ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 14 tháng 01 năm 2020 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 25/11/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của HĐND tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác trọng tâm của UBND tỉnh năm 2020.
Điều 2. Căn cứ Chương trình công tác trọng tâm của UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để triển khai, tổ chức thực hiện.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÔNG
TÁC TRỌNG TÂM CỦA UBND TỈNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 123/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh
Nam Định)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Ghi chú |
THÁNG 3 |
||||
1 |
Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở: Tài chính, LĐTB&XH; các huyện, thành phố |
Trình HĐND tỉnh |
2 |
Quyết định về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, cho thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
|
|
3 |
Ban hành Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã |
Sở Nội vụ |
|
|
4 |
Ban hành Quy chế hoạt động của thôn (xóm), tổ dân phố |
Sở Nội vụ |
|
|
THÁNG 4 |
||||
5 |
Quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thuộc địa phương quản lý |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành có liên quan |
Trình HĐND tỉnh |
6 |
Quy định về việc khen thưởng huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh đạt thành tích cao tại các giải thi đấu thể thao |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành có liên quan |
|
7 |
Đề án xây dựng Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành có liên quan |
|
THÁNG 6 |
||||
8 |
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
9 |
Danh mục các dự án đầu tư công, trình HĐND tỉnh cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Trình HĐND tỉnh |
THÁNG 10 |
||||
10 |
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
11 |
Quy định về việc hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
12 |
Quy định khu vực không được phép chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các huyện, thành phố |
Trình HĐND tỉnh |
13 |
Đánh giá kết quả 02 năm triển khai thực hiện Kết luận số 43-KL/TU ngày 22/8/2018 của BCH Đảng bộ tỉnh tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 17/7/2012 của BCH Đảng bộ tỉnh về tăng cường lãnh đạo công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thanh tra tỉnh, BQL các KCN, Sở NN&PTNT, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh |
14 |
Danh mục dự án, công trình phải thu hồi đất thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
15 |
Danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
16 |
Sửa đổi Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Nam Định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Trình HĐND tỉnh |
17 |
Đánh giá kết quả 03 năm thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy |
18 |
Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, các huyện, thành phố |
Trình HĐND tỉnh |
19 |
Đề án về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở Nội vụ |
|
Trình BTV Tỉnh ủy, HĐND tỉnh |
20 |
Quy định chế độ trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học sau đại học và hỗ trợ một lần cho người có bằng sau đại học được tuyển dụng, tiếp nhận về công tác tại tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, HĐND tỉnh |
21 |
Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh về việc quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn (xóm), tổ dân phố. Sửa đổi một số quy định của Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND về việc điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ đảng, đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố. |
Sở Nội vụ |
|
Trình BTV Tỉnh ủy, HĐND tỉnh |
THÁNG 11 |
||||
22 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2020, kế hoạch đầu tư công năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
23 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
24 |
Danh mục các dự án đầu tư công, trình HĐND tỉnh cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Trình HĐND tỉnh |
25 |
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
26 |
Dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, các huyện, thành phố |
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
27 |
Đề án quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh năm 2021 và thời kỳ ổn định ngân sách 2021-2025. |
Sở Tài chính |
|
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
28 |
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nam Định năm 2021 và thời kỳ ổn định ngân sách 2021- 2025 |
Sở Tài chính |
|
Trình BTV Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh |
29 |
Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|
Ghi chú:
- Chương trình công tác này bao gồm các đề án, báo cáo trình tập thể Lãnh đạo UBND tỉnh; không bao gồm các nhiệm vụ thường xuyên. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động tham mưu UBND tỉnh những nội dung khác ngoài Chương trình công tác này.
- Trường hợp đăng ký bổ sung hoặc rút nội dung khỏi Chương trình công tác, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có văn bản báo cáo UBND tỉnh.
1. Các đồng chí lãnh đạo UBND tỉnh theo lĩnh vực được phân công phụ trách, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng, soạn thảo các báo cáo, đề án trong Chương trình công tác này.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì xây dựng, soạn thảo báo cáo, đề án trong Chương trình công tác trọng tâm của UBND tỉnh chủ động phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị tốt và trình UBND tỉnh theo đúng thời gian, trình tự, thủ tục quy định tại Quy chế làm việc của UBND tỉnh.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ việc triển khai thực hiện các nội dung Chương trình công tác trọng tâm của UBND tỉnh; định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ hàng tháng.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, căn cứ vào chỉ đạo của Trung ương, Chương trình công tác của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và yêu cầu thực tế, đề xuất của các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, UBND tỉnh sẽ điều chỉnh bổ sung một số nội dung khác ngoài Chương trình công tác này.
5. Cuối năm các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tiến hành kiểm điểm tình hình thực hiện kế hoạch, chương trình công tác của cơ quan đơn vị, địa phương mình; đăng ký Chương trình công tác năm sau./.
Quyết định 123/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2020
Số hiệu: | 123/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Phạm Đình Nghị |
Ngày ban hành: | 14/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 123/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2020
Chưa có Video