ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1012/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 27 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC 03 QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐƯỜNG BỘ NĂM 2024 VÀ LUẬT TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Điều 127, khoản 1 Điều 128 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Điều 28 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại: khoản 5 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; khoản 11 Điều 1 Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 4151/BTP-VĐCXDPL ngày 25 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tư pháp về việc thông báo nội dung giao chính quyền địa phương quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 7;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 123/TTr-STP ngày 12 tháng 8 năm 2024 về dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Danh mục 03 Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường bộ năm 2024 và Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục 03 Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường bộ năm 2024 và Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 (chi tiết tại Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng, tiến độ soạn thảo, thời hạn trình văn bản quy định chi tiết theo Quyết định này, đảm bảo trình tự, thủ tục theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020).
b) Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời giải quyết hoặc báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực về khó khăn, vướng mắc trong quá trình soạn thảo và đề xuất biện pháp xử lý.
c) Định kỳ báo cáo tình hình tổ chức soạn thảo văn bản quy định chi tiết được giao chủ trì soạn thảo theo đúng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 6 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc soạn thảo văn bản quy định chi tiết được giao tại Quyết định này, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
QUYẾT
ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐƯỜNG BỘ NĂM 2024 VÀ LUẬT TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày 27/8/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT |
NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT |
DỰ KIẾN TÊN GỌI |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
|
I |
LUẬT ĐƯỜNG BỘ NĂM 2024 (Luật có hiệu lực thi hành từ 01/01/2025 (trừ các quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 42, Điều 43, Điều 50, khoản 1 Điều 84 có hiệu lực từ 01/10/2024): 01 Quyết định |
|||||
1 |
- Điểm b khoản 4 Điều 8 quy định: “Điều 8. Phân loại đường bộ theo cấp quản lý 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý các loại đường sau đây: b) Quy định việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn;” - Khoản 5 Điều 30 quy định: “Điều 30. Kết nối giao thông đường bộ 5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường quốc lộ đang khai thác; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác.” |
Quyết định quy định quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định đảm bảo có hiệu lực thi hành cùng thời điểm Luật Đường bộ năm 2024 có hiệu lực thi hành. |
|
II |
LUẬT TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ NĂM 2024 (Luật có hiệu lực thi hành từ 01/01/2025 (trừ quy định khoản 3 Điều 10 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026): 02 quyết định |
|||||
2 |
- Khoản 6 Điều 35 quy định: “Điều 35. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tại địa phương.” - Khoản 2 Điều 47 quy định: “Điều 47. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn địa phương.” - Khoản 2 Điều 48 quy định: “Điều 48. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hành khách, hàng hóa 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thời gian, phạm vi hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ tại địa phương.” |
Quyết định quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa; thời gian, phạm vi hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Công an tỉnh |
Sở Giao thông vận tải; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định đảm bảo có hiệu lực thi hành cùng thời điểm Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 có hiệu lực thi hành. |
|
3 |
Khoản 4, khoản 5 Điều 44 quy định: “Điều 44. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với phương tiện vận tải đường bộ trong đô thị 4. Xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở vật liệu xây dựng, phế thải rời phải được che phủ kín, không để rơi vãi trên đường phố và có thời gian hoạt động theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị.” |
Quyết định quy định thời gian hoạt động của xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở vật liệu xây dựng, phế thải rời; hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Công an tỉnh |
Sở Giao thông vận tải; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định đảm bảo có hiệu lực thi hành cùng thời điểm Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 có hiệu lực thi hành. |
|
Quyết định 1012/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục 03 Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang hướng dẫn Luật Đường bộ năm 2024 và Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024
Số hiệu: | 1012/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Tuấn |
Ngày ban hành: | 27/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1012/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục 03 Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang hướng dẫn Luật Đường bộ năm 2024 và Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024
Chưa có Video