung tâm Hành chính công Tỉnh |
Không quy định |
Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024 của Chính phủ Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích điện mặt trời nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ |
Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến |
Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến |
|
2 |
1.013005 |
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
Trung tâm Hành chính công Tỉnh |
Không quy định |
Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024 của Chính phủ Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích điện mặt trời nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ. |
Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến |
Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến |
|
3 |
2.002676 |
Thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
Không quy định |
Trung tâm Hành chính công Tỉnh |
Không quy định |
Nghị định số135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024 của Chính phủ Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích điện mặt trời nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ. |
Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích
|
Không quy định |
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1231/QĐ-UBND-HC ngày 19/12/2024 của Chủ
tịch UBND Tỉnh)
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT |
Trình tự thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết (ngày) |
Ghi chú |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp. (Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp). Hoặc nộp qua bưu chính công ích (địa chỉ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực công thương - Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp: Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp). - Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp http://dichvucong.dongthap.gov.vn |
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc theo quy định |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 ) c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình |
Sau khi tiếp nhận công chức/viên chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày |
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình |
Không quá 01 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến |
|
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa, công chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ) |
0,5 ngày |
|
|
|
2.Giải quyết hồ sơ |
|
|
|
|
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ: - Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Sở Công Thương gửi đơn vị điện lực địa phương (Công ty Điện lực Đồng Tháp/Đơn vị bán lẻ điện khác) lấy ý kiến về việc điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ đề nghị phát triển có hoặc không gây quá tải trạm biến áp, lưới điện hạ áp và phân phối tại khu vực đăng ký phát triển, công suất đề nghị có hoặc không có phù hợp tải hiện có (căn cứ theo sản lượng điện tiêu thụ tại 12 tháng gần nhất). Đơn vị điện lực (Công ty Điện lực Đồng Tháp/Đơn vị bán lẻ điện khác) phải xem xét, giải quyết và gửi ý kiến cho Sở Công Thương trong thời hạn tối đa 07 ngày. Sau khi nhận ý kiến của đơn vị điện lực (Công ty Điện lực Đồng Tháp/Đơn vị bán lẻ điện khác) công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, công chức trình cấp có thẩm quyền ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|
|
|
+ Chuyên viên thẩm định + lấy ý kiến đơn vị điện lực (Công ty Điện lực Đồng Tháp/Đơn vị bán lẻ điện khác) |
07 ngày |
Sở Công Thương + Đơn vị Điện lực địa phương |
|
|
+ Lãnh đạo phòng |
01 ngày |
|
|
|
+ Lãnh đạo Sở |
01 ngày |
|
|
|
+ Văn thư |
0,5 ngày |
|
|
|
b) Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ Đối với hồ sơ sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ |
Thông báo trả lại không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ |
|
Bước 4 |
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Công chức tại bộ phận một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính |
Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận một cửa theo thời gian quy định Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc |
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024.
- Hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ cung cấp tài liệu: Bản vẽ thiết kế lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ; bản sao giấy phép xây dựng của công trình (nếu có) theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng còn lại cung cấp tài liệu: Bản vẽ thiết kế lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ; các bản sao chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, tài liệu về bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có) theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân phát triển điện mặt trời mái nhà, tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia, có công suất từ 1.000 kW trở lên theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024.
1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ
1.7. Phí, lệ phí: Không quy định
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia (Theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024)
1.9. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến kích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
1.11 Lưu hồ sơ ISO
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
- Như mục 1.2; - Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện. - Hồ sơ thẩm định (nếu có) - Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có) |
Phòng Quản lý công nghiệp |
Từ 01 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở theo quy định |
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Từ 01 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC/HỘ
GIA ĐÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ….. tháng …. năm …… |
GIẤY ĐĂNG KÝ
Lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
Kính gửi: Sở Công Thương ...
Căn cứ Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
Căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ Quy hoạch tỉnh ...................... thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
……………………………. (Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình) đăng ký triển khai điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia với các nội dung sau:
I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan, tổ chức/cá nhân/hộ gia đình đăng ký .............................................................
a) Tên: ............................................................. .............................................................
b) Địa chỉ: ............................................................. .............................................................
c) Số điện thoại: ............................................................. .............................................................
d) Email: ............................................................. .............................................................
đ) Mã số khách hàng sử dụng điện: ...............................................................................
2. Vị trí lắp đặt:
3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng: .............................................................
a) Cấp công trình: .............................................................
b) Kết cấu: Bê tông cốt thép/Khung thép/... ; mái bê tông/mái tôn/...
c) Chiều cao công trình: .............................................................
d) Diện tích mái: .............................................................
đ) Các hoạt động sản xuất, kinh doanh... đang thực hiện:
4. Công suất lắp đặt (kW): (tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter).
5. Công suất sử dụng lớn nhất ... (kW) và công suất sử dụng trung bình ... (kW) của phụ tải tại thời điểm đăng ký.
6. Vị trí, điểm dự kiến đấu nối: (trước hay sau công tơ đo đếm điện hiện hữu)
............................................................. .............................................................
7. Cấp điện áp đấu nối: ...............................................................................
8. Phương án bảo đảm an toàn hệ thống điện: .............................................................
9. Phương án xử lý sản lượng điện dư (chọn 1 trong 2 phương án sau):
□ Đồng ý phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện tử theo chu kỳ từng giờ trong ngày và hệ thống kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật.
□ Không phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và tự lắp đặt thiết bị chống phát ngược, tự chịu trách nhiệm đối với kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm thu an toàn theo quy định.
10. Thời gian dự kiến lắp đặt và thời gian hoàn thành: .............................................................
II. Hồ sơ kèm theo
1. Đối với các hộ dân, nhà ở riêng lẻ:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bản vẽ sơ đồ đấu nối điện.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, báo cáo đánh giá/kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép về môi trường) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
III. Các cam kết
………………….. (Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình) thực hiện xây dựng, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển với các cam kết như sau:
- Bảo đảm an toàn công trình, phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ môi trường trước, trong khi lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
- Mua sắm, xây dựng, lắp đặt hệ thống các thiết bị phục vụ phát điện tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật. Không sử dụng các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một chiều thành điện xoay chiều nhập khẩu đã qua sử dụng.
- Thực hiện tiến độ đúng với thời hạn đăng ký phát triển tại điểm 10 Mục I nêu trên;
- Bảo đảm an toàn xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy trong vận hành.
- Không vi phạm các hành vi trái quy định trong quá trình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
IV. Thông tin trả kết quả hồ sơ
1. Tên cơ quan, tổ chức/hộ gia đình đăng ký: .............................................................
2. Địa chỉ: .............................................................
3. Đề nghị trả kết quả qua Email: .............................................................
Để có cơ sở triển khai thực hiện lắp đặt theo quy định ............................................................. chúng tôi đề nghị Sở Công Thương tỉnh…………….. căn cứ theo quy định tiếp nhận hồ sơ, xem xét chấp thuận.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN |
Mẫu số 02
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SCT |
……, ngày …. tháng….. năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ
Căn cứ Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
Căn cứ Quyết định số ... ngày tháng năm của ... phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia;
Căn cứ Giấy đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ của ........... (tổ chức\cá nhân) ngày.....tháng….năm….. và các tài liệu kèm theo;
Căn cứ ý kiến của đơn vị điện lực, chứng nhận:
(Tên tổ chức, cá nhân) ......................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….Email: ..............................................................
Đã đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ .............................................................. (có đấu nối với hệ thống điện quốc gia/không đấu nối với hệ thống điện quốc gia).
Sản lượng điện dư: ……….(có phát/ không phát vào hệ thống điện quốc gia trong trường hợp có đấu nối với hệ thống điện quốc gia)
Mái của công trình (nhà ở/nhà xưởng sản xuất/trụ sở...) ..............................................................
Diện tích mái nhà (m2) ..............................................................
Địa chỉ tại: ..............................................................
Công suất được lắp đặt (kW): ..............................................................
Thời gian hoàn thành lắp đặt (theo Giấy đăng ký): ..............................................................
Yêu cầu tổ chức/cá nhân triển khai các thủ tục về đầu tư, xây dựng điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, phòng cháy và chữa cháy, môi trường, điện lực và pháp luật khác có liên quan.
Các yêu cầu khác (nếu có theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức):
Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
GIÁM ĐỐC |
2.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT |
Trình tự thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết (ngày) |
Ghi chú |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp. (Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp). Hoặc nộp qua bưu chính công ích (địa chỉ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực công thương - Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp: Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp). - Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp http://dichvucong.dongthap.gov.vn |
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc theo quy định |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 ) c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và cập nhật hồ sơ vào phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình |
Sau khi tiếp nhận công chức/viên chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày |
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình |
Không quá 01 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến |
|
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa, công chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ) |
0,5 ngày |
|
|
|
2.Giải quyết hồ sơ |
|
|
|
|
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Sở Công Thương gửi đơn vị điện lực địa phương (Công ty Điện lực Đồng Tháp/Đơn vị bán lẻ điện khác) lấy ý kiến về việc điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ đề nghị phát triển có hoặc không gây quá tải trạm biến áp, lưới điện hạ áp và phân phối tại khu vực đăng ký phát triển, công suất đề nghị có hoặc không có phù hợp tải hiện có (căn cứ theo sản lượng điện tiêu thụ tại 12 tháng gần nhất). Đơn vị điện lực (Công ty Điện lực Đồng Tháp/Đơn vị bán lẻ điện khác) phải xem xét, giải quyết và gửi ý kiến cho Sở Công Thương trong thời hạn tối đa 07 ngày. Sau khi nhận ý kiến của đơn vị điện lực (Công ty Điện lực Đồng Tháp/Đơn vị bán lẻ điện khác) công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, công chức trình cấp có thẩm quyền ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|
|
|
+ Chuyên viên thẩm định + lấy ý kiến đơn vị điện lực (Công ty Điện lực Đồng Tháp/Đơn vị bán lẻ điện khác) |
07 ngày |
Sở Công Thương + Đơn vị Điện lực địa phương |
|
|
+ Lãnh đạo phòng |
01 ngày |
|
|
|
+ Lãnh đạo Sở |
01 ngày |
|
|
|
+ Văn thư |
0,5 ngày |
|
|
|
b) Trường hợp chưa đầy đủ, hợp lệ Đối với hồ sơ sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ |
Thông báo trả lại không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ |
|
Bước 4 |
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Công chức tại bộ phận một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính |
Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận một cửa theo thời gian quy định Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc |
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024;
- Hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ cung cấp tài liệu: Bản vẽ thiết kế lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ; bản sao giấy phép xây dựng của công trình (nếu có) theo quy định của pháp luật;
- Đối tượng còn lại cung cấp tài liệu: Bản vẽ thiết kế lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ; các bản sao chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, tài liệu về bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có) theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
2.3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân phát triển điện mặt trời mái nhà, tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia, có công suất từ 1.000 kW trở lên theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024.
2.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
2.7. Phí, lệ phí: Không quy định
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia (Theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024)
2.9. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
2.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến kích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
2.11 Lưu hồ sơ ISO
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
- Như mục 2.2; - Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện. - Hồ sơ thẩm định (nếu có) - Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có) |
Phòng Quản lý công nghiệp |
Từ 01 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở theo quy định |
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Từ 01 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở |
Mẫu số 01
...................................[1] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày ... tháng ... năm....... |
GIẤY ĐĂNG KÝ
Lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
Kính gửi: Sở Công Thương ..................[2]
Căn cứ Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
Căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ Quy hoạch tỉnh ...................... thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
……………………………. (Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình) đăng ký triển khai điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia với các nội dung sau:
I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan, tổ chức/cá nhân/hộ gia đình đăng ký ...................................................
a) Tên: ................................................... ...................................................
b) Địa chỉ: ................................................... ...................................................
c) Số điện thoại: ................................................... ...................................................
d) Email: ................................................... ...................................................
đ) Mã số khách hàng sử dụng điện: ...................................................
2. Vị trí lắp đặt:
3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng: ...................................................
a) Cấp công trình: ................................................... ...................................................
b) Kết cấu: Bê tông cốt thép/Khung thép/... ; mái bê tông/mái tôn/...
c) Chiều cao công trình: ...................................................
d) Diện tích mái: ...................................................
đ) Các hoạt động sản xuất, kinh doanh... đang thực hiện:
4. Công suất lắp đặt (kW): (tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter).
5. Công suất sử dụng lớn nhất ... (kW) và công suất sử dụng trung bình ... (kW) của phụ tải tại thời điểm đăng ký.
6. Vị trí, điểm dự kiến đấu nối: (trước hay sau công tơ đo đếm điện hiện hữu)
................................................... ...................................................
7. Cấp điện áp đấu nối: ...................................................
8. Phương án bảo đảm an toàn hệ thống điện: ...................................................
9. Phương án xử lý sản lượng điện dư (chọn 1 trong 2 phương án sau):
□ Đồng ý phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện tử theo chu kỳ từng giờ trong ngày và hệ thống kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật.
□ Không phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và tự lắp đặt thiết bị chống phát ngược, tự chịu trách nhiệm đối với kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm thu an toàn theo quy định.
10. Thời gian dự kiến lắp đặt và thời gian hoàn thành: ...................................................
II. Hồ sơ kèm theo
1. Đối với các hộ dân, nhà ở riêng lẻ:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bản vẽ sơ đồ đấu nối điện.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, báo cáo đánh giá/kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép về môi trường) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
III. Các cam kết
………………….. (Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình) thực hiện xây dựng, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển với các cam kết như sau:
- Bảo đảm an toàn công trình, phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ môi trường trước, trong khi lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
- Mua sắm, xây dựng, lắp đặt hệ thống các thiết bị phục vụ phát điện tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật. Không sử dụng các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một chiều thành điện xoay chiều nhập khẩu đã qua sử dụng.
- Thực hiện tiến độ đúng với thời hạn đăng ký phát triển tại điểm 10 Mục I nêu trên;
- Bảo đảm an toàn xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy trong vận hành.
- Không vi phạm các hành vi trái quy định trong quá trình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
IV. Thông tin trả kết quả hồ sơ
1. Tên cơ quan, tổ chức/hộ gia đình đăng ký: ...................................................
2. Địa chỉ: ................................................... ...................................................
3. Đề nghị trả kết quả qua Email: ...................................................
Để có cơ sở triển khai thực hiện lắp đặt theo quy định. ...................................................[3] chúng tôi đề nghị Sở Công Thương tỉnh……………..[4] căn cứ theo quy định tiếp nhận hồ sơ, xem xét chấp thuận.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN |
__________________
[1,3] Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình
[3] Tên tổ chức/Hộ gia đình.
[2,4] Sở Công Thương tỉnh/thành phố nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
Mẫu số 02
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SCT |
……, ngày …. tháng….. năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ
Căn cứ Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
Căn cứ Quyết định số ... ngày tháng năm của ... phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia;
Căn cứ Giấy đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ của ........... (tổ chức\cá nhân) ngày.....tháng….năm….. và các tài liệu kèm theo;
Căn cứ ý kiến của đơn vị điện lực, chứng nhận:
(Tên tổ chức, cá nhân) ........................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….Email: ...........................................
Đã đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ........................................... ........................................... ........................................... (có đấu nối với hệ thống điện quốc gia/không đấu nối với hệ thống điện quốc gia).
Sản lượng điện dư: ……….(có phát/ không phát vào hệ thống điện quốc gia trong trường hợp có đấu nối với hệ thống điện quốc gia)
Mái của công trình (nhà ở/nhà xưởng sản xuất/trụ sở...) ...........................................
Diện tích mái nhà (m2) ........................................... ...........................................
Địa chỉ tại: ........................................... ...........................................
Công suất được lắp đặt (kW): ........................................... ...........................................
Thời gian hoàn thành lắp đặt (theo Giấy đăng ký): ...........................................
Yêu cầu tổ chức/cá nhân triển khai các thủ tục về đầu tư, xây dựng điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, phòng cháy và chữa cháy, môi trường, điện lực và pháp luật khác có liên quan.
Các yêu cầu khác (nếu có theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức):
Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
GIÁM ĐỐC |
3.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT |
Trình tự thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết (ngày) |
Ghi chú |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất lắp đặt dưới 100KW thực hiện: + Thông báo theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024 đến Sở Công Thương (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp: Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp) và đơn vị điện lực địa phương (Công ty Điện lực Đồng Tháp/Đơn vị bán lẻ điện khác). + Thông báo theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024 đến cơ quan quản lý về xây dựng (Sở Xây dựng), phòng cháy chữa cháy (Công an Tỉnh - Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH) tại địa phương quản lý, theo dõi, hướng dẫn thực hiện theo quy định của pháp luật. - Tổ chức, cá nhân trước khi lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất lắp đặt từ 100kW đến dưới 1.000kW thực hiện: + Thông báo theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024 kèm hồ sơ thiết kế đến Sở Công Thương (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp: Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp) + Thông báo theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024 đến cơ quan quản lý về xây dựng (Sở Xây dựng), phòng cháy chữa cháy (Công an Tỉnh - Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH) tại địa phương quản lý, theo dõi, hướng dẫn thực hiện theo quy định của pháp luật. + Thông báo theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024 đến điện lực địa phương (Công ty Điện lực Đồng Tháp/Đơn vị bán lẻ điện khác) để quản lý, theo dõi, điều độ vận hành an toàn hệ thống điện. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích |
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc theo quy định |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên chức Bộ phận một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày |
|
|
|
|
|
|
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa, công chức lưu hồ sơ |
Không quy định |
|
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ) |
0,5 ngày |
|
|
|
2.Giải quyết hồ sơ |
không |
|
|
|
- Công chức lưu hồ sơ |
|
|
3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Thông báo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024.
- Tổ chức, cá nhân trước khi lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất lắp đặt từ 100 kW đến dưới 1.000 kW cung cấp thêm hồ sơ thiết kế gửi Sở Công Thương.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định
3.3. Thời hạn giải quyết: Không quy định
3.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia, có công suất dưới 1.000 kW theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 7 Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024
3.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương
3.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
3.7. Phí, lệ phí: Không quy định
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024.
3.9. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
3.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến kích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
3.11 Lưu hồ sơ ISO
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
- Như mục 3.2; |
Phòng Quản lý công nghiệp |
Từ 01 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở theo quy định |
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Từ 01 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở |
Mẫu số 04
………………………………..[5] ……………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ….. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO
Phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
Kính gửi: Sở Công Thương ………………….[6]
Căn cứ Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
…………………………[7] thông báo triển khai điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia với các nội dung sau:
I. Thông tin chung
1. Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình .................................................................................................
a) Tên: .................................................................................................
b) Địa chỉ: .................................................................................................
c) Số điện thoại: .................................................................................................
d) Email (nếu có): .................................................................................................
đ) Mã số khách hàng sử dụng điện: .................................................................................................
2. Vị trí lắp đặt:
3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng:
a) Kết cấu: Bê tông cốt thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/…
b) Chiều cao công trình: .................................................................................................
c) Diện tích mái: .................................................................................................
4. Công suất lắp đặt (kW): (tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter).
5. Phương án xử lý sản lượng điện dư (chọn 1 trong 2 phương án sau):
□ Đồng ý phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện tử theo chu kỳ từng giờ trong ngày và hệ thống kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật.
□ Không phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và tự lắp đặt thiết bị chống phát ngược, tự chịu trách nhiệm đối với kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm thu an toàn theo quy định.
6. Thời gian dự kiến lắp đặt và thời gian hoàn thành:
II. Hồ sơ kèm theo
1. Đối với các hộ dân, nhà ở riêng lẻ:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bản vẽ sơ đồ đấu nối điện.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, báo cáo đánh giá/kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép về môi trường) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
III. Các cam kết
…………………………….[8] thực hiện xây dựng, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ cam kết như sau:
- Bảo đảm an toàn công trình, phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ môi trường trước, trong khi lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
- Mua sắm, xây dựng, lắp đặt hệ thống các thiết bị phục vụ phát điện tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật. Không sử dụng các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một chiều thành điện xoay chiều nhập khẩu đã qua sử dụng;
- Thực hiện tiến độ đúng với thời hạn đăng ký phát triển tại điểm 6 Mục I nêu trên;
- Bảo đảm an toàn xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy trong vận hành.
- Không vi phạm các hành vi trái quy định trong quá trình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN |
________________
[5,3] Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình
[6] Sở Công Thương nơi giải quyết thủ tục hành chính
[8] Tên tổ chức/cá nhân
Quyết định 1231/QĐ-UBND-HC năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 1231/QĐ-UBND-HC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Phạm Thiện Nghĩa |
Ngày ban hành: | 19/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1231/QĐ-UBND-HC năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp
Chưa có Video