ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2022/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 24 tháng 5 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 và thay thế Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định phân cấp quản lý, khai thác, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định về việc phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; bao gồm: cống, trạm bơm, kênh, mương, rạch, đường ống, xi phông, tuynel, cầu máng dùng để dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình khác phục vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là công trình thủy lợi) được xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách hoặc một phần ngân sách (ngoại trừ những công trình do ngành Giao thông vận tải và Trung ương quản lý).
2. Quy định này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Tùy theo quy mô, năng lực phục vụ, mức độ phức tạp về kỹ thuật và vị trí của công trình để phân cấp cho cấp huyện quản lý.
2. Công trình được giao cấp nào quản lý thì cấp đó trực tiếp quản lý và đầu tư, sửa chữa, nâng cấp, cải tạo theo quy định. Trong một hệ thống công trình, nếu hai, ba cấp quản lý thì cấp quản lý cao hơn chủ trì đề xuất tổ chức và thống nhất về quy trình vận hành hệ thống để đảm bảo hài hòa lợi ích chung.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 3. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi
1. Công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
a) Các cống dưới đê có Bcửa ≥ 1,5 m, tổng số 160 cống; trong đó:
- Dự án Kế Sách: 08 cống (huyện Long Phú).
- Dự án Long Phú - Tiếp Nhật: 47 cống; bao gồm:
+ Thành phố Sóc Trăng: 01 cống.
+ Huyện Long Phú: 23 cống.
+ Huyện Trần Đề: 22 cống.
+ Huyện Mỹ Xuyên: 01 cống.
- Dự án Ba Rinh - Tà Liêm: 26 cống; bao gồm:
+ Thành phố Sóc Trăng: 01 cống.
+ Huyện Mỹ Xuyên: 06 cống.
+ Huyện Mỹ Tú: 04 cống.
+ Huyện Châu Thành: 15 cống.
- Dự án Quản lộ - Phụng Hiệp: 18 cống; bao gồm:
+ Huyện Thạnh Trị: 05 cống.
+ Thị xã Ngã Năm: 09 cống.
+ Huyện Mỹ Tú: 03 cống.
+ Huyện Mỹ Xuyên: 01 cống.
- Dự án Cù lao sông Hậu: 26 cống (huyện Cù Lao Dung).
- Dự án ven biển Đông: 35 cống (thị xã Vĩnh Châu).
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm).
b) Hệ thống kênh cấp I: 65 tuyến kênh, tổng chiều dài kênh ∑ Lkênh = 1.040 km; trong đó:
- Dự án Kế Sách: 13 kênh, ∑ Lkênh = 184 km.
- Dự án Long Phú - Tiếp Nhật: 20 kênh, ∑ Lkênh = 299,5 km.
- Dự án Ba Rinh - Tà Liêm: 10 kênh, ∑ Lkênh = 173,5 km.
- Dự án Quản lộ - Phụng Hiệp: 12 kênh, ∑ Lkênh = 222 km.
- Dự án Thạnh Mỹ: 01 kênh, ∑ Lkênh = 27 km.
- Dự án ven biển Đông: 05 kênh, ∑ Lkênh = 78 km.
- Dự án Cù lao sông Hậu: 04 kênh, ∑ Lkênh = 56km.
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
2. Công trình thủy lợi phân cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
Trừ các công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, các công trình thủy lợi còn lại trên địa bàn cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
Điều 4. Trách nhiệm quản lý, vận hành, xây dựng và sửa chữa công trình thủy lợi theo phân cấp
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
1. Xây dựng quy trình vận hành cho các công trình thủy lợi được phân cấp trên địa bàn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở theo tình hình thực tế.
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ, tu bổ, sửa chữa, nâng cấp, cải tạo định kỳ và sửa chữa đột xuất các công trình được phân cấp quản lý.
4. Thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền về quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn do cấp huyện quản lý.
5. Khi công trình có sự cố hư hỏng đột xuất hoặc tình huống thiên tai có nguy cơ gây ra sự cố cho công trình thủy lợi, chính quyền địa phương có trách nhiệm huy động lực lượng và phương tiện tại chỗ để xử lý kịp thời nhằm bảo vệ sản xuất, hạn chế hư hỏng phát sinh, bảo vệ an toàn công trình; đồng thời, báo cáo cấp thẩm quyền có kế hoạch, phương án sửa chữa ổn định.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc tổ chức hướng dẫn kỹ thuật vận hành, áp dụng các biện pháp tưới tiêu khoa học và các nội dung liên quan đến việc duy tu, bảo dưỡng công trình đơn giản cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia quản lý, khai thác, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi; đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quản lý khai thác, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh. Lựa chọn đơn vị đủ năng lực, trình độ để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý khai thác, vận hành và bảo vệ công trình theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tình hình thực tế, phân công các Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức thủy lợi cơ sở phối hợp đơn vị chuyên ngành trên địa bàn tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện quản lý các công trình thủy lợi do cấp huyện quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có sự thay đổi về hiện trạng công trình và tình hình quản lý, khai thác, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, giải quyết.
4. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có kế hoạch kiểm tra thường xuyên, định kỳ công trình và tổ chức đào tạo, tập huấn cho người trực tiếp vận hành, bảo vệ công trình thủy lợi.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG TRÌNH: CỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt |
Dự án, tên cống |
Đơn vị cấp huyện |
Hình thức, quy mô cống |
||||||
Nhà quản lý (cái) |
Cống hở |
Cống ngầm |
|||||||
Số cửa |
B1 cửa (m) |
Zđỉnh tường (m) |
Zđáy cống (m) |
Bọng Ø (cm) |
Hộp b*h (m) |
||||
I |
DỰ ÁN KẾ SÁCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại Ngãi |
Long Phú |
1 |
1 |
7,5 |
+3 |
-3,2 |
|
|
2 |
Nga Cư |
Long Phú |
1 |
1 |
3 |
+3 |
-2,7 |
|
|
3 |
Rạch Thép |
Long Phú |
1 |
1 |
7,5 |
+3 |
-3,2 |
|
|
4 |
Bồng Bồng |
Long Phú |
1 |
1 |
3 |
+3 |
-2,7 |
|
|
5 |
Mè Hòe |
Long Phú |
1 |
1 |
7,5 |
+3 |
-3,2 |
|
|
6 |
Kênh Cấp 2 |
Long Phú |
|
|
|
|
|
|
1,6*1,6 |
7 |
Cái Trúc |
Long Phú |
1 |
1 |
7,5 |
+3 |
-3,2 |
|
|
8 |
Kênh Ranh Phường 8 |
Long Phú |
|
|
|
|
|
|
1,6*1,6 |
II |
DỰ ÁN LONG PHÚ - TIẾP NHẬT |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cống Khóm 6, Phường 4 |
Thành phố Sóc Trăng |
|
1 |
3 |
+2,5 |
-1,7 |
|
|
2 |
Cái Xe |
Long Phú |
1 |
1 |
7 |
+2 |
-3 |
|
|
3 |
Long Phú |
Long Phú |
1 |
|
|
|
|
|
4*(1,8*2,5) |
4 |
Bao Biển |
Long Phú |
|
2 |
5,5 |
+2,5 |
-3,1 |
|
|
5 |
Cái Oanh |
Long Phú |
1 |
2 |
7 |
+2 |
|
|
|
6 |
Chòi Mòi |
Long Phú |
1 |
1 |
8 |
+3 |
-3,2 |
|
|
7 |
Thủy Nông |
Long Phú |
1 |
1 |
5,5 |
+3 |
-3,2 |
|
|
8 |
Lộ Đình |
Long Phú |
1 |
1 |
5,5 |
+3,2 |
-3,2 |
|
|
9 |
Năm Mẫm |
Long Phú |
1 |
1 |
5,5 |
+3,2 |
-3,2 |
|
|
10 |
Bà Xẩm |
Long Phú |
1 |
1 |
8 |
+3,5 |
-3,2 |
|
|
11 |
Số 2 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
12 |
Số 3 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
13 |
Số 4 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
14 |
Số 5 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
15 |
Số 6 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
16 |
Số 7 |
Long Phú |
|
1 |
2,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
17 |
Số 8 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
18 |
Số 9 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
19 |
Số 10 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
20 |
Số 11 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
21 |
Số 12 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
22 |
Số 13 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
23 |
Số 14 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
24 |
Số 15 |
Long Phú |
|
1 |
1,5 |
+2,5 |
-2,2 |
|
|
25 |
Tổng Cáng |
Trần Đề |
1 |
2 |
7,5 |
+3,5 |
-3 |
|
|
26 |
Gòi |
Trần Đề |
1 |
2 |
5 |
+2,8 |
-3 |
|
|
27 |
Sáu Quế 1 |
Trần Đề |
1 |
2 |
3,6 |
+2,2 |
-2,5 |
|
|
28 |
Sáu Quế 2 |
Trần Đề |
1 |
2 |
3,6 |
+2 |
-2,5 |
|
|
29 |
Ngăn Rô |
Trần Đề |
1 |
|
|
|
|
|
4*(2,15*2,5) |
30 |
Xã Chỉ |
Trần Đề |
1 |
1 |
3 |
+2,8 |
-2 |
|
|
31 |
Chắc Co |
Trần Đề |
1 |
1 |
5,5 |
+3,5 |
-2,7 |
|
|
32 |
An Nô |
Trần Đề |
1 |
2 |
2,8 |
+2,4 |
-1,7 |
|
|
33 |
Trà Đuốc |
Trần Đề |
1 |
|
|
|
|
|
3*(2*2) |
34 |
Ông Khinh |
Trần Đề |
|
1 |
2,2 |
+3,7 |
-1,5 |
|
|
35 |
Xà Mách |
Trần Đề |
1 |
1 |
5,5 |
+3,5 |
-2,7 |
|
|
36 |
Thạnh An |
Trần Đề |
1 |
1 |
5 |
+3,5 |
-3 |
|
|
37 |
Chín Sáu |
Trần Đề |
1 |
2 |
5,5 |
+2,2 |
-3 |
|
|
38 |
Chín Hậu |
Trần Đề |
1 |
1 |
5,5 |
+3,5 |
-2,7 |
|
|
39 |
Tân Kiên |
Trần Đề |
1 |
1 |
5,5 |
+3,5 |
-2,7 |
|
|
40 |
Phú Gia |
Trần Đề |
1 |
1 |
5,5 |
+3,2 |
-2,7 |
|
|
41 |
Thạnh Thới An |
Trần Đề |
1 |
1 |
5,5 |
+3,5 |
-2,7 |
|
|
42 |
Đông Xuân (ông Phục) |
Trần Đề |
|
1 |
2,2 |
+3,7 |
-1,5 |
|
|
43 |
Bảy Giá |
Trần Đề |
|
2 |
5,5 |
+3,5 |
-3 |
|
|
44 |
Tầm Vu |
Trần Đề |
|
2 |
5,5 |
+3,5 |
-3 |
|
|
45 |
Kênh Ba |
Trần Đề |
|
1 |
8 |
+3 |
-3 |
|
|
46 |
Chữ U |
Trần Đề |
1 |
1 |
3 |
+3 |
-2,5 |
|
|
47 |
Tiếp Nhật |
Mỹ Xuyên |
|
2 |
3 |
|
|
|
|
III |
DỰ ÁN BA RINH - TÀ LIÊM |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bố Thảo |
Thành phố Sóc Trăng |
1 |
1 |
7,5 |
+2 |
-3 |
|
|
2 |
Thạnh Phú |
Mỹ Xuyên |
1 |
1 |
3,4 |
+2,5 |
-2,5 |
|
|
3 |
Rạch Sên 1 |
Mỹ Xuyên |
1 |
1 |
3 |
+2,4 |
-2,5 |
|
|
4 |
Rạch Sên 2 |
Mỹ Xuyên |
1 |
1 |
3 |
+2,4 |
-2,5 |
|
|
5 |
Rạch Sên 3 |
Mỹ Xuyên |
1 |
1 |
3 |
+2,4 |
-2,5 |
|
|
6 |
Chế Hứng |
Mỹ Xuyên |
1 |
1 |
3 |
+2,2 |
-2,5 |
|
|
7 |
Chợ Cũ |
Mỹ Xuyên |
|
1 |
4 |
|
|
|
|
8 |
Tam Sóc |
Mỹ Tú |
1 |
2 |
7,5 |
+2 |
-3 |
|
|
9 |
Rạch Rê |
Mỹ Tú |
1 |
2 |
5 |
+2 |
-3 |
|
|
10 |
Xẻo Gừa |
Mỹ Tú |
1 |
Khoang giữa 2 khoang bên |
6 3,5 |
+2,5 |
-3,2 -3 |
|
|
11 |
Kênh Mới |
Mỹ Tú |
|
|
|
|
|
|
2*(1,55*1,2) |
12 |
An Tập |
Châu Thành |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
13 |
Trà Canh |
Châu Thành |
|
Khoang giữa 2 khoang bên |
3 |
|
|
|
2*(2*1,5) |
14 |
Trà Canh 1 |
Châu Thành |
1 |
1 |
5 |
+2,2 |
-2,5 |
|
|
15 |
Trà Canh 2 |
Châu Thành |
|
1 |
2,5 |
+2,2 |
-2 |
|
|
16 |
Trà Quýt |
Châu Thành |
|
1 |
2,5 |
+2,2 |
-2 |
|
|
17 |
Ông Lê |
Châu Thành |
|
1 |
1,5 |
+2,2 |
-1,7 |
|
|
18 |
Kênh Miễu |
Châu Thành |
|
1 |
1,5 |
+2,2 |
-1,7 |
|
|
19 |
Chùa Mới |
Châu Thành |
1 |
1 |
5 |
+2,5 |
-2,7 |
|
|
20 |
Năm Hào |
Châu Thành |
1 |
1 |
3 |
+2,2 |
-1,7 |
|
|
21 |
Sáu Lái |
Châu Thành |
|
1 |
1,5 |
+2,2 |
-1,7 |
|
|
22 |
Kênh Số 8 |
Châu Thành |
|
1 |
1,5 |
+2,2 |
-1,7 |
|
|
23 |
Ông Ướng |
Châu Thành |
|
1 |
3 |
+2,2 |
-1,7 |
|
|
24 |
Bảy Lâu |
Châu Thành |
1 |
1 |
3 |
+2,2 |
-1,7 |
|
|
25 |
Ba Rinh |
Châu Thành |
1 |
2 |
5 |
+2,5 |
-3 |
|
|
26 |
Thuận Hòa |
Châu Thành |
1 |
1 |
7,5 |
+2,5 |
-2,7 |
|
|
IV |
DỰ ÁN QUẢN LỘ - PHỤNG HIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mỹ Tú |
Mỹ Tú |
1 |
1 |
7,5 |
+2 |
-3 |
|
|
2 |
Mỹ Phước |
Mỹ Tú |
1 |
2 |
7,5 |
+2 |
-3,5 |
|
|
3 |
Cống Ba Rẹt |
Mỹ Tú |
1 |
1 |
3,5 |
+2,5 |
-3 |
|
|
4 |
Thạnh Trị |
Thạnh Trị |
1 |
1 |
7,5 |
+2 |
-3 |
|
|
5 |
Tuân Tức |
Thạnh Trị |
1 |
1 |
3 |
+2 |
-2,5 |
|
|
6 |
Sa Keo |
Thạnh Trị |
1 |
1 |
4 |
+2 |
-2,7 |
|
|
7 |
Cái Trầu |
Thạnh Trị |
1 |
1 |
5,5 |
+2 |
-3 |
|
|
8 |
Bưng Côi |
Thạnh Trị |
1 |
1 |
5 |
+2 |
-3 |
|
|
9 |
Xẻo Muối |
Mỹ Xuyên |
1 |
|
|
|
|
|
2*(1,5*1,5) |
10 |
Cống Đá |
Thị xã Ngã Năm |
|
1 |
10 |
+1,4 |
-2 |
|
|
11 |
Nàng Rền |
Thị xã Ngã Năm |
1 |
1 |
15 |
+ 1,4 |
-2,5 |
|
|
12 |
Năm Kiệu |
Thị xã Ngã Năm |
1 |
1 |
8 |
+1,4 |
-2,5 |
|
|
13 |
Đường Trâu |
Thị xã Ngã Năm |
1 |
1 |
5 |
+1,4 |
-2,5 |
|
|
14 |
Bảy Tươi |
Thị xã Ngã Năm |
1 |
1 |
3 |
+1,4 |
-2,5 |
|
|
15 |
Bảy Chề |
Thị xã Ngã Năm |
1 |
1 |
5 |
+1,4 |
-2,5 |
|
|
16 |
Kênh Mới |
Thị xã Ngã Năm |
1 |
1 |
10 |
+1,4 |
-2,5 |
|
|
17 |
Chiến Lũy |
Thị xã Ngã Năm |
1 |
1 |
5 |
+1,4 |
-2,5 |
|
|
18 |
Út Sáng |
Thị xã Ngã Năm |
1 |
1 |
8 |
+1,4 |
-2,5 |
|
|
V |
DỰ ÁN CÙ LAO SÔNG HẬU |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số 1 |
Cù Lao Dung |
1 |
1 |
3 |
+3,5 |
-1,5 |
|
|
2 |
Số 2 |
Cù Lao Dung |
1 |
1 |
3 |
+3,5 |
-1,5 |
|
|
3 |
Số 3 |
Cù Lao Dung |
1 |
1 |
2 |
+3,5 |
-1,5 |
|
|
4 |
Số 4 |
Cù Lao Dung |
1 |
1 |
2 |
+3,5 |
-1,5 |
|
|
5 |
Số 5 |
Cù Lao Dung |
1 |
1 |
2 |
+3,5 |
-1,5 |
|
|
6 |
Số 6 |
Cù Lao Dung |
1 |
1 |
2 |
+3,5 |
-1,5 |
|
|
7 |
Số 7 |
Cù Lao Dung |
1 |
1 |
2 |
+3,5 |
-1,5 |
|
|
8 |
An Thượng 1 |
Cù Lao Dung |
|
|
|
+3,2 |
|
|
1,5*1,5 |
9 |
An Thượng 2 |
Cù Lao Dung |
|
|
|
+3,2 |
|
|
1,5*1,5 |
10 |
Văn Tố B2 |
Cù Lao Dung |
|
|
|
+3,2 |
|
|
1,5*1,5 |
11 |
Văn Tố A |
Cù Lao Dung |
|
|
|
+3,2 |
|
|
1,5*15 |
12 |
Văn Sáu |
Cù Lao Dung |
|
|
|
+3,2 |
|
|
1,5*1,5 |
13 |
Nguyễn Công Minh A |
Cù Lao Dung |
|
1 |
|
+1 |
|
|
1,5*1,5 |
14 |
Nguyễn Tăng 2 |
Cù Lao Dung |
|
1 |
|
+3,2 |
|
|
1,5*1,5 |
15 |
Sáu Thử 2 |
Cù Lao Dung |
|
1 |
|
+3,2 |
|
|
1,5*1,5 |
16 |
An Trung 1 |
Cù Lao Dung |
|
1 |
|
+3,2 |
|
|
1,5*1,5 |
17 |
Sáu Thử 1 |
Cù Lao Dung |
|
1 |
|
+3,2 |
|
|
1,5*1,5 |
18 |
An Trung 2 |
Cù Lao Dung |
|
1 |
|
+2,4 |
|
|
1,5*1,5 |
19 |
Rạch Tráng |
Cù Lao Dung |
|
1 |
|
+2,4 |
|
|
1,5*1,5 |
20 |
Sĩ Đỏ |
Cù Lao Dung |
|
1 |
|
+ 1 |
|
|
1,5*1,5 |
21 |
Bình Danh A |
Cù Lao Dung |
|
1 |
|
+ 1 |
|
|
1,5*1,5 |
22 |
Bảy Mãi |
Cù Lao Dung |
|
1 |
|
+1 |
|
|
1,5*1,5 |
23 |
Sáu Tùng |
Cù Lao Dung |
|
1 |
|
+ 1 |
|
|
1,5*1,5 |
24 |
Tư Cầm |
Cù Lao Dung |
|
1 |
|
+1 |
|
|
1,5*1,5 |
25 |
Rạch Lớn |
Cù Lao Dung |
1 |
1 |
7,5 |
+2 |
|
|
|
26 |
Sáu Chết |
Cù Lao Dung |
|
1 |
6,5 |
+2 |
|
|
|
VI |
DỰ ÁN VEN BIỂN ĐÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cầu Ngang |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
1 |
3 |
+4,5 |
|
|
|
2 |
Cầu Sắt |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
Khoang giữa 2 khoang bên |
3 |
|
|
|
1,6*2,5 |
3 |
T4 |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
1 |
2 |
+3,5 |
|
|
|
4 |
WatPich |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
2 |
1,3*2 |
+1,8 |
-1 |
|
|
5 |
Pì Pu |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
1 |
3 |
+2,7 |
|
|
|
6 |
Rạch Sâu |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
3,5 |
+3,2 |
-1,5 |
|
|
7 |
Số 2 |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
2 |
2 |
+3,2 |
-1,5 |
|
|
8 |
Số 3 |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
2 |
2 |
+3,2 |
-1,5 |
|
|
9 |
Số 4 |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
2 |
2 |
+3,2 |
-1,5 |
|
|
10 |
Số 5 |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
2 |
2 |
+3,2 |
-1,5 |
|
|
11 |
Số 6 |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
2 |
2 |
+3,2 |
-1,5 |
|
|
12 |
Số 7 |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
1 |
2,5 |
+3,2 |
-1,5 |
|
|
13 |
Số 8 |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
2 |
2 |
+3,2 |
-1,5 |
|
|
14 |
Số 9 |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
2 |
2 |
+3,2 |
-1,5 |
|
|
15 |
Số 10 |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
2 |
2 |
+3,2 |
-1,5 |
|
|
16 |
Số 15 |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
3 |
+3,2 |
-1,5 |
|
|
17 |
Cống 16 |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Số 17 |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
3 |
+3,2 |
-1,5 |
|
|
19 |
Ông Thôn |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
2 |
2,8 |
+2,5 |
|
|
|
20 |
Nguyễn Út |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
5,5 |
+3,5 |
-1,5 |
|
|
21 |
Thạch Sao |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
5,5 |
+3,5 |
-1,5 |
|
|
22 |
Năm Chít |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
5,5 |
+3,5 |
-1,5 |
|
|
23 |
Ông Bổn |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
3,5 |
+3,5 |
-1,5 |
|
|
24 |
Huỳnh Thu |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
3,5 |
+3,9 |
-1,5 |
|
|
25 |
Năm Căn |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
7,5 |
+2,8 |
-3,2 |
|
|
26 |
Bảy Túc |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
8 |
+2,8 |
-3,2 |
|
|
27 |
Vàm Om Nỏ |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
10 |
+2,8 |
-3,8 |
|
|
28 |
Tân Quy |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
7,5 |
+2,8 |
-3,2 |
|
|
29 |
Vàm Trà Nho |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
10 |
+3,5 |
-3,8 |
|
|
30 |
Giầy Lăng |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
8 |
+3,5 |
-1,5 |
|
|
31 |
Dù Há |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
8 |
+2,5 |
-3,3 |
|
|
32 |
Kênh Sườn Tân Hưng - Tân Tĩnh |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
4 |
+2,5 |
-2,8 |
|
|
33 |
Kênh Sườn Liên Xã |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
|
|
|
|
|
1,5*1,5 |
34 |
Phước Tân (KN4) |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
|
|
|
|
|
1,5*1,5 |
35 |
Xóm Chùa |
Thị xã Vĩnh Châu |
1 |
1 |
3 |
+3 |
-2,5 |
|
|
|
Tổng cộng: 160 cống |
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG TRÌNH: KÊNH, RẠCH CẤP
I
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt |
Tên công trình |
Cấp huyện |
Địa điểm |
Quy mô công trình |
|||||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Ldài (km) |
Bmặt (m) |
bđáy (m) |
m |
Zđáy (m) |
|||
I |
DỰ ÁN KẾ SÁCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kênh Cái Côn Lớn |
Kế Sách |
Sông Hậu |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
4,5 |
70 |
56 |
2 |
-8 |
2 |
Kênh Cái Côn Bé |
Kế Sách |
Kênh Cái Côn lớn |
Kênh Số 1 |
13,5 |
45 |
31 |
2 |
-5 |
3 |
Rạch Mương Khai |
Kế Sách |
Sông Hậu |
Kênh Cái Côn Bé |
6 |
30 |
16 |
2 |
-4 |
4 |
Rạch Cái Cau |
Kế Sách |
Sông Hậu |
Kênh Lung Sen Lớn |
4 |
40 |
26 |
2 |
-4 |
5 |
Rạch Cái Trâm |
Kế Sách |
Sông Hậu |
Kênh Cái Côn Bé |
9,5 |
35 |
21 |
2 |
-4 |
6 |
Rạch Vọp |
Kế Sách |
Sông Hậu |
Kênh Số 1 |
12 |
45 |
31 |
2 |
-5 |
7 |
Kênh Số 1 |
Kế Sách |
Sông Hậu |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
26 |
50 |
36 |
2 |
-5 |
8 |
Kênh Mương Lộ |
Kế Sách |
Kênh Cái Côn lớn |
Kênh An Mỹ - 30/4 |
35 |
25 |
10 |
2 |
-2,5 |
9 |
Kênh Cái Trưng - Rạch Gừa |
Kế Sách |
Sông Hậu |
Kênh An Mỹ - 30/4 |
11 |
35 |
20 |
2 |
-5 |
10 |
Kênh An Mỹ - 30/4 |
Châu Thành - Kế Sách |
Sông Hậu |
Kênh 30/4 |
20 |
35 |
15 |
2 |
-2,5 |
11 |
Kênh 30/4 |
Thành phố Sóc Trăng - Châu Thành - Kế Sách |
Kênh Số 1 |
Giáp ranh khu du lịch Hồ nước ngọt |
25,5 |
30 |
15 |
2 |
-2,5 |
12 |
Rạch Mương Điều |
Long Phú |
Kênh An Mỹ - 30/4 |
Sông Saintard |
7,5 |
30 |
20 |
1,5 |
-2 |
13 |
Rạch Giang Cơ |
Long Phú |
Kênh An Mỹ - 30/4 |
Sông Saintard |
9,5 |
20 |
14 |
1,5 |
-2 |
|
Cộng (I) |
|
|
|
184 |
|
|
|
|
II |
DỰ ÁN LONG PHÚ - TIẾP NHẬT |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kênh Bà Xẩm - Gòi |
Long Phú - Trần Đề |
Cống Bà Xẩm |
Cống Gòi |
35 |
20 |
10 |
1,5 |
-3 |
2 |
Kênh 96 - Long Hưng |
Long Phú - Trần Đề |
Kênh Bang Long |
Cống Chín Sáu |
20,5 |
20 |
10 |
1,5 |
-3 |
3 |
Kênh Hưng Thạnh - Tân Lịch - Sóc Dong |
Long Phú - Trần Đề |
Kênh Bao Biển |
Kênh Tiếp Nhật |
16 |
25 |
18 |
2 |
-1,5 |
4 |
Kênh 25/4 |
Long Phú |
Kênh Bang Long |
Kênh Cái Xe |
6 |
25 |
18 |
2 |
-1,5 |
5 |
Kênh Liên Huyện - Bưng Thum |
Long Phú - Trần Đề |
Kênh Tiếp Nhật |
Kênh Bà Xẩm |
13,5 |
18 |
6 |
1,5 |
-2 |
6 |
Kênh Bao Biển |
Long Phú |
Rạch Gốc |
Cống Bao Biển |
7 |
35 |
20 |
2 |
-2 |
7 |
Kênh Bang Long |
Long Phú |
Cống Cái Oanh |
Kênh Bà Xẩm - Gòi |
9,5 |
40 |
25 |
2 |
-3 |
8 |
Kênh Bưng Lức - Nước Mặn |
Long Phú - Trần Đề |
Kênh Tiếp Nhật |
Cống Long Phú |
15 |
40 |
30 |
2 |
-2 |
9 |
Kênh Cái Xe - Ngân Rô |
Long Phú - Trần Đề |
Cống Cái Xe |
Cống Ngăn Rô |
25 |
25 |
17 |
2 |
-1,5 |
10 |
Kênh Tiếp Nhật |
Trần Đề |
Cống Tiếp Nhật |
Cống Bảy Giá |
24,5 |
31 |
10 |
3 |
-2,5 |
11 |
Kênh Tổng Cáng - Bưng Buối - Bưng Triết |
Trần Đề |
Cống Tổng Cáng |
Kênh Bà Xẩm |
19 |
30 |
15 |
2 |
-1,5 |
12 |
Kênh Sáu Quế 1 |
Trần Đề |
Cống Sáu Quế 1 |
Kênh Bà Xẩm |
7,5 |
22 |
8 |
1,5 |
-2,5 |
13 |
Kênh Bồn Bồn |
Trần Đề |
Kênh Tiếp Nhật |
Kênh Cái Xe |
6 |
20 |
8 |
1,5 |
-2,5 |
14 |
Kênh Đại Nôn - Giồng Chát |
Trần Đề |
Cống Xà Mách |
Kênh Cái Xe |
13 |
20 |
14 |
2 |
-1,8 |
15 |
Kênh Trà Đót |
Trần Đề |
Rạch Tổng Cáng |
Kênh Ngay |
9 |
15 |
6 |
1,5 |
-2 |
16 |
Kênh Trịnh Xương |
Trần Đề |
Rạch Tổng Cáng |
Kênh An Nô - Cái Xe |
12,5 |
22 |
10 |
1,5 |
-2,5 |
17 |
Kênh Bưng Con |
Trần Đề |
Rạch Tổng Cáng |
Rạch Tài Công |
12,5 |
18 |
8 |
1,5 |
-2 |
18 |
Kênh Viên Bình |
Trần Đề - Mỹ Xuyên |
Cống Trà Đuốc |
Kênh Cái Xe |
12 |
18 |
6 |
1,5 |
-2 |
19 |
Kênh An Nô - Tắc Bướm |
Trần Đề |
Kênh Đê |
Rạch Tổng Cáng |
14 |
20 |
8 |
1,5 |
-2,2 |
20 |
Kênh Hưng Thạnh - Tổng Cáng |
Trần Đề |
Cống An Nô |
Kênh Bà Xẩm - Gòi |
22 |
30 |
20 |
2 |
-3 |
|
Cộng (II) |
|
|
|
299,5 |
|
|
|
|
III |
DỰ ÁN BA RINH - TÀ LIÊM |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kênh 19/5 |
Mỹ Xuyên - thành phố Sóc Trăng |
Cống Thạnh Phú |
Kênh Tam Sóc - Bố Thảo |
16,5 |
20 |
7 |
1,5 |
-2,2 |
2 |
Kênh Tam Sóc - Bố Thảo |
Sóc Trăng - Châu Thành - Mỹ Tú |
Cống Tam Sóc |
Cống Bố Thảo |
18 |
30 |
16 |
2 |
-2,5 |
3 |
Kênh Mới - Tà Liêm - Bưng Cốc |
Mỹ Tú - Châu Thành - Mỹ Xuyên |
Kênh Ba Rinh Cũ |
Cống Chế Hứng |
16 |
30 |
15 |
2 |
-2 |
4 |
Kênh Tân Phước - An Tập |
Mỹ Tú - Châu Thành - thành phố Sóc Trăng |
Kênh Quản lộ Phụng Hiệp |
Cống An Tập |
23 |
25 |
15 |
2 |
-2 |
5 |
Kênh Ba Rinh Mới |
Mỹ Tú - Châu Thành - Kế Sách |
Kênh 30/4 |
Cống Xẻo Gừa |
26 |
25 |
15 |
2 |
-2,5 |
6 |
Kênh Ba Rinh Cũ |
Châu Thành - Mỹ Tú |
Kênh Ba Rinh Mới |
Kênh Ba Rinh Mới |
18 |
30 |
15 |
2 |
-2,5 |
7 |
Kênh Phú Thuận - Thị Trấn |
Thành phố Sóc Trăng - Mỹ Xuyên |
Kênh KN10 (Kênh Mã Tộc) |
Đê Thạnh Phú - Tắc Gồng |
16 |
15 |
6 |
2 |
-2 |
8 |
Kênh Sóc Trăng - Phụng Hiệp |
Thành phố Sóc Trăng - Châu Thành |
Kênh Maspero |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
22,5 |
30 |
15 |
2 |
-2 |
9 |
Kênh Tân Lập |
Mỹ Tú |
Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp |
Cống Mỹ Tú |
13 |
30 |
20 |
2 |
-3 |
10 |
Kênh Ô Quên |
Mỹ Tú |
Kênh Tân Lập |
Kênh Ba Rinh cũ |
4,5 |
25 |
15 |
2 |
-2,5 |
|
Cộng (III) |
|
|
|
173,5 |
|
|
|
|
IV |
DỰ ÁN QUẢN LỘ - PHỤNG HIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kênh Nàng Rền |
Thị xã Ngã Năm - Thạnh Trị |
Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
22 |
40 |
15 |
3 |
-2 |
2 |
Kênh Thầy Cai Nhâm |
Thị xã Ngã Năm |
Kênh Phú Lộc - Ngã Năm |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
16 |
22 |
8 |
3 |
-2,5 |
3 |
Kênh Vĩnh Lợi - Thạnh Tân- Sa Keo |
Thạnh Trị |
Kênh Nàng Rền |
Cống Sa Keo |
26 |
25 |
15 |
2 |
-2,5 |
4 |
Kênh Phú Lộc - Ngã Năm - Xẻo Chít |
Thị xã Ngã Năm - Thạnh Trị |
Cống Thạnh Trị |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
31 |
40 |
25 |
2 |
-3 |
5 |
Kênh Hai Trường |
Thạnh Trị - Mỹ Xuyên |
Kênh Cái Trầu |
Quốc lộ 1A |
11,5 |
15 |
8 |
1,5 |
-2 |
6 |
Kênh 19/5 - 26/3 - Cái Trầu |
Thị xã Ngã Năm - Thạnh Trị |
Sông Nhu Gia |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
32 |
30 |
15 |
2 |
-2,5 |
7 |
Kênh Bến Long - Xóm Tiệm |
Thị xã Ngã Năm - Mỹ Tú |
Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp |
Kênh Quản lộ Nhu Gia |
17 |
25 |
8 |
2 |
-2,5 |
8 |
Kênh Lâm Trà - Xáng Cụt |
Thị xã Ngã Năm - Mỹ Tú |
Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp |
Kênh Quản lộ Nhu Gia |
10 |
22 |
8 |
2 |
-3 |
9 |
Kênh Trà Cú Cạn |
Mỹ Tú |
Kênh Quản lộ Nhu Gia |
Kênh Tân Lập |
15 |
22 |
8 |
2 |
-2 |
10 |
Kênh Ngan Rộn - Đông Hưng |
Thị xã Ngã Năm - Thạnh Trị |
Kênh Thầy Cai Nhâm |
Kênh Nàng Rền |
13,5 |
25 |
10 |
2 |
-3 |
11 |
Kênh Bình Hưng |
Thị xã Ngã Năm |
Kênh Phú Lộc - Ngã Năm |
Kênh Quản lộ Nhu Gia |
10 |
30 |
10 |
2 |
-3 |
12 |
Kênh Quản lộ Nhu Gia |
Thị xã Ngã Năm - Thạnh Trị |
Cống Mỹ Phước |
Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp |
18 |
50 |
30 |
2 |
-3 |
|
Cộng (IV) |
|
|
|
222 |
|
|
|
|
V |
DỰ ÁN THẠNH MỸ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kênh Thạnh Mỹ |
Mỹ Xuyên |
Cống Thạnh Trị |
Sông Dù Tho |
27 |
40 |
25 |
2 |
-3 |
|
Cộng (V) |
|
|
|
27 |
|
|
|
|
VI |
DỰ ÁN VEN BIỂN ĐÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kênh Trà Niên |
Thị xã Vĩnh Châu |
Sông Mỹ Thanh |
Kênh Năm Căn - Lai Hòa |
40 |
40 |
25 |
2 |
-6 |
2 |
Kênh Năm Căn - Lai Hòa |
Thị xã Vĩnh Châu |
Sông Bạc Liêu |
Kênh KN3 |
9 |
25 |
18 |
1,5 |
-2,6 |
3 |
Kênh Cổ Cò - Vĩnh Châu |
Thị xã Vĩnh Châu |
Sông Dù Tho |
Ngã 3 Cầu Kè |
13 |
50 |
40 |
1,5 |
-5 |
4 |
Kênh Tân Quy |
Thị xã Vĩnh Châu |
Cống Tân Quy |
Kênh KN4 |
8 |
25 |
18 |
1,5 |
-2,6 |
5 |
Kênh Lẫm Thiết |
Thị xã Vĩnh Châu |
Sông Mỹ Thanh |
Kênh Trà Niên |
8 |
20 |
14 |
1,5 |
-2,5 |
|
Cộng (VI) |
|
|
|
78 |
|
|
|
|
VII |
DỰ ÁN CÙ LAO SÔNG HẬU |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kênh Bến Bạ (sông Bến Bạ) |
Cù Lao Dung |
Sông Hậu |
Sông Hậu |
18,5 |
200 |
70 |
8 |
-3 |
2 |
Kênh Cồn Trò (sông Cồn Tròn) |
Cù Lao Dung |
Sông Hậu |
Rạch Khém Sâu |
20,5 |
200 |
70 |
8 |
-3 |
3 |
Rạch Khém Sâu - Long Ẩn |
Cù Lao Dung |
Sông Hậu |
Sông Hậu |
11 |
70 |
40 |
5 |
-2,5 |
4 |
Rạch Vàm Hồ Lớn |
Cù Lao Dung |
Sông Cồn Tròn |
Sông Cồn Tròn |
6 |
50 |
20 |
5 |
-2,5 |
|
Cộng (VII) |
|
|
|
56 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
1.040 |
|
|
|
|
Ghi chú: * Công trình kênh cấp I do tỉnh quản lý (65 tuyến kênh, tổng chiều dài 1.040 km)./.
Quyết định 09/2022/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 09/2022/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Vương Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 24/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 09/2022/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Chưa có Video