ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1212/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 06 tháng 5 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 01-KH/BCĐ ngày 10/3/2022 của Ban Chỉ đạo về cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam về công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh năm 2022;
Căn cứ Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 01/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai tháng cao điểm toàn tỉnh ra quân giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;
Căn cứ Kế hoạch số 1491/KH-UBND ngày 15/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đột phá về chuyển đổi số trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 99/TTr-STTTT ngày 04/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm các xã, phường, thị trấn) năm 2022 theo Phụ lục đính kèm.
Tỷ lệ % hồ sơ tiếp nhận, giải quyết trực tuyến tại Phụ lục đính kèm Quyết định này được xác định trên tổng số hồ sơ của các thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến và Sở Thông tin và Truyền thông công bố mức độ trực tuyến tại Quyết định số 94/QĐ-STT&TT ngày 27/4/2022 được tính từ ngày 01/5/2022 đến ngày 14/12/2022.
Đối với các thủ tục hành chính được công bố trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 lần đầu hoặc sửa đổi, bổ sung trong năm 2022 của cơ quan có thẩm quyền thì tỷ lệ hồ sơ trực tuyến được tính sau 05 ngày kể từ ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành tính đến ngày 14/12/2022.
Điều 2. Giao các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện một số nội dung:
1. Tổ chức thực hiện đạt chỉ tiêu tối thiểu được giao thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương; hằng quý thống kê gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nguồn lực thực tế tại địa phương để chỉ đạo, giao chỉ tiêu thực hiện đến các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý thực hiện đạt chỉ tiêu tối thiểu Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện một số nội dung:
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quyết định này; hằng quý tổng hợp, thống kê số liệu phục vụ đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo triển khai theo phạm vi thẩm quyền; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHỈ TIÊU HỒ SƠ ĐƯỢC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TRỰC TUYẾN MỨC
ĐỘ 3, MỨC ĐỘ 4 CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ (BAO GỒM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Đơn vị tính (%)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị, địa phương |
Số lượng DVC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đã công bố[1] |
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến tối thiểu phát sinh năm 2022 |
A |
Các Sở, Ban, ngành |
|
|
1 |
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam |
2 |
70 |
2 |
Sở Công thương tỉnh Quảng Nam |
129 |
70 |
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam |
50 |
70 |
4 |
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Nam |
75 |
70 |
5 |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam |
38 |
70 |
6 |
Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam |
126 |
70 |
7 |
Ban quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam |
31 |
50 |
8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam |
73 |
50 |
9 |
Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam |
4 |
50 |
10 |
Sở Nội Vụ tỉnh Quảng Nam |
79 |
50 |
11 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam |
101 |
50 |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam |
91 |
50 |
13 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam |
54 |
35 |
14 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam |
64 |
35 |
15 |
Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam |
27 |
35 |
16 |
Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam |
88 |
35 |
17 |
Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam |
53 |
35 |
18 |
Sở Y tế tỉnh Quảng Nam |
123 |
35 |
B |
UBND các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm các xã, phường, thị trấn) |
Số lượng DVC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đã công bố |
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến tối thiểu phát sinh năm 2022 |
1 |
UBND huyện Bắc Trà My |
Cấp huyện 226 DVC và cấp xã 95 DVC |
35 |
2 |
UBND huyện Duy Xuyên |
35 |
|
3 |
UBND thị xã Điện Bàn |
35 |
|
4 |
UBND huyện Đại Lộc |
35 |
|
5 |
UBND thành phố Hội An |
35 |
|
6 |
UBND huyện Núi Thành |
35 |
|
7 |
UBND huyện Phú Ninh |
35 |
|
8 |
UBND huyện Quế Sơn |
35 |
|
9 |
UBND huyện Tiên Phước |
35 |
|
10 |
UBND huyện Thăng Bình |
35 |
|
11 |
UBND thành phố Tam Kỳ |
35 |
|
12 |
UBND huyện Đông Giang |
25 |
|
13 |
UBND huyện Hiệp Đức |
25 |
|
14 |
UBND Huyện Nam Trà My |
25 |
|
15 |
UBND huyện Nam Giang |
25 |
|
16 |
UBND huyện Nông Sơn |
25 |
|
17 |
UBND huyện Phước Sơn |
25 |
|
18 |
UBND huyện Tây Giang |
25 |
[1] Quyết định số 94/QĐ-STT&TT ngày 27/4/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc công bố mức độ dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt danh mục dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 1212/QĐ-UBND giao chỉ tiêu hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm các xã, phường, thị trấn) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 1212/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Hồ Quang Bửu |
Ngày ban hành: | 06/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1212/QĐ-UBND giao chỉ tiêu hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm các xã, phường, thị trấn) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Chưa có Video