ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 17 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 3
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 02/TTr-STP ngày 10 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo quyết định này danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết các Luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3.
Điều 2. Căn cứ vào danh mục quyết định này, các cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chủ động tiến hành soạn thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chất lượng, tiến độ thời gian được phân công.
Trường hợp cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo đề nghị điều chỉnh thời điểm trình ban hành văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo phải có văn bản đề nghị nêu rõ lý do, giải pháp, thời hạn thực hiện và gửi về Sở Tư pháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tư pháp chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc soạn thảo văn bản theo danh mục kèm theo quyết định này để bảo đảm tiến độ soạn thảo và chất lượng dự thảo văn bản theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
DANH MỤC
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT, NGHỊ
QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 3
(Kèm theo Quyết định số: 112/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung được luật giao (theo văn bản chỉ đạo của Bộ Tư pháp) |
Thời điểm có hiệu lực của Luật |
Tên văn bản |
Thẩm quyền ban hành |
Cơ quan chủ trì soạn thảo và trình |
Thời gian trình |
Ghi chú |
1 |
Tại Khoản 7 Điều 40 Luật Thủy lợi năm 2017 quy định: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn.” |
01/07/2018 |
Quyết định quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh |
UBND tỉnh |
Sở NN&PTNT |
Trước tháng 4/2018 |
Đảm bảo thời gian có hiệu lực của Quyết định phải phù hợp với ngày có hiệu lực của Luật Thủy lợi (01/7/2018) |
2 |
Tại Điểm b Khoản 4 Điều 43 Luật Đường sắt quy định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện biểu đồ chạy tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia. |
01/07/2018 |
Quyết định quy định về xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện biểu đồ chạy tàu trên đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia |
UBND tỉnh |
Sở Giao thông vận tải |
Trước tháng 4/2018 |
Đảm bảo thời gian có hiệu lực của Quyết định phải phù hợp với ngày có hiệu lực của Luật Đường sắt (01/7/2018) |
3 |
Tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi quy định: “a).....Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trên cơ sở giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định” “b)........ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trên cơ sở khung giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định”. |
01/07/2018 |
Quyết định quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (bao gồm cả giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác) |
UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Ngay sau khi HĐND ban hành Nghị quyết quy định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi |
Quyết định được ban hành phụ thuộc vào Nghị quyết của HĐND |
4 |
Tại Khoản 2 Điều 54 Luật Quản lý ngoại thương quy định: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có biên giới quyết định, công bố Danh mục các cửa khẩu khác và nơi mở ra cho qua lại biên giới được phép thực hiện hoạt động thương mại biên giới quy định tại khoản 1 Điều này |
01/01/2018 |
Quyết định công bố danh mục các cửa khẩu khác và nơi mở ra cho qua lại biên giới được phép thực hiện hoạt động thương mại biên giới |
UBND tỉnh |
Sở Công thương |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết các Điều 53, Điều 54 Luật Quản lý ngoại thương |
Quyết định được ban hành phụ thuộc vào Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Điều 54 Luật Quản lý ngoại thương |
Quyết định 112/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục quyết định hướng dẫn Luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu: | 112/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành: | 17/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 112/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục quyết định hướng dẫn Luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Chưa có Video