VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết theo quy định
|
Thời hạn
giải quyết trong tỉnh
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ
phí
(Nếu
có)
|
Thành phần
hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vự du lịch
|
01
|
Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
1.500.000đồng/giấy
phép (Được áp dụng từ ngày 22/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024).
|
-
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (theo Mẫu 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
- Bản sao có
chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
-
Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành;
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng
lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách
kinh doanh dịch vụ lữ hành;
-
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ
hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên
ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội
địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
-
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày
31/12/2024;
-
Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 20/8/2024.
|
02
|
Thủ tục
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
750.000
đồng/giấy phép (Được áp dụng từ ngày 22/7/2024 đến hết ngày
31/12/2024).
|
-
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày
26/6/2024).
|
03
|
Thủ tục
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
1.000.000
đồng/giấy phép (Được áp dụng từ ngày 22/7/2024 đến hết ngày
31/12/2024).
|
-
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu 02
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024)
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh
nghiệp
-
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp
|
04
|
Thủ tục
thu hồi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng quyết
định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trên cổng Thông tin
điện tử của Sở
|
03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trên cổng
Thông tin điện tử của Sở
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
quy định.
|
-
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu 03
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đã được
cấp;
|
-
Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 20/8/2024.
|
05
|
Thủ tục
thu hồi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh
nghiệp giải thể
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng quyết
định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trên cổng Thông tin
điện tử của Sở
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng quyết
định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trên cổng Thông tin
điện tử của Sở
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
quy định.
|
-
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu 03
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đã được
cấp;
- Quyết
định giải thể, biên bản họp của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp
giải thể theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 Luật Doanh
nghiệp; Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết
định giải thể của Tòa án trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp.
|
06
|
Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
10 ngày
kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
|
10 ngày
kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
100.000
đồng/thẻ (Được áp dụng từ ngày 22/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024).
|
- Đơn
đề nghị cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch tại điểm (theo Mẫu 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú;
- Giấy chứng
nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn
không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
-02 ảnh
chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
|
-
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày
31/12/2024;
-
Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 20/8/2024.
|
07
|
Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
325.000
đồng/thẻ
(Được
áp dụng từ ngày 22/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024).
|
- Đơn
đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (theo Mẫu 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú;
- Giấy
chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong
thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh
điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao
đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng
chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
-
Giấy tờ chứng minh trình độ về ngoại ngữ;
Bản
sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
+
Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài,
ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
+
Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ
hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể
hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng
để đào tạo;
+
Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo
bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn
ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn
bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ
được sử dụng để đào tạo;
+
Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm
quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khu năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt
Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung châu Âu
hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
-
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định
của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
|
08
|
Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
325.000
đồng/thẻ
(Được
áp dụng từ ngày 22/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024).
|
- Đơn
đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (theo Mẫu 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024).
- Sơ
yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc
bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và
bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
- Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá
06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- 02 ảnh chân dung màu
cỡ 3 cm x 4 cm;
|
09
|
Thủ tục
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa
|
10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
325.000
đồng/thẻ (Được áp dụng từ ngày 22/7/2024 đến hết ngày 31/12/224).
|
-
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu 05 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
-Sơ yếu lý lịch có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá
06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- 02 ảnh chân dung màu
cỡ 3 cm x 4 cm;
- Bản sao có chứng thực
giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp;
- Thẻ hướng dẫn viên du
lịch đã được cấp.
|
10
|
Thủ tục
cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
- 325.000 đồng/thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng
dẫn viên du lịch nội địa;
- 100.000 đồng/thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm;
Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày
31/12/2024).
|
-
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
- 02 ảnh chân
dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
- Bản sao có chứng thực
giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay
đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch;
|
11
|
Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch
|
20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hậu Giang
|
1.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch (theo Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2
Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
- Bản
thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 20/8/2024.
|
12
|
Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch
|
20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hậu Giang
|
1.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch (theo Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2
Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024).
-
Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
13
|
Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch
|
20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hậu Giang
|
1.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch (theo Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2
Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
- Bản thuyết minh đáp ứng
các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
14
|
Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch
|
20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
1.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch (theo Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2
Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
- Bản thuyết minh đáp ứng
các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
15
|
Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch
|
20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch (theo Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2
Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
- Bản thuyết minh đáp ứng
các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
16
|
Thủ tục
cấp giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch quốc
tế và nội địa
|
10
ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức
|
07
ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
|
Không quy định.
|
Đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên
du lịch (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL
ngày 26/6/2024);
|