Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1176/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 23 tháng 06 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ các Nghị định ca Chính ph: S92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, s lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 sửa đi, bổ sung một số điu của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 hướng dn về chc trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyn dụng công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông báo số 194-TB/TU ngày 21/6/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hưng Yên về việc b trí, sắp xếp đối với Phó Chủ tịch UBND cấp xã loại II phải giảm s lượng khi thực hiện Luật Tchức chính quyền địa phương;

Xét đề nghị của Gm đc S Nội vụ tại Tờ trình số 341/TTr-SNV ngày 22/6/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn như sau:

1. Chức vụ, chức danh, số Iượng cán bộ, công chức:

- Xã, phường, thị trấn loại 1: Btrí 23 người (11 cán bộ, 12 công chức);

- Xã, phường, thị trn loại 2: Bố trí 22 người (10 cán bộ, 12 công chức);

- Xã, phường, thị trn loại 3; Bố trí 20 người (10 cán bộ, 10 công chức).

Chc vụ, chức danh, số lượng cán bộ, công chức của từng loại xã, phường bố trí cụ thể như sau:

TT

Chc vụ, chức danh

S lượng cán bộ, công chức theo phân loại xã, phường, thị trấn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

I

n bộ

11

10

10

1

Bí thư Đảng ủy

1

1

1

2

Phó Bí thư Đảng y chuyên trách

1

1

1

3

Chủ tịch HĐND (do Bí thư Đảng y hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm)

Kiêm nhiệm

Kiêm nhiệm

Kiêm nhiệm

4

Phó Chủ tịch HĐND

1

1

1

5

Chủ tịch UBND

1

1

1

6

Phó Chủ tịch UBND

2

1

1

7

Chtịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

1

1

1

8

Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1

1

1

9

Chủ tch Hội Liên hiệp Phụ nữ

1

1

1

10

Chủ tịch Hội Nông dân

(Trừ 02 phường Quang Trung, Lê Lợi của TP Hưng Yên không có đất sản xuất nông nghiệp)

1

1

1

11

Chtịch Hội Cựu chiến binh

1

1

1

II

Công chức

12

12

10

1

Trưởng Công an

(Trừ 07 phường của TP Hưng Yên có Công an chính quy)

1

1

1

2

Chỉ huy trưng Quân sự

1

1

1

3

Văn phòng - Thống kê

2

2

1

4

Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dng Môi trường i với xã)

2

2

2

5

Tài chính - Kế toán

1

1

1

6

Tư pháp - Hộ tịch

3

3

2

7

Văn hóa - Xã hội

2

2

2

 

Tổng cộng (I+II)

23

22

20

* Đối với công chức Văn phòng - Thống kê

Xã, phường, thị trấn loại I, loại II: 02 công chức, bố trí như sau:

- 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về văn phòng, thng kê và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND cp xã giao;

- 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về tổ chức, nhân sự, thi đua, khen thưng, kỷ luật, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, thanh niên và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND cấp xã giao.

* Đối với công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối vi phường, thị trn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã): 02 công chức, b trí như sau:

- Đi với xã:

+ 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về địa chính, xây dựng, kế hoạch, giao thông, thy lợi và các nhiệm vụ khác do Chtịch UBND xã giao;

+ 01 công chức thực hiện nhiệm vụ vnông nghiệp, nông thôn mới, môi trường và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND xã giao.

- Đối với phường:

+ 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về địa chính, xây dựng, đô thị và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND phường giao;

+ 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về kế hoạch, giao thông, thủy lợi, môi trường và các nhiệm vụ khác do Chtịch UBND phường giao.

- Đối với thị trấn:

+ 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về địa chính, xây dựng, đô thị và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND thị trấn giao;

+ 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về nông nghiệp, kế hoạch, giao thông, thủy lợi, môi trường và các nhiệm vụ khác do Chtịch UBND thị trấn giao.

* Đối vi công chức Tư pháp - Hộ tịch:

- Xã, phường, thị trấn loại 1, loại 2: 03 công chức, b trí như sau:

+ 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về tuyên truyền, ph biến giáo dục pháp luật và một số nhiệm vụ khác do Chtịch UBND cấp xã giao;

+ 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về tư pháp, hộ tịch, chứng thực và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND cấp xã giao;

+ 01 công chức thực hiện nhiệm vụ của Phó Trưng Công an và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND cp xã giao.

- Xã, phường, thị trấn loại 3: 02 công chức, b trí như sau:

+ Đối với xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự (theo Quyết định s3259/QĐ-BCA(V28) ngày 11/8/2011 của Bộ Công an), bố trí như sau:

* 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, tư pháp, hộ tịch, chứng thực và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND cấp xã giao;

* 01 công chức thực hiện nhiệm vụ của Phó Trưởng Công an xã, thị trấn.

+ Đối với xã, thị trấn không trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, bố trí như sau:

- 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND cấp xã giao;

- 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về tư pháp, hộ tịch, chứng thực và các nhiệm vụ khác do Chtịch UBND cấp xã giao.

* Đối với công chức Văn hóa - Xã hội: 02 công chức, bố trí như sau:

- 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về văn hóa, thể dục ththao, du lịch, thông tin, truyền thông và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND cấp xã giao;

- 01 công chức thực hiện nhiệm vụ về lao động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND cp xã giao.

2. Về một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn:

Thực hiện theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ: S92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009, số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực ktừ ngày ký và thay thế các Quyết định của UBND tnh: Số 956/QĐ-UBND ngày 13/5/2010 về việc quy định chức danh, slượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã; phường, thị trn; số 10/2013/QĐ-UBND ngày 24/9/2013 về vic sửa đổi Quyết định số 956/QĐ-UBND.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tnh; Giám đốc các s, ngành: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh; thủ trưởng các s, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành ph; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Hưng Yên;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phóng

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu: 1176/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
Người ký: Nguyễn Văn Phóng
Ngày ban hành: 23/06/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên

Văn bản liên quan cùng nội dung - [13]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…