Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1079/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 24 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 925/TTr-SVHTT ngày 04/4/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao được công bố tại Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế quy trình nội bộ thứ tự số 21, 22 được phê duyệt tại Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, TN, ĐL.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể

- Mã số TTHC: 1.001032, có 01 quy trình.

- Mã số quy trình: 1.001032.000.00.00.H32.01

- Thời gian thực hiện quy trình: 90 ngày.

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/kết quả

Thời gian

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tiếp nhận Hồ sơ (HS), kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của HS:

- Trường hợp HS chưa đầy đủ theo quy định:

+ Hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện HS.

+ Kết thúc quy trình.

- Trường hợp HS không hợp lệ:

+ Từ chối tiếp nhận, giải quyết HS thì in phiếu từ chối giải quyết HS.

+ Kết thúc quy trình

- Trường hợp HS đầy đủ theo quy định:

+ Tiếp nhận, cập nhật thông tin và in giấy tiếp nhận HS và hẹn trả kết quả.

+ Chuyển bước 2.

- Giấy tiếp nhận HS và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).

- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện HS (Mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT VPCP) (nếu có).

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết HS (Mẫu số 03 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) (nếu có).

0,5 ngày

Sở Văn hóa và Thể thao

Bước 2

Thẩm định hồ sơ

Chuyên viên được phân công xử lý

 

 

04 ngày

2.1

Trường hợp hồ sơ hợp lệ (kể cả hồ sơ bổ sung)

Chuyên viên

- Dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh

- Chuyển bước 3.

- Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh;

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

04 ngày

2.2

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ (kể cả hồ sơ bổ sung)

Chuyên viên

Thực hiện công việc dự thảo Thông báo từ chối giải quyết, nêu rõ lý do và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đảm bảo hợp lệ.

Chuyển bước 3.

Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết HS.

04 ngày

2.3

Trường hợp hồ sơ cần bổ sung

Chuyên viên

Dự thảo Thông báo cá nhân bổ sung hồ sơ, nhưng không trả hồ sơ mà thực hiện dừng tính chờ bổ sung hồ sơ.

Chuyển bước 3.

Dự thảo Thông báo bổ sung hồ sơ.

01 ngày

Sở Văn hóa và Thể thao

Bước 3

Xét duyệt hồ sơ

Lãnh đạo phòng

- Ký nháy, chuyển bước 4.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh;

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết HS.

- Dự thảo Thông báo bổ sung hồ sơ.

0,5 ngày

Bước 4

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Sở

- Ký duyệt, chuyển bước 5.

- Nếu không đồng ý: nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Tờ trình UBND tỉnh;

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Thông báo từ chối giải quyết HS.

- Thông báo bổ sung hồ sơ.

0,5 ngày

Bước 5

Phát hành

Văn thư

Vào sổ, đóng dấu phát hành:

- Nếu tờ trình UBND tỉnh và Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh, chuyển bước 6.

- Nếu Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, chuyển bước 23.

- Chuyển Văn phòng UBND tỉnh.

- Tờ trình UBND tỉnh;

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Thông báo từ chối giải quyết HS.

- Thông báo bổ sung hồ sơ.

0,5 ngày

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 6

Tiếp nhận hồ sơ

Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh

Tiếp nhận hồ sơ và chuyển bước tiếp theo.

Tờ trình, dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

0,5 ngày

Bước 7

Thẩm tra hồ sơ

Phòng chuyên môn

 

 

02 ngày

7.1

 

Chuyên viên

Thẩm định, kiểm soát hồ sơ:

- Trường hợp đạt yêu cầu: chuyển 7.2

- Trường hợp không đạt yêu cầu: Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ. Chuyển bước 7.2.

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

7.2

 

Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Nếu đồng ý: Ký nháy. Chuyển bước 8.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Bước 8

Xem xét hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Nếu đồng ý: Ký nháy. Chuyển bước 9.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Bước 9

Ký duyệt

Lãnh đạo UBND tỉnh

- Nếu đồng ý: Ký duyệt. Chuyển bước 10.  

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định

- Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

 

 

 

 

 

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 10

Chuyển kết quả liên thông

Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh

Vào số, đóng dấu:

- Nếu Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh: chuyển bước 11.

- Nếu Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ: chuyển bước 21.

- Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Sở Văn hóa và Thể thao

Bước 11

Tiếp nhận hồ sơ

Văn thư

Tiếp nhận hồ sơ, chuyển chuyên viên xử lý; chuyển bước 12.

Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

01 ngày

Hội đồng xét danh hiệu cấp tỉnh

Bước 12

Tổ chức thực hiện

Chuyên viên Sở VH&TT

- Đăng tải danh sách; Tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư; Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị.

- Xây dựng Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể. Báo cáo, xin ý kiến các thành viên Hội đồng.

- Tổng hợp kết quả, thông báo bằng văn bản kết quả xét tặng đến cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, thực hiện xử lý kiến nghị (nếu có).

- Dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Chuyển bước 13.

- Danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

65 ngày

 

Bước 13

Xem xét

Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Xem xét, ký nháy, chuyển bước 14.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

02 ngày

Sở Văn hóa và Thể thao

Bước 14

Ký duyệt

Lãnh đạo Sở

- Xem xét, ký duyệt, chuyển bước 15.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

0,5 ngày

 

Bước 15

Phát hành

Văn thư

- Vào sổ, đóng dấu, trình UBND tỉnh Hồ sơ, dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định. Chuyển bước 16.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

0,5 ngày

 

Bước 16

Tiếp nhận hồ sơ

Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh

Tiếp nhận hồ sơ, dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định. Chuyển bước 17.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

 

Bước 17

Thẩm tra

Phòng chuyên môn

 

 

03 ngày

Ủy ban nhân dân tỉnh

17.1

 

Chuyên viên

Thẩm định, kiểm soát hồ sơ:

- Trường hợp đạt yêu cầu: chuyển bước 17.2.

- Trường hợp không đạt yêu cầu: Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ. Chuyển bước 17.2.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

02 ngày

17.2

 

Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Nếu đồng ý: ký nháy, chuyển bước 18.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 18

Xem xét

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Nếu đồng ý: ký nháy, chuyển bước 19.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Bước 19

Ký duyệt

Lãnh đạo UBND tỉnh

- Nếu đồng ý: ký duyệt, chuyển bước 20.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Bước 20

Chuyển kết quả liên thông

Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh

Vào số, đóng dấu; chuyển bước 21.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Sở Văn hóa và Thể thao

Bước 21

Tiếp nhận kết quả từ UBND tỉnh, luân chuyển hồ sơ

Văn thư

Tổng hợp hồ sơ:

- Nếu Hồ sơ, Tờ trình, Dự thảo Quyết định: gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Dừng tính).

- Nếu Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ: chuyển bước 23.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Bước 22

Tiếp nhận kết quả của Bộ VH,TT & DL

Văn thư

Tiếp nhận kết quả từ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; chuyển bước 23.

- Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

0,5 ngày

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh

Bước 23

Tiếp nhận kết quả

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tổng hợp văn bản, kết quả; chuyển bước 24.

- Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ của UBND tỉnh.

- Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ.

- Thông báo bổ sung hồ sơ.

01 ngày

Bước 24

Trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Kết thúc quy trình.

- Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân nhân dân”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ của UBND tỉnh.

- Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ.

- Thông báo bổ sung hồ sơ.

 

Thành phần hồ sơ được lưu trữ tại Sở Văn hóa và Thể thao theo quy định hiện hành gồm:

1) Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể (theo Mẫu số 1a tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 93/2023/NĐ-CP ngày 25/12/2023 của Chính phủ).

2) Các tài liệu chứng minh về tri thức, kỹ năng, thực hành, truyền dạy, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể, gồm: Băng, đĩa hình, ảnh, tài liệu mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ hoặc các tài liệu khác liên quan (nếu có).

3) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trực tuyến) các quyết định khen thưởng từ hình thức Giấy khen trở lên (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể

- Mã số TTHC: 1.001032, có 01 quy trình.

- Mã số quy trình: 1.001032.000.00.00.H32.01

- Thời gian thực hiện quy trình: 90 ngày.

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm  thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/kết quả

Thời gian

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tiếp nhận Hồ sơ (HS), kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của HS:

- Trường hợp HS chưa đầy đủ theo quy định:

+ Hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện HS.

+ Kết thúc quy trình.

- Trường hợp HS không hợp lệ:

+ Từ chối tiếp nhận, giải quyết HS thì in phiếu từ chối giải quyết HS.

+ Kết thúc quy trình

- Trường hợp HS đầy đủ theo quy định:

+ Tiếp nhận, cập nhật thông tin và in giấy tiếp nhận HS và hẹn trả kết quả.

+ Chuyển bước 2.

- Giấy tiếp nhận HS và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định Số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).

- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện HS (Mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) (nếu có).

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết HS (Mẫu số 03 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) (nếu có).

0,5 ngày

Sở Văn hóa và Thể thao

Bước 2

Thẩm định hồ sơ

Chuyên viên được phân công xử lý

 

 

04 ngày

2.1

Trường hợp hồ sơ hợp lệ (kể cả hồ sơ bổ sung)

Chuyên viên

- Dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh

- Chuyển bước 3.

- Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh;

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

04 ngày

2.2

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ (kể cả hồ sơ bổ sung)

Chuyên viên

Thực hiện công việc dự thảo Thông báo từ chối giải quyết, nêu rõ lý do và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đảm bảo hợp lệ.

Chuyển bước 3.

Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết HS.

04 ngày

2.3

Trường hợp hồ sơ cần bổ sung

Chuyên viên

Dự thảo Thông báo cá nhân bổ sung hồ sơ, nhưng không trả hồ sơ mà thực hiện dừng tính chờ bổ sung hồ sơ.

Chuyển bước 3.

Dự thảo Thông báo bổ sung hồ sơ.

01 ngày

Sở Văn hóa

và Thể thao

Bước 3

Xét duyệt hồ sơ

Lãnh đạo phòng

- Ký nháy, chuyển bước 4.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh;

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết HS.

- Dự thảo Thông báo bổ sung hồ sơ.

0,5 ngày

Bước 4

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Sở

- Ký duyệt, chuyển bước 5.

- Nếu không đồng ý: nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Tờ trình UBND tỉnh;

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Thông báo từ chối giải quyết HS.

- Thông báo bổ sung hồ sơ.

0,5 ngày

Bước 5

Phát hành

Văn thư

Vào sổ, đóng dấu phát hành:

- Nếu tờ trình UBND tỉnh và Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh, chuyển bước 6.

- Nếu Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, chuyển bước 23.

- Chuyển Văn phòng UBND tỉnh.

- Tờ trình UBND tỉnh;

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Thông báo từ chối giải quyết HS.

- Thông báo bổ sung hồ sơ.

0,5 ngày

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 6

Tiếp nhận hồ sơ

Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh

Tiếp nhận hồ sơ và chuyển bước tiếp theo.

Tờ trình, dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

0,5 ngày

Bước 7

Thẩm tra hồ sơ

Phòng chuyên môn

 

 

02 ngày

7.1

 

Chuyên viên

Thẩm định, kiểm soát hồ sơ:

- Trường hợp đạt yêu cầu: chuyển 7.2

- Trường hợp không đạt yêu cầu: Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ. Chuyển bước 7.2.

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

7.2

 

Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Nếu đồng ý: Ký nháy. Chuyển bước 8.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Bước 8

Xem xét hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Nếu đồng ý: Ký nháy. Chuyển bước 9.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Bước 9

Ký duyệt

Lãnh đạo UBND tỉnh

- Nếu đồng ý: Ký duyệt. Chuyển bước 10.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định

- Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 10

Chuyển kết quả liên thông

Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh

Vào số, đóng dấu:

- Nếu Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh: chuyển bước 11.

- Nếu Thông báo từ chối hồ sơ: chuyển bước 21.

- Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Sở Văn hóa và Thể thao

Bước 11

Tiếp nhận hồ sơ

Văn thư

Tiếp nhận hồ sơ, chuyển chuyên viên xử lý; chuyển bước 12.

- Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Hội đồng xét danh hiệu cấp tỉnh

Bước 12

Tổ chức thực hiện

Chuyên viên Sở VH&TT

- Đăng tải danh sách; Tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư; Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị.

- Xây dựng Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể. Báo cáo, xin ý kiến các thành viên Hội đồng

- Tổng hợp kết quả, thông báo bằng văn bản kết quả xét tặng đến cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, thực hiện xử lý kiến nghị (nếu có).

- Dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Chuyển bước 13.

- Danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

65 ngày

Sở Văn hóa và Thể thao

Bước 13

Xem xét

Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Xem xét, ký nháy, chuyển bước 14.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

02 ngày

Bước 14

Ký duyệt

Lãnh đạo Sở

- Xem xét, ký duyệt, chuyển bước 15.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

1,5 ngày

Bước 15

Phát hành

Văn thư

- Vào số, đóng dấu, trình UBND tỉnh Hồ sơ, dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định. Chuyển bước 16.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 16

Tiếp nhận hồ sơ

Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh

Tiếp nhận hồ sơ, dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định. Chuyển bước 17.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Bước 17

Thẩm tra

Phòng chuyên môn

 

 

03 ngày

17.1

 

Chuyên viên

Thẩm định, kiểm soát hồ sơ:

- Trường hợp đạt yêu cầu: chuyển bước 17.2.

- Trường hợp không đạt yêu cầu: Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ. Chuyển bước 17.2.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

02 ngày

17.2

 

Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Nếu đồng ý: ký nháy, chuyển bước 18.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 18

Xem xét

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Nếu đồng ý: ký nháy, chuyển bước 19.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Dự thảo văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Bước 19

Ký duyệt

Lãnh đạo UBND tỉnh

- Nếu đồng ý: ký duyệt, chuyển bước 20.

- Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Bước 20

Chuyển kết quả liên thông

Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh

Vào số, đóng dấu; chuyển bước 21.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Sở Văn hóa và Thể thao

Bước 21

Tiếp nhận kết quả từ UBND tỉnh, luân chuyển hồ sơ

Văn thư

Tổng hợp hồ sơ:

- Nếu Hồ sơ, Tờ trình, Dự thảo Quyết định: gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Dừng tính).

- Nếu Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ: chuyển bước 23.

- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Tờ trình đề xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Dự thảo Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ.

01 ngày

Bước 22

Tiếp nhận kết quả từ Bộ VH,TT & DL

Văn thư

Tiếp nhận kết quả từ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; chuyển bước 23.

- Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

0,5 ngày

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh

Bước 23

Tiếp nhận kết quả

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tổng hợp văn bản, kết quả; chuyển bước 24.

- Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ của UBND tỉnh.

- Thông báo từ chối giải quyết Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 4HS.

- Thông báo bổ sung hồ sơ.

01 ngày

 

Bước 24

Trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Trả kết quả cho cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực DSVH phi vật thể.

- Kết thúc quy trình.

- Quyết định về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Nghệ nhân ưu tú”.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Văn bản trả lời về việc giải quyết hồ sơ của UBND tỉnh.

- Thông báo từ chối giải quyết HS.

- Thông báo bổ sung hồ sơ.

 

Thành phần hồ sơ được lưu trữ tại Sở Văn hóa và Thể thao theo quy định hiện hành gồm:

1) Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể (theo Mẫu số 1b tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 93/2023/NĐ-CP ngày 25/12/2023 của Chính phủ).

2) Các tài liệu chứng minh về tri thức, kỹ năng, thực hành, truyền dạy, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể, gồm: Băng, đĩa hình, ảnh, tài liệu mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ hoặc các tài liệu khác liên quan (nếu có).

3) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trực tuyến) các quyết định khen thưởng từ hình thức Giấy khen trở lên (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu: 1079/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
Ngày ban hành: 24/04/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…