BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2025
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 và Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1924/QĐ-BTC ngày 30/9/2021 của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 3042/QĐ-BTC ngày 24/12/2024 của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1495/QĐ-TCT ngày 25/10/2021 của Tổng cục Thuế về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Tổng cục Thuế;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các Cục/Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CỦA TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-TCT ngày 04/02/2025 của Tổng cục Thuế)
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính thuế, đảm bảo triển khai có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Tài chính. Triển khai đồng bộ và toàn diện từ công tác cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính đến xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, Bộ Tài chính số trên lĩnh vực thuế góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển và đáp ứng yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Phát huy tinh thần chủ động, tính sáng tạo, cương quyết loại bỏ lợi ích cục bộ, lợi ích nhóm, lợi ích cá nhân; huy động mọi nguồn lực, sự tham gia xây dựng và phát triển của cả hệ thống chính trị và cộng đồng doanh nghiệp, người dân. Xây dựng nhiều mô hình, sáng kiến mới triển khai, áp dụng vào thực tiễn, tạo dấu ấn nổi bật trong thời gian tới với phương châm “lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là mục tiêu, động lực; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả”.
3. Tiếp tục khẳng định vị trí, vai trò của Tổng cục Thuế trong việc chủ trì, tham mưu giúp Chính phủ, Bộ Tài chính triển khai thực hiện công tác cải cách tài chính công, hướng đến việc xây dựng nền tài chính quốc gia lành mạnh, đảm bảo giữ vững an ninh tài chính, ổn định kinh tế vĩ mô, tài chính - tiền tệ; huy động, quản lý, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật tài chính; nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội.
5. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt là những thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
Phấn đấu có tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; tối thiểu 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên; số hóa 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục Thuế; mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%; hoàn thành việc cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020.
6. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo tinh gọn, thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu quả; đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Thuế có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
7. Xây dựng Tổng cục Thuế phục vụ, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm, nâng cao hiệu quả hoạt động toàn ngành thông qua các công cụ số hóa, góp phần đổi mới phương thức làm việc; xác định ứng dụng công nghệ thông tin là công cụ hữu hiệu hỗ trợ, thúc đẩy cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trong ngành Thuế và chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp; 90% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương; triển khai hệ thống kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cho phép sử dụng xác thực định danh điện tử VneID; triển khai hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu nhằm đảm bảo tính liên thông, chia sẻ dữ liệu kịp thời giữa các hệ thống tác nghiệp của cơ quan thuế cũng như với các cơ quan, tổ chức liên quan.
8. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu đối với việc tổ chức thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế; xác định rõ kết quả đạt được, những nhiệm vụ cụ thể gắn với trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân chủ trì thực hiện, đồng thời bố trí nguồn lực bảo đảm cho việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính của các đơn vị trong ngành Thuế.
II. YÊU CẦU
1. Các Cục/Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhận thức đầy đủ về nội dung, yêu cầu, tầm quan trọng của cải cách hành chính; xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, thúc đẩy nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.
2. Xác định rõ trách nhiệm của từng tập thể, cá nhân, người đứng đầu các Cục/Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo các kế hoạch triển khai Nghị quyết số 76/NQ-CP, Chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Tổng cục Thuế; đồng thời tăng cường tính chủ động, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để cải cách hành chính trở thành khâu đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của Tổng cục Thuế.
III. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể chế
1.1. Nghiên cứu, xây dựng đổi mới về nội dung thể chế theo hướng đẩy mạnh phân cấp, phân quyền; chuyển đổi tư duy xây dựng pháp luật bảo đảm yêu cầu quản lý nhà nước vừa khuyến khích sáng tạo, khơi thông mọi nguồn lực để phát triển; đổi mới quy trình xây dựng, tổ chức thực hiện pháp luật,...theo đúng tinh thần chỉ đạo của Tổng Bí thư Tô Lâm về “điểm nghẽn thể chế” và áp lực cải cách tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV.
1.2. Bám sát chủ trương, quan điểm chỉ đạo của Đảng, Kế hoạch, Chương trình xây dựng pháp luật của Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài chính, triển khai thực hiện có hiệu quả đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định về việc phê duyệt chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2025 của Bộ Tài chính do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành và nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao phát sinh trong năm.
1.3. Đổi mới công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thuế, tăng cường dân chủ, quyền giám sát của nhân dân trong xây dựng thể chế, chính sách; lắng nghe, nghiên cứu tiếp thu tối đa ý kiến của đối tượng tác động, nhà quản lý có kinh nghiệm, các tổ chức, chuyên gia, nhà khoa học để hoàn thiện nội dung, nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật; Tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định nhằm kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật ban hành chưa đáp ứng yêu cầu, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực thuế.
1.4. Ban hành và tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hàng năm của Tổng cục Thuế; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật. Chú trọng công tác theo dõi thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực có tác động trực tiếp, rộng rãi đến người dân và doanh nghiệp; thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật.
1.5. Đảm bảo tiến độ, chất lượng trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực thuế.
1.6. Tăng cường truyền thông, tạo đồng thuận; giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra, đáp ứng mong muốn, nguyện vọng chính đáng của người dân, doanh nghiệp; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật kịp thời, nhanh chóng và sâu rộng, đặc biệt là các quy định mới ban hành, các quy định sửa đổi, bổ sung và các quy định có liên quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp thông qua việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
1.7. Nghiêm túc thực hiện Quyết định số 2782/QĐ-BTC ngày 22/11/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP triển khai Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK, CLP); đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về THTK, CLP và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước có liên quan đến THTK, CLP; tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
1.8. Thực hiện có hiệu quả kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục Thuế.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Hoàn thiện toàn diện các quy định về nội dung, thẩm quyền, trách nhiệm; cắt giảm, đơn giản hóa tối đa các khâu trung gian, quy trình, thủ tục hành chính rườm rà, quy định rõ trách nhiệm, minh bạch trong thực hiện nhằm hạn chế tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm, kể cả tham nhũng vặt trong tổ chức thực hiện; bảo đảm tạo thuận lợi, đơn giản thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, người dân dễ hiểu, dễ tiếp cận, dễ thực hiện, dễ kiểm tra, dễ giám sát. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính thuế.
2.2. Thực hiện nghiêm đánh giá tác động của thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và rà soát thủ tục hành chính trong quá trình thực thi; thẩm định, thẩm tra chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2.3. Thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính rườm rà, chồng chéo gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có, xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ.
2.4. Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực thuế giai đoạn 2022 - 2025 theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2475/QĐ-BTC ngày 29/11/2022 của Bộ Tài chính và Quyết định số 2074/QĐ-TCT ngày 30/12/2022 của Tổng cục Thuế.
2.5. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 1335/QĐ-TCT ngày 16/9/2024 của Tổng cục Thuế ban hành Quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuế theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo 100% đúng hạn cho cá nhân, tổ chức; nâng cao mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính ngành Thuế.
2.6. Tiếp tục thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ, thực hiện việc luân chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trong nội bộ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế bằng phương thức điện tử đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa hoặc chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành theo đúng quy định.
2.7. Thực hiện thống kê, cập nhật và công khai thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh, chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực quản lý trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế và Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh đảm bảo đúng quy định, kịp thời, chính xác và thống nhất.
2.8. Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các vướng mắc khó khăn trong thực hiện cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế.
2.09. Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, đề xuất các giải pháp nhằm giảm thời gian và chi phí thực hiện các thủ tục hành chính lĩnh vực thuế thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp; tích cực lấy ý kiến, tương tác với người dân, doanh nghiệp thông qua việc tham vấn các chính sách trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Chính phủ.
2.10. Tăng cường kiểm tra, theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả và đo lường sự hài lòng đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp. Tiếp tục triển khai áp dụng bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1507/QĐ-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
3.1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của ngành Thuế theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII phù hợp với đặc thù và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của ngành thuế.
3.2. Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ngành Thuế. Đề xuất giải pháp phù hợp để thực hiện kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ chức của các Cục, Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế theo hướng quy mô phù hợp, tăng cường tính liên thông, thống nhất, thông suốt trong hoạt động quản lý thuế.
3.3. Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế; Tăng cường tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, gắn quyền hạn với trách nhiệm giải trình phát huy sự chủ động, tích cực, sáng tạo của các đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
3.4. Tiếp tục rà soát các quy trình, quy chế làm việc đảm bảo tính khoa học, phân định rõ trách nhiệm của đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, khắc phục tình trạng né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, nâng cao hiệu quả giải quyết công việc.
4. Cải cách công vụ
4.1. Tiếp tục xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành thuế theo hướng “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động , minh bạch, hiệu quả”; thực hiện đánh giá công chức, viên chức dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua chất lượng giải quyết công việc, sản phẩm cụ thể.
4.2. Hoàn thiện các quy định về quản lý biên chế, tinh giản biên chế trên cơ sở xác định vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển của ngành thuế và đất nước trong giai đoạn mới.
4.3. Tiếp tục, đẩy mạnh tổ chức triển khai thực hiện công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, điều động công chức, viên chức của Tổng cục Thuế; rà soát, thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Tổng cục đảm bảo đúng quy trình, quy định.
4.4. Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức toàn ngành; gắn việc đào tạo, bồi dưỡng với thực tiễn, đảm bảo đúng quy định, đúng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của Tổng cục Thuế trong bối cảnh chuyển đổi số và toàn cầu hóa; triển khai Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030” theo Quyết định số 905/QĐ- BNV ngày 17/11/2022 của Bộ Nội vụ.
4.5. Chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương công vụ; đặc biệt quan tâm đến văn hoá ứng xử của đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động trực tiếp tiếp xúc với người dân, doanh nghiệp; xử lý nghiêm những cá nhân có sai phạm theo đúng quy định của pháp luật.
4.6. Tiếp tục triển khai xây dựng, vận hành có hiệu quả cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Thuế các cấp.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Nâng cao năng lực phân tích, dự báo đối với các khoản thu NSNN; tập trung triển khai quyết liệt, hiệu quả các giải pháp hoàn thiện chính sách thu và quản lý thu ngân sách nhà nước (NSNN); Mở rộng cơ sở thuế, chống xói mòn nguồn thu, tăng cường công tác quản lý thu NSNN nhằm đáp ứng các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách của nhà nước phục vụ các mục tiêu phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.
5.2. Triển khai các giải pháp nhằm phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ thu NSNN năm 2025, bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính về triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán NSNN năm 2025.
5.3. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp điều hành chính sách tài khoá mở rộng chủ động, hợp lý, linh hoạt, hiệu quả với chính sách tiền tệ và các chính sách kinh tế vĩ mô khác góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế đảm bảo dự toán thu ngân sách đã được Quốc hội thông qua, ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế.
5.4. Tiếp tục triển khai các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cải cách tài chính công nội ngành thuế.
5.5. Tiếp tục đẩy mạnh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội; phối hợp xây dựng Kế hoạch đầu tư công trong khuôn khổ, khả năng cân đối và đảm bảo tính bền vững của chính sách tài khoá.
5.6. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý tài sản công; đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất là tài sản công nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lực tài sản công; tiếp tục khai thác, vận hành có hiệu quả hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
6. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
6.1. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện thể chế phục vụ xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, triển khai Kiến trúc tổng thể hướng tới Bộ Tài chính số.
6.2. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Tổng cục Thuế được giao tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
6.3. Triển khai các ứng dụng/hệ thống thông tin/dữ liệu dùng chung, nền tảng công nghệ dùng chung phục vụ tích hợp, liên thông, trao đổi, chia sẻ dữ liệu trong toàn ngành thuế, giữa Tổng cục Thuế với Bộ Tài chính và giữa Tổng cục Thuế với các cơ quan, đơn vị ngoài ngành.
6.3. Rà soát, tái thiết kế quy trình nghiệp vụ, cơ cấu tổ chức các đơn vị trong ngành thuế, triển khai cơ chế trao đổi thông tin giữa các đơn vị thuộc Tổng cục một cách hiệu quả đảm bảo phù hợp với định hướng chuyển đổi số, xây dựng văn hóa môi trường làm việc số.
6.4. Tiếp tục xây dựng, triển khai hạ tầng kỹ thuật CNTT đáp ứng các yêu cầu triển khai các ứng dụng tập trung của ngành; nâng cấp, hoàn thiện cổng thông tin điện tử và cổng dịch vụ thuế điện tử, đảm bảo kết nối thông suốt, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia; đảm bảo các giao dịch được xác thực điện tử; thực hiện đánh giá hiệu quả; rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Tổng cục Thuế đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng theo các mức độ quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ.
6.5. Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đáp ứng việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo 100% hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính ngành thuế và liên thông, đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
6.6. Xây dựng, kết nối kho dữ liệu để lưu trữ đầy đủ dữ liệu điện tử của người dân và doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính với cơ quan Thuế trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuế.
6.7. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định 1484/QĐ-BTC ngày 27/7/2022 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Tài chính đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
6.8. Tiếp tục triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
6.9. Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện và phát triển hệ thống thuế theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả trên nền tảng hệ thống pháp luật đồng bộ, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại hợp pháp, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và bảo vệ lợi ích quốc gia.
6.10. Tiếp tục phối hợp hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Tài chính, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Bộ Tài chính kết nối, tích hợp theo thời gian thực với hệ thống cơ sở dữ liệu về thuế.
6.11. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 của các đơn vị thuộc Tổng cục theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
7.1. Phối hợp triển khai thực hiện Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2024 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7.2. Đẩy mạnh các hoạt động thông tin tuyên truyền công tác cải cách hành chính của Tổng cục Thuế đảm bảo hiệu quả.
7.3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính nhằm đánh giá khách quan, toàn diện tình hình, kết quả thực hiện công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; nâng cao vai trò, tinh thần, trách nhiệm của công chức, viên chức, tạo chuyển biến về kỷ luật, kỷ cương hành chính của người đứng đầu, đội ngũ công chức, viên chức trong thực hiện công vụ.
7.4. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Tổng cục Thuế.
7.5. Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2026-2030 của Tổng cục Thuế.
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên và là trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị, đề ra các giải pháp cụ thể, thiết thực triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
1. Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Thuế Doanh nghiệp lớn có trách nhiệm:
1.1. Trên cơ sở nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, ban hành kế hoạch chi tiết để triển khai công tác cải cách hành chính có hiệu quả tại các đơn vị trực thuộc trong tháng 02/2025.
1.2. Phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhằm tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
1.3. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu phát sinh nhiệm vụ báo cáo Lãnh đạo Tổng cục (qua Văn phòng Tổng cục: gửi bản mềm qua địa chỉ email [email protected] và bản cứng qua đường văn thư) về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch (báo cáo quý I: trong ngày 15/3; báo cáo 6 tháng: trong ngày 15/6; báo cáo quý III: trong ngày 15/9; báo cáo năm: trong ngày 15/12).
1.4. Sử dụng kết quả thực hiện cải cách hành chính làm tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cuối năm cho công chức, viên chức thuộc đơn vị mình.
1.5. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1495/QĐ-TCT ngày 25/10/2021 của Tổng cục Thuế ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.
2. Các Cục/Vụ/Đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm:
2.1. Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng, tổng hợp kết quả thực hiện trong tháng đối với các nhiệm vụ được giao (thời kỳ báo cáo từ ngày 20 tháng trước liền kề tháng báo cáo đến thời điểm báo cáo) gửi Văn phòng - Tổng cục Thuế để tổng hợp trình Lãnh đạo Tổng cục, báo cáo Bộ Tài chính.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm hoặc đột xuất theo yêu cầu tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, gửi về Văn phòng - Tổng cục Thuế để tổng hợp trình Tổng cục, báo cáo Bộ Tài chính theo đúng quy định (báo cáo quý I: trong ngày 15/3; báo cáo 6 tháng: trong ngày 15/6; báo cáo quý III: trong ngày 15/9; báo cáo năm: trong ngày 15/12).
2.2. Văn phòng: Là đơn vị đầu mối theo dõi, đôn đốc các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế về việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế.
- Chủ trì, phối hợp với các Cục/Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về công tác cải cách hành chính của Tổng cục Thuế báo cáo Bộ Tài chính và các cơ quan cấp trên theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Cục/Vụ/đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính, đánh giá, tự chấm điểm chỉ số cải cách hành chính tại các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế.
2.3. Vụ Hợp tác quốc tế: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng chủ động huy động, tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế, các chương trình hợp tác, học tập kinh nghiệm quốc tế để hỗ trợ thực hiện các nội dung liên quan đến công tác cải cách hành chính năm 2025 của Tổng cục Thuế.
2.4. Vụ Tài vụ - Quản trị: Trên cơ sở kinh phí được cấp có thẩm quyền giao, Vụ Tài vụ- Quản trị thực hiện phân bổ, báo cáo Tổng cục Thuế phê duyệt giao dự toán cho các đơn vị thuộc Tổng cục để triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính của hệ thống thuế năm 2025 theo quy định tại Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước, Thông tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BTC và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2.5. Tạp chí Thuế, Văn phòng (Phòng Truyền thông), Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Vụ Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời đầy đủ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 CỦA TỔNG CỤC THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-TCT ngày 04 tháng 02 năm 2025 của Tổng cục
Thuế)
STT |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm/Hoạt động |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
I |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
||||
1 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật |
Triển khai thực hiện xây dựng văn bản QPPL được giao theo Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2025 của Bộ Tài chính và nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao phát sinh trong năm. |
Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng Thông tư theo Chương trình xây dựng pháp luật của Tổng cục Thuế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
2 |
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. |
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản và Danh mục văn bản QPPL kiểm tra thực hiện trong năm 2025. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Trước 31/1/2025 |
3 |
Thực hiện việc kiểm tra văn bản do Bộ, ngành, địa phương ban hành có liên quan đến lĩnh vực thuế (nếu có) |
Các Vụ/đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản |
Vụ Pháp chế; các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
4 |
Thực hiện xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra (nếu có) theo quy định. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
5 |
|
Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác kiểm tra văn bản QPPL. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Trước 15/12/2025 |
6 |
Theo dõi thi hành pháp luật. |
Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2025 của Tổng cục Thuế. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Trước 30/1/2025 |
7 |
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc kịp thời xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
8 |
Kịp thời trình Tổng cục ban hành các văn bản xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật; tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất Bộ, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
9 |
|
Tổng hợp trình Bộ báo cáo gửi Bộ Tư pháp về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2025 của Tổng cục Thuế. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Chậm nhất vào ngày 09/12 của kỳ báo cáo |
10 |
Rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL. |
Xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của Tổng cục Thuế năm 2025. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Quý I/2025 |
11 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Tổng cục Thuế năm 2025. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
12 |
Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Theo yêu cầu của Bộ Tư pháp (Trước 14/12/2025) |
|
13 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật. |
Xây dựng kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật năm 2025 của Tổng cục Thuế. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Quý I/2025 |
14 |
Triển khai các hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật dược phân công tại Kế hoạch năm 2025 của Tổng cục Thuế. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Theo yêu cầu của Bộ Tư pháp (Trước 14/12/2025) |
|
15 |
|
Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật được phân công tại Kế hoạch năm 2025 của Tổng cục Thuế. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Quý, 6 tháng, năm 2025 |
16 |
Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý. |
Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế năm 2025. |
Cục TTKT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
17 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế năm 2025. |
Cục TTKT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
18 |
Thực hiện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra theo quy định. |
Cục TTKT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
19 |
|
Trình Tổng cục ban hành kế hoạch kiểm tra nội bộ năm 2025. |
Cục KTNB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Trước 31/12/2025 |
20 |
|
Tổ chức triển khai kế hoạch kiểm tra nội bộ năm 2025. |
Cục KTNB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
21 |
Thực hiện Quyết định số 2782/QĐ-BTC ngày 22/11/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP triển khai Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
Tiếp tục triển khai Quyết định số 307/QĐ-TCT ngày 22/03/2022 về chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2021-2025 của Tổng cục Thuế |
Cục KTNB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
II |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
22 |
Kiểm soát thủ tục hành chính trong quá trình xây dựng văn bản QPPL thuộc lĩnh vực thuế. |
Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2025 của Tổng cục Thuế. |
Văn phòng |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Tháng 1/2025 |
23 |
Thực hiện đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ của TTHC tại các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế và lấy ý kiến tham gia của Văn phòng theo quy định. |
Các Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC |
Văn phòng |
Cả năm 2025 |
|
24 |
Lấy ý kiến về việc kiểm soát các quy định về TTHC tại các dự thảo văn bản QPPL do các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo. |
Các Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
25 |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2025 của Tổng cục Thuế. |
Văn phòng |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
26 |
Rà soát, nghiên cứu đề xuất các phương án cắt giảm, đơn giản hoá TTHC trong lĩnh vực thuế. |
Rà soát; tổng hợp báo cáo kết quả rà soát TTHC thuộc lĩnh vực thuế. |
Các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục |
Văn phòng |
Cả năm 2025 |
27 |
Trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản QPPL có quy định TTHC đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa. |
Các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục |
Văn phòng |
Cả năm 2025 |
|
28 |
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. |
Tiếp tục thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023, chia sẻ dữ liệu trên các hệ thống CSDL của ngành Thuế theo Quyết định số 1335/QĐ-TCT ngày 16/09/2024 của Tổng cục Thuế |
Vụ TTHT; Các Vụ/đơn vị; Các Cục Thuế, Chi cục Thuế |
Cục CNTT và các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
29 |
|
Thực hiện điện tử hóa các dữ liệu là thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và chia sẻ dữ liệu trên Hệ thống CSDL ngành thuế (Hồ sơ giấy tờ, kết quả được số hóa) |
Vụ TTHT; Các Vụ/đơn vị; Các Cục Thuế, Chi cục Thuế |
Cục CNTT và các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
30 |
Triển khai công tác đánh giá sự hài lòng của NNT trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC |
Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC, lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng và tiến độ giải quyết TTHC và kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo để đánh giá theo Quyết định số 1335/QĐ-TCT ngày 16/09/2024 của Tổng cục Thuế về quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuế theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế |
Vụ TTHT |
Các Cục/Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
31 |
Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế theo quy định tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
Căn cứ Quyết định số 2475/QĐ-BTC ngày 29/11/2022 của Bộ Tài chính và Quyết định số 2074/QĐ-TCT ngày 30/12/2022 của Tổng cục Thuế, các Vụ/đơn vị thực thi rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa đối với TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế |
Văn phòng |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
32 |
Thực thi phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư tại Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ theo Kế hoạch sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm chủ trì của Bộ Tài chính để thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư tại Quyết định số 1487/QĐ-BTC ngày 27/6/2024 của Bộ Tài chính. |
Rà soát, theo dõi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC đã được phê duyệt tại Nghị quyết 104/NQ-CP. |
Văn phòng |
Vụ Pháp chế; Vụ QLT Doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân; Vụ Kê khai và Kế toán thuế; Vụ Chính sách |
Cả năm 2025 |
Theo dõi, đôn đốc, báo cáo tiến độ triển khai Kế hoạch sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL để thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư tại Quyết định số 1487/QĐ-BTC ngày 27/6/2024 của Bộ Tài chính. |
Vụ Pháp chế tổng hợp báo cáo gửi Văn phòng |
Văn phòng;Vụ QLT Doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân; Vụ Kê khai và Kế toán thuế; Vụ Chính sách |
Cả năm 2025 |
||
33 |
Thực hiện việc thống kê, công bố, cập nhật và công khai TTHC. |
Trình Tổng cục, trình Bộ công bố danh mục TTHC quy dinh tại văn bản quy phạm pháp luật do Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo. |
Văn phòng |
Các Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo |
Cả năm 2025 |
34 |
Cập nhật đầy đủ TTHC được công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
Văn phòng |
Các Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC |
Cả năm 2025 |
|
35 |
Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan trực tiếp tiếp nhận và giải quyết TTHC. |
Văn phòng; Các đơn vị trực tiếp tiếp nhận và giải quyết TTHC |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
36 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Văn phòng |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Hằng quý, 6 tháng và năm 2025 |
37 |
Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các vướng mắc khó khăn trong thực hiện cơ chế, chính sách, TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế. |
Tiếp nhận và đôn đốc cập nhật nội dung xử lý phản ánh kiến nghị trên Hệ thống thông tin Chính phủ. |
Văn phòng |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
38 |
Xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị theo lĩnh vực thuế. |
(1) Các Cục/Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; (2) Cục Thuế, Chi cục Thuế |
Văn phòng |
Cả năm 2025 |
|
39 |
Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính. |
Văn phòng Tổng cục Thuế và các Cục Thuế, Chi Cục Thuế |
Văn phòng |
Cả năm 2025 |
|
40 |
Thực hiện giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức đảm bảo hiệu quả. |
Tiếp nhận và giải quyết TTHC đúng hạn. Trường hợp trễ hẹn phải thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức theo đúng quy định. |
Các đơn vị trực tiếp tiếp nhận và giải quyết TTHC |
Văn phòng |
Cả năm 2025 |
41 |
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, các giải pháp nhằm giảm thời gian và chi phí thực hiện các thủ tục hành chính lĩnh vực thuế |
Tổ chức hội nghị đối thoại với các doanh nghiệp về việc tuân thủ chính sách pháp luật và việc thực hiện TTHC thuộc lĩnh vực thuế. |
Vụ TTHT, Các Cục Thuế, Chi cục Thuế |
Văn phòng |
Cả năm 2025 |
42 |
Tổ chức tập huấn, phổ biến chính sách mới về thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp. |
Vụ TTHT, Các Cục Thuế, Chi cục Thuế |
Văn phòng và các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
43 |
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm giảm thời gian và chi phí thực hiện các TTHC lĩnh vực thuế. |
Các Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC |
Văn phòng và các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
III |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
||||
44 |
Sắp xếp, kiện toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế. |
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn bộ máy của ngành Thuế theo tinh thần tại Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VII. |
Vụ TCCB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
45 |
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phù hợp đế thực hiện kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ chức của các Cục, Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế theo hướng quy mô phù hợp, tăng cường tính liên thông, thống nhất, thông suốt trong hoạt động quản lý thuế. |
Vụ TCCB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
|
46 |
Rà soát quy trình, quy chế làm việc đảm bảo tính khoa học, phân định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, khắc phục tình trạng né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, nâng cao hiệu quả giải quyết công việc |
Trình Tổng cục trình Bộ ban hành Quy trình, quy chế làm việc, quy trình giải quyết công việc ngành thuế |
Các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế |
Vụ TCCB và các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
IV |
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ |
||||
47 |
Thực hiện giao biên chế, tinh giản biên chế |
Trình Tổng cục báo cáo Bộ Tài chính kế hoạch biên chế công chức, viên chức của Tổng cục Thuế năm 2025 và thực hiện tinh giản biên chế theo quy định |
Vụ TCCB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
48 |
Tăng cường phân cấp, giao trách nhiệm cho người đứng đầu các đơn vị chịu trách nhiệm trong việc siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện công vụ. |
Tiếp tục triển khai nghiêm túc Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 03/6/2020 về việc tiếp tục tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính đối với công chức, viên chức: tăng cường kiểm soát quyền lực, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong công tác quản lý cán bộ và thực thi công vụ; chống chạy chức, chạy quyền tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính |
(1) Tổng cục thuế: Cục KTNB; TCCB (2) Cục Thuế, Chi cục Thuế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
49 |
Về xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành thuế. |
Thực hiện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt. |
Vụ TCCB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
50 |
Thực hiện công tác điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo đúng quy định |
Trình Tổng cục thực hiện công tác luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc Tổng cục |
Vụ TCCB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2025 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục |
Cả năm 2025 |
|||
51 |
Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức toàn ngành Thuế đáp ứng mục tiêu chiến lược cải cách hệ thống thuế |
Xây dựng, trình Tổng cục ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2025 của ngành Thuế. |
Vụ TCCB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Tháng 1/2025 |
52 |
|
Triển khai tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức về trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ; đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo quản lý; trình độ ngoại ngữ, tin học;... |
Trường Nghiệp vụ thuế |
Vụ TCCB và các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
53 |
Triển khai Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030” theo Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17/11/2022. |
Tổ chức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính, hướng dẫn, chỉ đạo việc tập huấn, bồi dưỡng đối với viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. |
Văn phòng |
Vụ TCCB và các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
54 |
Vận hành có hiệu quả cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Thuế các cấp |
Nâng cấp Hệ thống, cập nhật thông tin của cán bộ, công chức, viên chức ngành thuế |
Vụ TCCB |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
V |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
||||
55 |
|
Nghiên cứu, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế |
Vụ TVQT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
56 |
|
Nghiên cứu, dự thảo văn bản trình cấp có thẩm quyền, hướng dẫn và xử lý đề nghị của các đơn vị trong hệ thống Thuế về công tác quản lý tài sản, sắp xếp, xử lý nhà đất và các văn bản khác. |
Vụ TVQT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Tháng 3/2025 |
57 |
|
Thực hiện kế hoạch giám sát nội bộ về công tác quản lý tài chính, kế toán, tài sản nhà nước, đầu tư xây dựng đối với các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thuế. |
Vụ TVQT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
VI |
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ |
||||
58 |
Đổi mới quy trình, nghiệp vụ ngành Thuế. |
Nghiên cứu, xây dựng Đề án đổi mới quy trình, nghiệp vụ ngành thuế phù hợp với mô hình kinh tế số. |
Các Vụ/đơn vị theo chức năng |
Cục CNTT |
Năm 2025 |
59 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Bộ Tài chính tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng chính phủ. |
Các văn bản triển khai, báo cáo kết quả thực hiện theo chỉ đạo |
Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị theo chức năng |
Năm 2025 |
|
|
Chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai theo hướng cắt giảm 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng số liệu phải số hóa theo yêu cầu của Đề án 06/CP của Chính phủ và Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Các Cục/Vụ/đơn vị có TTHC |
Văn phòng đôn đốc, tổng hợp, báo cáo gửi Cục CNTT theo Thông báo số 1196/TB-TCT |
Năm 2025 |
|
|
50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Tối thiểu 50% thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành Quyết định 06/QĐ-TTg |
Các Cục/Vụ/đơn vị có TTHC |
Văn phòng đôn đốc, tổng hợp, báo cáo gửi Cục CNTT theo Thông báo số 1196/TB-TCT |
Năm 2025 |
60 |
Phát triển hạ tầng số; xây dựng, triển khai các ứng dụng/hệ thống thông tin/dữ liệu dùng chung. |
Triển khai các ứng dụng/hệ thống thông tin/dữ liệu dùng chung, nền tảng công nghệ dùng chung phục vụ tích hợp, liên thông, trao đổi, chia sẻ dữ liệu trong toàn ngành thuế, giữa Tổng cục Thuế với các cơ quan, đơn vị ngoài ngành. |
Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
61 |
|
Rà soát, tái thiết kế quy trình nghiệp vụ, cơ cấu tổ chức các đơn vị trong ngành thuế, triển khai cơ chế trao đổi thông tin giữa các đơn vị thuộc Tổng cục một cách hiệu quả đảm bảo phù hợp với định hướng chuyển đổi số, xây dựng văn hóa môi trường làm việc số. |
Các Vụ/đơn vị |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
62 |
Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thuế |
Xây dựng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đáp ứng việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo 100% hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính ngành thuế và liên thông, đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
Cục CNTT |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Thực hiện theo tiến độ tại Quyết định số 1335/QĐ-TCT ngày 16/9/2024 |
63 |
|
Xây dựng, kết nối kho dữ liệu để lưu trữ đầy đủ dữ liệu điện tử của người dân và doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính với cơ quan Thuế trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuế |
|
|
Thực hiện theo tiến độ tại Quyết định số 1335/QĐ-TCT ngày 16/9/2024 |
64 |
|
Rà soát, đánh giá các TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Tổng cục đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng theo các mức độ quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ. |
Các Vụ/đơn vị chủ trì TTHC |
Văn phòng và Cục CNTT |
Năm 2025 |
65 |
Thực hiện kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Tài chính. |
Tiếp tục triển khai Quyết định 1484/QĐ-BTC ngày 27/7/2022 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Tài chính đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Ban CC&HĐH |
Thực hiện theo tiến độ tại Quyết định số 1484/QĐ-BTC |
66 |
Tiếp tục triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo nhanh chóng, kịp thời. |
(1): Tổng cục Thuế: Văn phòng (2) Cục Thuế, Chi cục Thuế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
67 |
Đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg. |
Đôn đốc, rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015. |
(1): Tổng cục Thuế: Văn phòng; (2) Cục Thuế, Chi cục Thuế |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2025 |
VI |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
||||
68 |
Phối hợp, triển khai thực hiện Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của các bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Tổng hợp, cung cấp tài liệu kiểm chứng phục vụ chấm điểm chỉ số CCHC năm 2024 của Bộ Tài chính; Giải trình, bổ sung (nếu có). |
Văn phòng |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Quý I/2025 |
69 |
Thực hiện các hoạt động tuyên truyền công tác cải cách hành chính. |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch thông tin, tuyên truyền năm 2025 của Tổng cục Thuế |
Vụ TTHT |
Các Vụ/đơn vị liên quan |
Cả năm 2025 |
70 |
Kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính. |
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2025 của Tổng cục Thuế |
Văn phòng |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Quý 01/2025 |
Tổ chức thực hiện kiểm tra trực tiếp tại các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra. |
Văn phòng |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Cả năm 2025 |
||
Phối hợp với Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các Bộ, ngành, địa phương. |
Văn phòng |
Các Vụ/đơn vị có liên quan |
Theo Kế hoạch của Ban Chỉ đạo |
||
71 |
Tổng kết đánh giá, triển khai thực hiện Kế hoạch |
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Tổng cục Thuế |
Văn phòng |
Các đơn vị có liên quan |
Quý III-IV/2025 |
72 |
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2026-2030 của Tổng cục Thuế |
Văn phòng |
Các đơn vị có liên quan |
Quý III-IV/2025 |
Quyết định 118/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2025
Số hiệu: | 118/QĐ-TCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Vũ Chí Hùng |
Ngày ban hành: | 04/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 118/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2025
Chưa có Video