ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 31 tháng 01 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Công văn số 57/HĐND-PC ngày 18/01/2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc cho ý kiến công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 08/TTr-STP ngày 19/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục 61 văn bản quy phạm pháp luật, trong đó có 56 văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, 05 văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn (Có danh mục văn bản kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 31/01/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Thời điểm rà soát: Đến hết ngày 31/12/2022
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ghi chú |
NGHỊ QUYẾT |
||||||
1 |
Nghị quyết |
40/2005/NQ-HĐND ngày 05/8/2005 |
Về việc thông qua Tờ trình của UBND tỉnh Lạng Sơn đề nghị công nhận thị trấn Đồng Đăng huyện Cao Lộc là đô thị loại IV |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
2 |
Nghị quyết |
70/2006/NQ-HĐND ngày 26/12/2006 |
Phê chuẩn mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
3 |
Nghị quyết |
98/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 |
Về chính sách đối với cán bộ luân chuyển |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
4 |
Nghị quyết |
05/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 |
Về việc miễn và không thu một số khoản phí, lệ phí; sửa đổi một số Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc huy động đóng góp của cán bộ, công chức viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
5 |
Nghị quyết |
76/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 |
Về trích lập, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
6 |
Nghị quyết |
111/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 |
Về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định chính sách khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học và thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
7 |
Nghị quyết |
175/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 |
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
8 |
Nghị quyết |
179/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 |
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
9 |
Nghị quyết |
180/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 |
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
10 |
Nghị quyết |
06/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 |
Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
11 |
Nghị quyết |
10/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 |
Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Ban hành Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần |
18/7/2022 |
|
12 |
Nghị quyết |
37/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 |
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
13 |
Nghị quyết |
43/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 |
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
14 |
Nghị quyết |
62/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 |
Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh quy định nội dung chi và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
20/12/2022 |
|
15 |
Nghị quyết |
66/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 |
Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Về một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
16 |
Nghị quyết |
12/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 |
Về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Về một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
18/7/2022 |
|
QUYẾT ĐỊNH |
||||||
17 |
Quyết định |
04/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 |
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
10/10/2022 |
|
18 |
Quyết định |
17/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 |
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
10/10/2022 |
|
19 |
Quyết định |
36/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 |
Ban hành chính sách đối với cán bộ luân chuyển. |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
20 |
Quyết định |
21/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 |
Ban hành Quy định về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
Được thay thế bởi Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về một số chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
15/4/2022 |
|
21 |
Quyết định |
23/2012/QĐ-UBND ngày 30/8/2012 |
Về trích lập, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
22 |
Quyết định |
23/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 |
Quy định chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn. |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
23 |
Quyết định |
03/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 |
Ban hành Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
25/10/2022 |
|
24 |
Quyết định |
16/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 |
Ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 13/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
01/11/2022 |
|
25 |
Quyết định |
21/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 |
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
26 |
Quyết định |
22/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 |
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
27 |
Quyết định |
23 /2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 |
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
28 |
Quyết định |
33/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 |
Ban hành Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 20/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông thuộc hệ thống đường địa phương, tỉnh Lạng Sơn |
01/11/2022 |
|
29 |
Quyết định |
37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. |
Được thay thế bởi Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 của UBND tỉnh Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường. |
05/4/2022 |
|
30 |
Quyết định |
11/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 13/8/2022 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn. |
25/8/2022 |
|
31 |
Quyết định |
15/2016/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 |
Phân cấp chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư |
Được thay thế bởi Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh về việc phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn hành chính của huyện, thành phố sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quyết định đầu tư. |
20/01/2022 |
|
32 |
Quyết định |
24/2016/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 |
Về việc ban hành bổ sung chi phí hỗ trợ di chuyển mộ áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 13/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
01/11/2022 |
|
33 |
Quyết định |
27/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn |
20/6/2022 |
|
34 |
Quyết định |
34/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 |
Ban hành quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Được thay thế bởi Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của UBND tỉnh Phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, giải quyết sự cố công trình xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thành phố |
15/4/2022 |
|
35 |
Quyết định |
40/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 |
Thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
36 |
Quyết định |
42/2016/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 |
Ban hành Quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
37 |
Quyết định |
12/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Được thay thế bởi Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 28/02/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, các Khu công nghiệp, các cửa khẩu ngoài Khu kinh tế cửa khẩu giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
15/3/2022 |
|
38 |
Quyết định |
37/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 |
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
39 |
Quyết định |
38/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 |
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
40 |
Quyết định |
44/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 |
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
41 |
Quyết định |
47/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 |
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
42 |
Quyết định |
25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 |
Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030. |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
43 |
Quyết định |
40/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 |
Ban hành Quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh Ban hành quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
15/11/2022 |
|
44 |
Quyết định |
05/2019/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 |
Sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030. |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
10/10/2022 |
|
45 |
Quyết định |
18/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn |
15/7/2022 |
|
46 |
Quyết định |
21/2019/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 |
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 13/10/2022 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
01/11/2022 |
|
47 |
Quyết định |
07/2020/QĐ-UBND ngày 16/3/2020 |
Sửa đổi khoản 1 Điều 4 Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn |
15/7/2022 |
|
48 |
Quyết định |
10/2020/QĐ-UBND ngày 02/4/2020 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 29/10/2022 của UBND tỉnh Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn |
10/11/2022 |
|
49 |
Quyết định |
11/2020/QĐ-UBND ngày 02/4/2020 |
Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 3 Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 13/8/2022 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn. |
25/8/2022 |
|
50 |
Quyết định |
12/2020/QĐ-UBND ngày 02/4/2020 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn |
01/8/2022 |
|
51 |
Quyết định |
13/2020/QĐ-UBND ngày 02/4/2020 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 27/5/2022 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn |
10/6/2022 |
|
52 |
Quyết định |
14/2020/QĐ-UBND ngày 02/4/2020 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn. |
Được thay thế bởi Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn. |
25/01/2022 |
|
53 |
Quyết định |
17/2020/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 |
Sửa đổi điểm a Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn. |
Được thay thế bởi Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn. |
20/6/2022 |
|
54 |
Quyết định |
18/2020/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn |
25/8/2022 |
|
55 |
Quyết định |
20/2020/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 |
Sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 13/10/2022 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
01/11/2022 |
|
56 |
Quyết định |
21/2020/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 |
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn |
Được thay thế bởi Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 13/6/2022 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn |
25/6/2022 |
|
* Danh mục này ấn định 56 văn bản./.
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 31/01/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
Thời điểm rà soát: Đến hết ngày 31/12/2022
TT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ghi chú |
NGHỊ QUYẾT |
||||||
1 |
Nghị quyết |
45/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của HĐND tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
Khoản 2, 3 Điều 1. |
Được điều chỉnh, sửa đổi tại Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của HĐND tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
18/7/2022 |
|
QUYẾT ĐỊNH |
||||||
2 |
Quyết định |
01/2020/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 Ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
Điều 7 của Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
25/10/2022 |
|
3 |
Quyết định |
32/2020/QĐ-UBND ngày 05/8/2020 Về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
Phụ lục 1 -Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND: - Cột số 5, số thứ tự 13. |
Được sửa đổi bởi Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 18/11/2022 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
01/12/2022 |
|
4 |
Quyết định |
20/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2021 - 2026. |
Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2021 - 2026: - Khoản 1 Điều 3; - Khoản 1 Điều 4; - Điểm c khoản 2 Điều 12; - Khoản 2 Điều 14; - Điều 15; - Điểm đ khoản 3 Điều 20; - Khoản 1 Điều 23; - Khoản 1, khoản 2 Điều 24; - Khoản 3 Điều 32; - Khoản 3 Điều 4 và khoản 2 Điều 21. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2021 - 2026 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
01/11/2022 |
|
5 |
Quyết định |
28/2021/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 Ban hành Quy định hạn mức giao đất ở; điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
Quy định hạn mức giao đất ở; điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn: - Điểm b khoản 1 Điều 5; - Điểm a khoản 2 Điều 6. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hạn mức giao đất ở; điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. |
26/12/2022 |
|
* Danh mục này ấn định 05 văn bản./.
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 118/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Dương Xuân Huyên |
Ngày ban hành: | 31/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Chưa có Video