ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 1106/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 17 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1214/QĐ-BNN-TY ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1740/TTr-SNN ngày 06 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính lĩnh vực thú y (số thứ tự 13) ban hành kèm theo Quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 16 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ (số 48) lĩnh vực thú y ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Thú y |
|||
|
1.002338 |
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh |
Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn |
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Trạm thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật nội địa), theo các địa chỉ sau:
- Trạm Chăn nuôi và Thú y Cù lao An Hóa: Khu phố 3, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre; số điện thoại liên lạc: 0275.3 610 264.
- Trạm Chăn nuôi và Thú y Cù lao Bảo:
+ Trụ sở chính: Khu phố 3, thị trấn Giồng Trôm, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre; Số điện thoại liên lạc: 0275.3 861 169.
+ Trụ sở thành phố Bến Tre: số 352B, đường Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; số điện thoại liên lạc: 0275.3 511 063.
+ Trụ sở Ba Tri: số 116, đường Trần Hưng Đạo, khu phố 1, thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre; số điện thoại liên lạc: 0275.3 850 169.
- Trạm Chăn nuôi và Thú y Cù lao Minh:
+ Điểm kiểm dịch Cổ Chiến: Ấp Tân Phong, xã Thành Thới A, huyện Mỏ Cày Nam (gần cầu Tân Điền. Số điện thoại liên lạc: 0275.6 270 779.
+ Trụ sở Mỏ Cày Bắc: Đường 882, ấp Phước Hậu, xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre; Số điện thoại liên lạc: 0275.3 669 467.
Bước 2: Tiến hành kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
(i) Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
* Đối với động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y, Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra lâm sàng;
+ Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Mục I của Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT và Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT): Mẫu xét nghiệm là mẫu gộp từ 05 mẫu đơn thành 01 mẫu để xét nghiệm tác nhân gây bệnh. Chỉ gộp Mẫu đơn cùng loài động vật, cùng lô hàng, cùng một cơ sở chăn nuôi hoặc thu gom, kinh doanh động vật. Trường hợp không thể gộp mẫu để xét nghiệm theo mẫu gộp, xét nghiệm các tác nhân gây bệnh theo mẫu đơn;
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; trường hợp động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch, tiến hành xử lý theo quy định và thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ.
* Đối với động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT), cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch;
+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ.
(ii) Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
* Đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo quản sản phẩm động vật;
+ Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT;
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; trường hợp sản phẩm động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch, tiến hành xử lý theo quy định và thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
* Đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y; cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch;
+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tiếp tại Trạm Chăn nuôi và Thú y các Cù lao trên địa bàn tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
(i) Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
* Đối với động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y: Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch.
* Đối với động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT): Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch.
(ii) Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
* Đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y: Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch.
* Đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT, từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y: Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trạm Chăn nuôi và Thú y các Cù Lao trên địa bàn tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 12b Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT trong trường hợp Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
- Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 12d Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT trong trường hợp Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí:
- Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật: Theo quy định tại Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Chi phí khác: Biểu khung giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y ngày 19/6/2015;
- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
- Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016;
- Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
- Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.
* Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:................../ĐK-KDĐV
Kính gửi: ..............……………......................................................
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện): ........................................….............................
Địa chỉ giao dịch: …………………………………...………………...……………
Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …,,,,……… Cấp ngày……../..…./…….…..
tại……………………………………………………………………………..…………
Điện thoại: ………...……. Fax: ………...…….….. Email: ………….………………
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật |
Giống |
Tuổi |
Tính biệt |
Mục đích sử dụng |
|
Đực |
Cái |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): …………………………………......………………………
Nơi xuất phát: …………………………………...……………………….……………
Tình trạng sức khỏe động vật: …………………………………………………………
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh: ………..………………
………..………………………..………………………..………………………..………
theo Quyết định số ……/……… ngày……/…../…..…của ……(1)……………..…. (nếu có).
Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/ ………………… Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...….
2/ ……………… Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...….
3/ ……………… Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...….
4/ ……………… Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...….
5/ ……………… Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...….
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/ ……………………………...…………….. tiêm phòng ngày …...…./……/ …...….
2/ ……………………………...…………….. tiêm phòng ngày …..…./……/ …...….
3/ ……………………………...…………….. tiêm phòng ngày …..…./……/ …...….
4/ ……………………………...…………….. tiêm phòng ngày …..…./……/ …...….
5/ ……………………………...…………….. tiêm phòng ngày …..…./……/ …...….
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng |
Quy cách đóng gói |
Số lượng |
Khối lượng |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ………………………...…………………………….……
Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số ……/……… ngày….…/….../ ......…. của …...……(3) ….…..… (nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: …………………………………………………………….
…………………………………………………………….…………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………...……
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng: …………………………………………………..…
Địa chỉ: …….....…………...……………...…………...……………...…………...……
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………………
Nơi đến (cuối cùng): …………………………………...…………..…………...………
Phương tiện vận chuyển: ...……………...……………...……...………………...…….
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ……...……………...……...……………… Số lượng: ……...…… Khối lượng: …
2/ ……...……………...……………………… Số lượng: ……...…… Khối lượng: …
3/ ……...……………...……………………… Số lượng: ……...…… Khối lượng: ….
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển: ...………………..…………..
Các vật dụng khác liên quan kèm theo: ...……………...………………………...….…
Các giấy tờ liên quan kèm theo: ...……………...…………………………………........
…………………………………………………………….…………………………………
Địa điểm kiểm dịch: ...………………..…………...……...……………………...……..
Thời gian kiểm dịch: ...……………...………….…..……...………….………….……
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT |
Đăng ký tại TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ |
- Đơn đăng ký được làm 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ;
- Cá nhân đăng ký không có con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;
- (1) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
- (2) Số lượng kiện, thùng, hộp
- (3) Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG
VẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT Số: .........../CN-KDĐV-UQ |
|
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện): .........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại: ................................. Fax: ............................ Email: ..................................
Vận chuyển số động vật sau:
Loại động vật |
Tuổi |
Tính biệt |
Số lượng |
Mục đích sử dụng |
|
Đực |
Cái |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Nơi xuất phát: .............................................................................................................
Nơi đến cuối cùng: ......................................................................................................
Phương tiện vận chuyển: ..............................Biển kiểm soát: .......................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ................................................................................................ Số lượng: ..............
2/ ................................................................................................ Số lượng: ..............
3/ ................................................................................................ Số lượng: ..............
Các vật dụng khác có liên quan: ..................................................................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm dịch viên động vật ký tên dưới đây chứng nhận:
1/ Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với các bệnh: ...............................
...................................................................................................................................
2/ Số động vật trên không có triệu chứng lâm sàng của bệnh truyền nhiễm khi xuất phát;
3/ Động vật đã được xét nghiệm và có kết quả âm tính với các bệnh: ...........................
................................................................................ tại kết quả xét nghiệm số: ......../ .
Ngày ....../ ....../ ......... của ............................... (2) ..................(gửi kèm bản sao, nếu có).
4/ Động vật đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh:
- .....................................................................................tiêm phòng ngày ....../ ....../ ..
- .....................................................................................tiêm phòng ngày ....../ ....../ ..
- .....................................................................................tiêm phòng ngày ....../ ....../ ..
- .....................................................................................tiêm phòng ngày ....../ ....../ ..
5/ Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc bằng ..........................nồng độ..................
Giấy có giá trị đến ngày:
....../....../...... |
Cấp tại ................,
ngày ....../....../..... |
(1): Đối với động vật làm giống.
(2): Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG
VẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT Số: .........../CN-KDSPĐV-UQ |
|
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện): .........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: ……………………….Email: ....................................
Vận chuyển số động vật sau:
Loại hàng |
Quy cách đóng gói |
Số lượng |
Khối lượng |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng: ..................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: ……………………….Email: ....................................
Nơi đến cuối cùng: ......................................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ……………………………………………Số lượng: …………….Khối lượng: ....................
2/ ……………………………………………Số lượng: …………….Khối lượng: ....................
3/ ……………………………………………Số lượng: …………….Khối lượng: ....................
Phương tiện vận chuyển: …………………………Biển kiểm soát .....................................
Điều kiện bảo quản hàng khi vận chuyển: .....................................................................
Các vật dụng khác có liên quan: ..................................................................................
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm dịch viên động vật ký tên dưới đây chứng nhận:
1/ Sản phẩm động vật trên được lấy từ động vật khỏe mạnh; xuất phát từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh và được giết mổ, sơ chế, bảo quản bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y theo quy định;
2/ Sản phẩm động vật trên đã được kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y tại kết quả xét nghiệm số: ………/…….. ngày ……./……./…… của ……..(2)………..(gửi kèm bản sao, nếu có).
3/ Sản phẩm động vật trên đáp ứng các yêu cầu sau: ...................................................
...................................................................................................................................
4/ Sản phẩm động vật đã được khử trùng tiêu độc bằng …………nồng độ ………… (nếu có).
5/ Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc …………………… bằng nồng độ ………………..
Giấy có giá trị đến ngày:
....../....../...... |
Cấp tại ................,
ngày ....../....../..... |
(1): Số lượng kiện, thùng, hộp, ...
(2): Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 1106/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Trần Ngọc Tam |
Ngày ban hành: | 17/05/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
Chưa có Video