Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 05/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MÃ ĐỊNH DANH CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Công văn số 512/BTTTT-ƯDCNTT ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1161/TTr-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mã định danh các đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

QUY ĐỊNH

MÃ ĐỊNH DANH CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. NGUYÊN TẮC LẬP KHUNG MÃ ĐỊNH DANH CHUNG

Để thuận tiện trong quản lý, trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành, cần thiết phải xây dựng và thống nhất định danh các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng để sử dụng trong các hệ thống quản lý văn bản và điều hành.

Căn cứ hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước, Sở Kế hoạch và Đầu tư lựa chọn lập mã định danh theo phương pháp quản lý định danh theo mã kết hợp với tên miền chung trên cơ sở sau:

- Về tổ chức: Hiện tại hệ thống các cơ quan hành chính trực thuộc UBND tỉnh có 40 đơn vị; trong đó, 19 đơn vị cấp tỉnh, 09 đơn vị cấp huyện, 12 đơn vị sự nghiệp - đặc thù trực thuộc UBND tỉnh. Theo mục tiêu cải cách nền hành chính, hệ thống các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp sẽ ít mở rộng và có hướng thu gọn dần. Song để đảm bảo quản lý được xu hướng phát triển và đổi mới, dãy mã cấp cho các khối đơn vị dự kiến như sau:

+ Khối cơ quan chuyên môn cấp tỉnh chọn dãy mã số có phạm vi từ 00 đến 28 (trong đó, 19 mã cho các đơn vị hiện có, 10 mã dự phòng).

+ Khối UBND cấp huyện chọn dãy mã số có phạm vi từ 29 đến 50 (trong đó, 09 mã cho các đơn vị hiện có và 12 mã dự phòng).

+ Khối đơn vị sự nghiệp - đặc thù trực thuộc UBND tỉnh có tần suất thay đổi nhiều phù hợp với yêu cầu quản lý thực tế nên dãy mã được cấp rộng trong phạm vi từ 51 đến 99 (trong đó, 12 mã cho các đơn vị hiện có và 36 mã dự phòng).

Tổng hợp dãy mã số định danh cho các khối đơn vị hành chính:

Dãy mã

Khối cơ quan đơn vị

Tổng số

Đã dùng

Dự trữ

00 - 28

Cơ quan chuyên môn

29

19

10

29 - 50

Huyện, thị xã, thành phố

21

9

12

51 - 99

Các đơn sự nghiệp - đặc thù trực thuộc UBND tỉnh

48

12

36

II. PHÂN BỔ CHI TIẾT KHUNG MÃ ĐỊNH DANH CÁC KHỐI ĐƠN VỊ

1. Danh mục mã định danh các đơn vị cấp tỉnh.

a) Khối cơ quan chuyên môn:

Căn cứ Công văn 512/BTTTT-ƯDCNTT ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước, tỉnh thừa Thiên Huế có mã định danh là H57.

Đơn vị hành chính

H57

Tỉnh Thừa Thiên Huế

Mã định danh cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được sắp xếp theo thứ tự và có dãy mã số từ 00 - 99; để thuận tiện trong ghi nhớ mã định danh của các đơn vị cấp trên, số thứ tự lấy mã định danh của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh lấy tương ứng với số thứ tự của mã định danh đơn vị cấp trên như sau:

Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh

Bộ, cơ quan ngang Bộ

00

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

 

 

01

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

02

Sở Công Thương

G2

Bộ Công Thương

03

Sở Giáo dục và Đào tạo

G3

Bộ Giáo dục và Đào tạo

04

Sở Giao thông Vận tải

G4

Bộ Giao thông Vận tải

05

Sở Kế hoạch và Đầu tư

G5

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

06

Sở Khoa học và Công nghệ

G6

Bộ Khoa học và Công nghệ

07

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

G7

Bộ  Lao động, Thương binh và Xã hội

08

Sở Ngoại vụ

G8

Bộ Ngoại giao

09

Sở Nội vụ

G9

Bộ Nội vụ

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

G10

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11

-- Dự trữ --

 

 

12

Sở Tài chính

G12

Bộ Tài chính

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

G13

Bộ Tài nguyên và Môi trường

14

Sở Thông tin và Truyền thông

G14

Bộ Thông tin và Truyền thông

15

Sở Tư pháp

G15

Bộ Tư pháp

16

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

G16

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

17

Sở Xây dựng

G17

Bộ Xây dựng

18

Sở Y tế

G18

Bộ Y tế

19

-- Dự trữ --

 

 

20

Thanh tra tỉnh

G20

Thanh tra Chính phủ

21

Ban Dân tộc tỉnh

G21

Ủy ban Dân tộc

22-28

-- Dự trữ --

 

 

Dãy mã số cấp phát từ 00 đến 28, hiện tại các mã chưa sử dụng gồm: 11, 19 và dãy mã từ 22 đến 28. Số lượng dự trữ là 9.

Ví dụ: Mã định danh của Sở Công Thương là:

[Sở Công Thương.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.H57

b) Đơn vị hành chính cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố):

Danh mục mã định danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được sắp theo thứ tự vần từ A - Z.

Đơn vị hành chính

29

A Lưới

30

Huế

31

Hương Thủy

32

Hương Trà

33

Nam Đông

34

Phong Điền

35

Phú Lộc

36

Phú Vang

37

Quảng Điền

38 - 50

-- Dự trữ --

Dãy mã số cấp phát quy định từ 29 đến 50. Các mã số từ 38 đến 50 dự trữ cho các đơn vị hành chính mới hoặc thay đổi.

Ví dụ: Mã định danh của thành phố Huế là:

[Thành phố Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 30.H57

c) Các đơn sự nghiệp - đơn vị đặc thù trực thuộc UBND tỉnh

Khối các đơn vị sự nghiệp - đơn vị đặc thù trực thuộc UBND tỉnh có dãy mã số cấp phát từ 51 đến 99. Dãy mã số dự trữ từ 64 đến 99, dự trù cấp phát thêm được cho 37 đơn vị mới.

Cơ quan

51

Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh

52

Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh

53

Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô

54

Ban Quản lý Phát triển Khu đô thị mới

55

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

56

Nhà xuất bản Thuận Hóa

57

Trường Cao đẳng Nghề Thừa Thiên Huế

58

Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh

59

Trường Cao đẳng Y tế tỉnh

60

Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế

61

Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh

62

Trung tâm Festival Huế

63

Viện Quy hoạch và Xây dựng tỉnh

64 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế là:

[Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 60.H57

2. Khung mã định danh cho các đơn vị trực thuộc huyện, thị xã và thành phố

a) Danh mục mã định danh các đơn vị của thành phố Huế:

Thành phố Huế có mã định danh là 30.

- Các cơ quan chuyên môn thuộc thành phố Huế:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên cơ quan

00

Văn phòng HĐND và UBND

01

Phòng Giáo dục và Đào tạo

02

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

03

Phòng Nội vụ

04

Phòng Tài chính Kế hoạch

05

Phòng Tài nguyên và Môi trường

06

Phòng Tư pháp

07

Phòng Văn hóa và Thông tin

08

Phòng Y tế

09

Thanh tra

10

Phòng Quản lý đô thị

11

Phòng Kinh tế

12 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Nội vụ thành phố Huế là:

[Phòng Nội vụ.Thành phố Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.30.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố Huế:

Vùng cấp phát từ 20 đến 49.

Tên đơn vị

20

Ban Quản lý Bến xe thuyền

21

Ban Quản lý Chợ An Cựu

22

Ban Quản lý Chợ Đông Ba

23

Ban Quản lý Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

24

Ban Đầu tư và Xây dựng

25

Bảo tàng Văn hóa Huế

26

Đài Phát thanh

27

Đội Quản lý đô thị

28

Nhà Thiếu nhi

29

Trung tâm Văn hóa

30

Trung tâm Công viên cây xanh Huế

31

Trung tâm Hợp tác quốc tế

32

Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố

33

Trung tâm Thể dục Thể thao

34

Trường Trung cấp nghề Huế

35

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

36 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Nhà Thiếu nhi Huế thuộc thành phố Huế là:

[Nhà thiếu nhi.Thành phố Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 28.30.H57

- Các đơn vị hành chính thuộc thành phố Huế:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Đơn vị hành chính

50

An Cựu

51

An Đông

52

An Hòa

53

An Tây

54

Hương Long

55

Hương Sơ

56

Kim Long

57

Phú Bình

58

Phú Cát

59

Phú Hậu

60

Phú Hiệp

61

Phú Hòa

62

Phú Hội

63

Phú Nhuận

64

Phú Thuận

65

Phước Vĩnh

66

Phường Đúc

67

Tây Lộc

68

Thuận Hòa

69

Thuận Lộc

70

Thuận Thành

71

Thủy Biều

72

Thủy Xuân

73

Trường An

74

Vĩnh Ninh

75

Vỹ Dạ

76

Xuân Phú

77 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phường Phú Nhuận, thành phố Huế là:

[Phú Nhuận.Thành phố Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 63.30.H57

b) Danh mục mã định danh các đơn vị của thị xã Hương Trà:

Thị xã Hương Trà có mã định danh là 32.

- Cơ quan chuyên môn:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên cơ quan

00

Văn phòng HĐND và UBND

01

Phòng Giáo dục và Đào tạo

02

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

03

Phòng Kinh tế

04

Phòng Nội vụ

05

Phòng Tài chính Kế hoạch

06

Phòng Tài nguyên và Môi trường

07

Phòng Tư pháp

08

Phòng Văn hóa và Thông tin

09

Phòng Y tế

10

Thanh tra

11

Phòng Quản lý đô thị

12 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Y tế trực thuộc thị xã Hương Trà là:

[Phòng Y tế.Thị xã Hương Trà.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 08.32.H57

- Đơn vị sự nghiệp:

Vùng cấp phát từ 20 đến 49.

Tên đơn vị

20

Ban Đầu tư và Xây dựng

21

Đài Truyền thanh

22

Trung tâm Dạy nghề

23

Trung tâm Giáo dục thường xuyên

24

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

25 – 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Dạy nghề Hương Trà, thị xã Hương Trà  là:

[Trung tâm Dạy nghề.Thị xã Hương Trà.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.32.H57

- Đơn vị hành chính:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Đơn vị hành chính

50

Bình Điền

51

Bình Thành

52

Hải Dương

53

Hồng Tiến

54

Hương An

55

Hương Bình

56

Hương Chữ

57

Hương Hồ

58

Hương Phong

59

Hương Thọ

60

Hương Toàn

61

Hương Vân

62

Hương Văn

63

Hương Vinh

64

Hương Xuân

65

Tứ Hạ

66 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà là:

[Tứ Hạ.Thị xã Hương Trà.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 65.32.H57

c) Danh mục mã định danh các đơn vị của thị xã Hương Thủy:

Thị xã Hương Thủy có mã định danh là 31.

- Cơ quan chuyên môn:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên cơ quan

00

Văn phòng HĐND và UBND

01

Phòng Giáo dục và Đào tạo

02

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

03

Phòng Nội vụ

04

Phòng Tài chính - Kế hoạch

05

Phòng Tài nguyên và Môi trường

06

Phòng Tư pháp

07

Phòng Văn hóa và Thông tin

08

Phòng Y tế

09

Thanh tra

10

Phòng Kinh tế

11

Phòng Quản lý đô thị

12 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tư pháp, thị xã Hương Thủy:

[Phòng Tư pháp. Thị xã Hương Thủy. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 06.31.H57

- Đơn vị sự nghiệp:

Vùng cấp phát từ 20 đến 49.

Tên đơn vị

20

Ban Đầu tư và Xây dựng

21

Đài Truyền thanh

22

Trạm Khuyến Nông - Lâm - Ngư

23

Trung tâm Phát triển quỹ đất

24

Trung tâm Văn hóa Thông tin và Thể thao

25

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

26 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Đài phát thanh, thị xã Hương Thủy là:

[Đài phát thanh.Thị xã Hương Thủy.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.31.H57

- Đơn vị hành chính

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Đơn vị hành chính

50

Phú Bài

51

Dương Hòa

52

Phú Sơn

53

Thủy Bằng

54

Thủy Châu

55

Thủy Dương

56

Thủy Lương

57

Thủy Phù

58

Thủy Phương

59

Thủy Tân

60

Thủy Thanh

61

Thủy Vân

62 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy là:

[Phú Bài.Thị xã Hương Thủy.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 50.31.H57

d) Danh mục mã định danh các đơn vị của huyện Phú Vang:

Huyện Phú Vang có mã định danh là 36.

- Cơ quan chuyên môn:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên cơ quan

00

Văn phòng HĐND và UBND

01

Phòng Giáo dục và Đào tạo

02

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

03

Phòng Nội vụ

04

Phòng Tài chính - Kế hoạch

05

Phòng Tài nguyên và Môi trường

06

Phòng Tư pháp

07

Phòng Văn hóa và Thông tin

08

Phòng Y tế

09

Thanh tra

10

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

11

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kinh tế và Hạ tầng, huyện Phú Vang là:

[Phòng Kinh tế và Hạ tầng.Huyện Phú Vang.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 10.36.H57

- Đơn vị sự nghiệp:

Vùng cấp phát từ 20 đến 49.

Tên đơn vị

20

Ban Đầu tư và Xây dựng

21

Đài Truyền thanh

22

Trạm Khuyến Nông - Lâm - Ngư

23

Trung tâm Phát triển quỹ đất

24

Trung tâm Văn hóa Thông tin và Thể thao

25

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

26 – 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Đài Truyền thanh, huyện Phú Vang là:

[Đài Truyền thanh.Huyện Phú Vang.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.36.H57

- Đơn vị hành chính:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Đơn vị hành chính

50

Phú An

51

Phú Diên

52

Phú Dương

53

Phú Đa

54

Phú Hải

55

Phú Hồ

56

Phú Lương

57

Phú Mậu

58

Phú Mỹ

59

Phú Thanh

60

Phú Thuận

61

Phú Thượng

62

Phú Xuân

63

Thuận An

64

Vinh An

65

Vinh Hà

66

Vinh Phú

67

Vinh Thái

68

Vinh Thanh

69

Vinh Xuân

70 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của xã Vinh Thái, huyện Phú Vang là:

[Vinh Thái. Huyện Phú Vang. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 67.36.H57

đ) Danh mục mã định danh các đơn vị của huyện Phong Điền:

Huyện Phong Điền có mã định danh là 34.

- Cơ quan chuyên môn:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên cơ quan

00

Văn phòng HĐND và UBND

01

Phòng Giáo dục và Đào tạo

02

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

03

Phòng Nội vụ

04

Phòng Tài chính - Kế hoạch

05

Phòng Tài nguyên và Môi trường

06

Phòng Tư pháp

07

Phòng Văn hóa và Thông tin

08

Phòng Y tế

09

Thanh tra

10

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

11

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12

Trạm Khuyến Nông - Lâm - Ngư

13 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tài chính - Kế hoạch, huyện Phong Điền là:

[Phòng Tài chính - Kế hoạch.Huyện Phong Điền.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 04.34.H57

- Đơn vị sự nghiệp:

Vùng cấp phát từ 20 đến 49.

Tên đơn vị

20

Ban Đầu tư và Xây dựng

21

Ban Quản lý Di tích kiến trúc nghệ thuật Làng cổ Phước Tích

22

Đài Truyền thanh

23

Trung tâm Phát triển quỹ đất

24

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

25 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm phát triển quỹ đất, huyện Phong Điền là:

[Trung tâm phát triển quỹ đất.Huyện Phong Điền.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.34.H57

- Đơn vị hành chính:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Đơn vị hành chính

50

Điền Hải

51

Điền Hòa

52

Điền Hương

53

Điền Lộc

54

Điền Môn

55

Phong An

56

Phong Bình

57

Phong Chương

58

Phong Điền

59

Phong Hải

60

Phong Hiền

61

Phong Hòa

62

Phong Mỹ

63

Phong Sơn

64

Phong Thu

65

Phong Xuân

66 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của xã Điền Hòa, huyện Phong Điền là:

[Điền Hòa.Huyện Phong Điền.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 51.34.H57

e) Danh mục mã định danh các đơn vị của huyện Phú Lộc:

Huyện Phú Lộc có mã định danh là 35.

- Cơ quan chuyên môn:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên cơ quan

00

Văn phòng HĐND và UBND

01

Phòng Giáo dục và Đào tạo

02

Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội

03

Phòng Nội vụ

04

Phòng Tài chính - Kế hoạch

05

Phòng Tài nguyên và Môi trường

06

Phòng Tư pháp

07

Phòng Văn hóa và Thông tin

08

Phòng Y tế

09

Thanh tra

10

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

11

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Văn phòng HĐND và UBND huyện Phú Lộc là:

[Văn phòng HĐND và UBND.Huyện Phú Lộc.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 00.35.H57

- Đơn vị sự nghiệp:

Vùng cấp phát từ 20 đến 49.

Tên đơn vị

20

Ban Đầu tư và Xây dựng

21

Đài Truyền thanh

22

Đội Quản lý đô thị

23

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

24

Trung tâm Phát triển quỹ đất

25

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

26 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Phú Lộc là:

[Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.Huyện Phú Lộc.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 22.35.H57

- Đơn vị hành chính:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Đơn vị hành chính

50

Lăng Cô

51

Lộc An

52

Lộc Bình

53

Lộc Bổn

54

Lộc Điền

55

Lộc Hòa

56

Lộc Hải

57

Lộc Sơn

58

Lộc Thủy

59

Lộc Tiến

60

Lộc Trì

61

Lộc Vĩnh

62

Phú Lộc

63

Vinh Giang

64

Vinh Hải

65

Vinh Hiền

66

Vinh Hưng

67

Vinh Mỹ

68

Xuân Lộc

69 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của thị trấn Lăng Cô huyện Phú Lộc là:

[Lăng Cô.Huyện Phú Lộc.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 50.35.H57

g) Danh mục mã định danh các đơn vị của huyện Quảng Điền:

Huyện Quảng Điền có mã định danh là 37.

- Cơ quan chuyên môn:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên cơ quan

00

Văn phòng HĐND và UBND

01

Phòng Giáo dục và Đào tạo

02

Phòng Lao động, Thương binh và hội

03

Phòng Nội vụ

04

Phòng Tài chính - Kế hoạch

05

Phòng Tài nguyên và Môi trường

06

Phòng Tư pháp

07

Phòng Văn hóa và Thông tin

08

Phòng Y tế

09

Thanh tra

10

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

11

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Quảng Điền là:

[Phòng Tài nguyên và Môi trường.Huyện Quảng Điền.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 05.37.H57

- Đơn vị sự nghiệp:

Vùng cấp phát từ 20 đến 49.

Tên đơn vị

20

Ban Đầu tư và Xây dựng

21

Đài Truyền thanh

22

Trung tâm Phát triển quỹ đất

23

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

24 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Quảng Điền là:

[Trung tâm phát triển quỹ đất. Huyện Quảng Điền. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.37.H57

- Đơn vị hành chính:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Đơn vị hành chính

50

Quảng An

51

Quảng Công

52

Quảng Lợi

53

Quảng Ngạn

54

Quảng Phú

55

Quảng Phước

56

Quảng Thái

57

Quảng Thành

58

Quảng Thọ

59

Quảng Vinh

60

Sịa

61 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của xã Quảng Vinh huyện Quảng Điền là:

[Quảng Vinh.Huyện Quảng Điền.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 59.37.H57

h) Danh mục mã định danh các đơn vị của huyện Nam Đông:

Huyện Nam Đông có mã định danh là 33.

- Cơ quan chuyên môn:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên cơ quan

00

Văn phòng HĐND và UBND

01

Phòng Giáo dục và Đào tạo

02

Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội

03

Phòng Nội vụ

04

Phòng Tài chính - Kế hoạch

05

Phòng Tài nguyên và Môi trường

06

Phòng Tư pháp

07

Phòng Văn hóa và Thông tin

08

Phòng Y tế

09

Thanh tra huyện

10

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

11

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12

Phòng Dân tộc

13 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Dân Tộc huyện Nam Đông là:

[Phòng Dân tộc.Huyện Nam Đông.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 12.33.H57

- Đơn vị sự nghiệp:

Vùng cấp phát từ 20 đến 49.

Tên đơn vị

20

Ban Đầu tư và Xây dựng

21

Trung tâm Phát triển quỹ đất

22

Đài Phát thanh

23

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

24 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Nam Đông là:

[Trung tâm phát triển quỹ đất. Huyện Nam Đông. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.33.H57

- Đơn vị hành chính:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Đơn vị hành chính

50

Hương Giang

51

Hương Hòa

52

Hương Hữu

53

Hương Lộc

54

Hương Phú

55

Hương Sơn

56

Khe Tre

57

Thượng Lộ

58

Thượng Long

59

Thượng Nhật

60

Thượng Quảng

61 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của xã Thượng Nhật huyện Nam Đông là:

[Thượng Nhật.Huyện Nam Đông.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 59.33.H57

i) Danh mục mã định danh các đơn vị của huyện A Lưới:

Huyện A Lưới có mã định danh là 29.

- Cơ quan chuyên môn:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên cơ quan

00

Văn phòng HĐND và UBND

01

Phòng Giáo dục và Đào tạo

02

Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội

03

Phòng Nội vụ

04

Phòng Tài chính - Kế hoạch

05

Phòng Tài nguyên và Môi trường

06

Phòng Tư pháp

07

Phòng Văn hóa và Thông tin

08

Phòng Y tế

09

Thanh tra

10

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

11

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12

Phòng Dân tộc

13 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện A Lưới là:

[Phòng Giáo dục và Đào tạo.Huyện A Lưới.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.29.H57

- Đơn vị sự nghiệp:

Vùng cấp phát từ 20 đến 49.

Tên đơn vị

20

Ban Đầu tư và Xây dựng

21

Đài Phát thanh

22

Trung tâm Phát triển quỹ đất

23

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

24 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Ban Đầu tư và Xây dựng huyện A Lưới là:

[Ban Đầu tư và Xây dựng.Huyện A Lưới.Tỉnh Thừa Thiên Huế = 01.29.H57

- Đơn vị hành chính:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Đơn vị hành chính

50

A Đớt

51

A Lưới

52

A Ngo

53

A Roằng

54

Bắc Sơn

55

Đông Sơn

56

Hồng Bắc

57

Hồng Hạ

58

Hồng Kim

59

Hồng Nam

60

Hồng Quảng

61

Hồng Thái

62

Hồng Thượng

63

Hồng Thủy

64

Hồng Trung

65

Hồng Vân

66

Hương Lâm

67

Hương Nguyên

68

Hương Phong

69

Nhâm

70

Phú Vinh

71

Sơn Thủy

72 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của xã A Ngo huyện A Lưới là:

[A Ngo.Huyện A Lưới.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 52.29.H57

3. Danh mục mã định danh các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành.

a) Danh mục mã định danh các đơn vị của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân:

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh có mã định danh là 00.

- Các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Phòng Công tác đại biểu Quốc hội

01

Phòng Tổng hợp - Kinh tế

02

Phòng Tổng hợp - Văn xã

03

Phòng Tổng hợp - Pháp chế

04

Phòng Hành chính - Tổ chức - Quản trị

05

Đội xe

06 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tổng hợp - Pháp chế trực thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh là:

[Phòng Tổng hợp - Pháp chế.Văn phòng Đoàn  đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.00.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh:

Vùng cấp phát từ 20 đến 99.

Tên đơn vị

20

Trung tâm Tin học

21 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Tin học trực thuộc phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh là:

[Trung tâm Tin học.Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.00.H57

b) Danh mục mã định danh các đơn vị của Văn phòng UBND tỉnh:

Văn phòng UBND tỉnh có mã định danh là 01.

- Các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Phòng Tổng hợp

01

Phòng Kinh tế

02

Phòng Đầu tư xây dựng

03

Phòng Văn hóa - Xã hội

04

Phòng Nội chính

05

Phòng Hành chính - Tổ chức

06

Phòng Quản trị - Tài vụ

07 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Văn hóa - Xã hội trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh là:

[Phòng Văn hóa - Xã hội.Văn phòng UBND tỉnh.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.01.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng UBND tỉnh:

Vùng cấp phát từ 20 đến 99.

Tên đơn vị

20

Cổng Thông tin điện tử

21

Trung tâm Tin học hành chính

22

Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư

23 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Tin học hành chính trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh là:

[Trung tâm Tin học hành chính.Văn phòng UBND tỉnh.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.01.H57

c) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Công Thương:

Mã định danh của Sở Công Thương là 02.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Kế hoạch - Tài chính

03

Phòng Quản lý công nghiệp

04

Phòng Quản lý thương mại

05

Phòng Quản lý điện năng

06

Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường

07

Phòng Quản lý xuất, nhập khẩu và thương mại biên giới

08 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Sở Công Thương là:

[Phòng Kế hoạch - Tài chính.Sở Công Thương.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.02.H57

- Các Chi cục thuộc Sở Công Thương:

Vùng cấp phát từ 20 đến 49.

Tên đơn vị

20

Chi cục Quản lý thị trường

21 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương là:

[Chi cục Quản lý thị trường.Sở Công Thương.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.02.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Công Thương:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Tên đơn vị

50

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại

51

Trung tâm Tư vấn công nghiệp và Tiết kiệm năng lượng

52 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương là:

[Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại.Sở Công Thương.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 50.02.H57

d) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Giáo dục và Đào tạo

Mã định danh của Sở Giáo dục và Đào tạo là 03.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Kế hoạch - Tài chính

03

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng

04

Phòng Giáo dục Mầm non

05

Phòng Giáo dục Tiểu học

06

Phòng Giáo dục Trung học

07

Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp

08

Phòng Giáo dục Thường xuyên

09

Phòng Tổ chức Cán bộ

10 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo là:

[Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng.Sở Giáo dục và Đào tạo.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.03.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Vùng cấp phát từ 20 đến 99.

Tên đơn vị

20

Trường trung cấp chuyên nghiệp (không bao gồm các trường trung cấp chuyên nghiệp công lập của các Bộ đóng trên địa bàn và các Sở chuyên ngành)

21

Trường trung học phổ thông

22

Trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó, có cấp học trung học phổ thông)

23

Trường phổ thông dân tộc nội trú

24

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

25

Trung tâm giáo dục thường xuyên

26

Trung tâm giáo dục năng khiếu văn thể mỹ

27

Trung tâm y tế học đường

28

Trung tâm ngoại ngữ, tin học

29

Trường, lớp dành cho người khuyết tật

30

Trường, cơ sở thực hành sư phạm

31

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Tri Phương

32 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo là:

[Trường phổ thông dân tộc nội trú.Sở Giáo dục và Đào tạo.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 22.03.H57

đ) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Giao thông Vận tải:

Mã định danh của Sở Giao thông Vận tải là 04.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Giao thông Vận tải:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Kế hoạch - Tài chính

03

Phòng Quản lý Giao thông

04

Phòng Quản lý Vận tải và phương tiện

05

Phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch và người lái

06 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Quản lý Giao thông trực thuộc Sở Giao thông Vận tải là:

[Phòng Quản lý giao thông.Sở Giao thông Vận tải.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.04.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông Vận tải:

Vùng cấp phát từ 20 đến 99.

Tên đơn vị

20

Ban Đầu tư và Xây dựng giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế

21

Trường Trung học Giao thông vận tải Huế

22

Đoạn Quản lý đường sông tỉnh Thừa Thiên Huế

23

Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Thừa Thiên Huế

24 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Đoạn Quản lý đường sông tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc Sở Giao thông Vận tải là:

[Đoạn Quản lý đường sông tỉnh Thừa Thiên Huế.Sở Giao thông Vận tải. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 22.04.H57

e) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Mã định danh của Sở Kế hoạch và Đầu tư là 05.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Đăng ký kinh doanh

03

Phòng Quản lý và Giám sát đầu tư

04

Phòng Tổng hợp

05

Phòng Kinh tế ngành

06

Phòng Văn xã

07

Phòng Kinh tế đối ngoại

08

Phòng Xây dựng cơ bản

09 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư là:

[Phòng Đăng ký kinh doanh.Sở Kế hoạch và Đầu tư.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.05.H57

g) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Khoa học và Công nghệ:

Mã định danh của Sở Khoa học và Công nghệ là 06.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Kế hoạch - Tài chính

03

Phòng Quản lý Khoa học

04

Phòng Quản lý Công nghệ

05

Phòng Quản lý Sở hữu trí tuệ

06 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Quản lý Khoa học trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là:

[Phòng Quản lý Khoa học.Sở Khoa học và Công nghệ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.06.H57

- Các Chi cục thuộc Sở Khoa học và Công nghệ:

Vùng cấp phát từ 20 đến 39.

Tên đơn vị

20

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

21 - 39

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là:

[Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.Sở Khoa học và Công nghệ. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.04.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Khoa học và Công nghệ:

Vùng cấp phát từ 40 đến 49.

Tên đơn vị

40

Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

41 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Khoa học và Công nghệ là:

[Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng.Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.Sở Khoa học và Công nghệ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 40.20.04.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Tên đơn vị

50

Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ

51

Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển

52

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ

53 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là:

[Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ.Sở Khoa học và Công nghệ. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 50.06.H57

h) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:

Mã định danh của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là 07.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Kế hoạch - Tài chính

03

Phòng Lao động - Tiền lương

04

Phòng Việc làm - An toàn lao động

05

Phòng Dạy nghề

06

Phòng Chính sách có công

07

Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội

08

Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em

09 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Việc làm - An toàn lao động trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là:

[Phòng Việc làm - An toàn lao động.Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 04.07.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Vùng cấp phát từ 20 đến 99.

Tên đơn vị

20

Trung tâm Nuôi dưỡng và Cung cấp dịch vụ công tác xã hội

21

Trung tâm Giới thiệu việc làm

22

Trung tâm Bảo trợ xã hội

23

Trung tâm Giáo dục lao động xã hội

24

Trung tâm Bảo trợ trẻ em

25

Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công

26

Quỹ Bảo trợ trẻ em

27 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là:

[Trung tâm Giới thiệu việc làm.Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.07.H57

i) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Ngoại vụ:

Mã định danh của Sở Ngoại vụ là 08.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Ngoại vụ:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Lễ tân - Hợp tác quốc tế

03

Phòng Lãnh sự

04

Phòng Phi Chính phủ nước ngoài (NGO)

05 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Lễ tân - Hợp tác quốc tế trực thuộc Sở Ngoại vụ là:

[Phòng Lễ tân - Hợp tác quốc tế.Sở Ngoại vụ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.08.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Ngoại vụ:

Vùng cấp phát từ 20 đến 99.

Tên đơn vị

20

Trung tâm Dịch vụ đối ngoại

21 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm dịch vụ đối ngoại thuộc Sở Ngoại vụ là:

[Trung tâm Dịch vụ đối ngoại.Sở Ngoại vụ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.08.H57

k) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Nội vụ:

Mã định danh của Sở Nội vụ là 09.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Tổ chức - Biên chế

03

Phòng Cán bộ - Công chức

04

Phòng Xây dựng chính quyền

05

Phòng Cải cách hành chính

06

Phòng Công tác thanh niên

07 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tổ chức - Biên chế trực thuộc Sở Nội vụ là:

[Phòng Tổ chức - Biên chế.Sở Nội vụ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.09.H57

- Các Chi cục thuộc Sở Nội vụ:

Tên đơn vị

20

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

21 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ là:

[Chi cục Văn thư - Lưu trữ.Sở Nội vụ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.09.H57

- Các đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Tên đơn vị

50

Ban Thi đua - Khen thưởng

51

Ban Tôn giáo

52 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ là:

[Ban Tôn giáo.Sở Nội vụ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 51.09.H57

l) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Mã định danh của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 10.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Tổ chức cán bộ

03

Phòng Trồng trọt, Chăn nuôi

04

Phòng Kế hoạch - Tài chính

05

Phòng Quản lý xây dựng công trình

06 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tổ chức cán bộ trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là:

[Phòng Tổ chức cán bộ.Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.10.H57

- Các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Vùng cấp phát từ 20 đến 49.

Tên đơn vị

20

Chi cục Bảo vệ thực vật

21

Chi cục Thú y

22

Chi cục Kiểm lâm

23

Chi cục Lâm nghiệp

24

Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản

25

Chi cục Nuôi trồng Thủy sản

26

Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão

27

Chi cục Phát triển nông thôn

28

Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản

29 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là:

[Chi cục Thú y.Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.10.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Tên đơn vị

50

Ban Đầu tư và Xây dựng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

51

Ban Quản lý Rừng phòng hộ Sông Bồ

52

Ban Quản lý Rừng phòng hộ Sông Hương

53

Ban Quản lý Rừng phòng hộ Nam Đông

54

Ban Quản lý Rừng phòng hộ A Lưới

55

Ban Quản lý Rừng phòng hộ Hương Thủy

56

Ban Quản lý Rừng phòng hộ Bắc Hải Vân

57

Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Phong Điền

58

Ban Quản lý Khu bảo tồn Sao La

59

Cảng cá Thừa Thiên Huế

60

Trung tâm Khuyến nông - lâm - ngư

61

Trung tâm Quy hoạch và Thiết kế Nông lâm nghiệp

62

Trung tâm Giống Thủy sản

63 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Ban Quản lý Rừng phòng hộ A Lưới thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là:

[Ban Quản lý Rừng phòng hộ A Lưới.Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 59.10.H57

m) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Tài chính:

Mã định danh của Sở Tài chính là 12.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Quản lý ngân sách

03

Phòng Tài chính Hành chính - Sự nghiệp

04

Phòng Quản lý Tài chính Đầu tư

05

Phòng Quản lý Giá và Công sản

06

Phòng Tin học - Thống kê tài chính

07

Phòng Tài chính doanh nghiệp

08 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Quản lý ngân sách trực thuộc Sở Tài chính là:

[Phòng Quản lý ngân sách.Sở Tài chính.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.12.H57

n) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Tài nguyên và Môi trường:

Mã định danh của Sở Tài nguyên và Môi trường là 13.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Tài nguyên khoáng sản

03

Phòng Tài nguyên nước, Khí tượng Thủy văn

04

Phòng Chính sách giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

05

Phòng Đo đạc và Bản đồ

06 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tài nguyên khoáng sản trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là:

[Phòng Tài nguyên khoáng sản.Sở Tài nguyên và Môi trường.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.13.H57

- Các Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:

Vùng cấp phát từ 20 đến 39.

Tên đơn vị

20

Chi cục Bảo vệ môi trường

21

Chi cục Quản lý đất đai

22

Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá

21 - 39

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là:

[Chi cục Bảo vệ môi trường.Sở Tài nguyên và Môi trường.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.13.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường:

Vùng cấp phát từ 40 đến 49.

Tên đơn vị

40

Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường

41 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường là:

[Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường.Chi cục Bảo vệ môi trường.Sở Tài nguyên và Môi trường. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 41.20.13.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Tên đơn vị

50

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

51

Trung tâm Kỹ thuật

52

Trung tâm Phát triển quỹ đất

53

Trung tâm Công nghệ Thông tin

54 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là:

[Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.Sở Tài nguyên và Môi trường. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 50.13.H57

o) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Thông tin và Truyền thông:

Mã định danh của Sở Tài nguyên và Môi trường là 14.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Kế hoạch - Tài chính

03

Phòng Công nghệ thông tin

04

Phòng Bưu chính

05

Phòng Viễn thông

06

Phòng Xuất bản - Báo chí

07 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông là:

[Phòng Kế hoạch - Tài chính.Sở Thông tin và Truyền thông.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.14.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Thông tin và Truyền thông:

Vùng cấp phát từ 20 đến 99.

Tên đơn vị

20

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

21

Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh

22 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông là:

[Trung tâm Công nghệ thông tin.Sở Thông tin và Truyền thông.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.14.H57

p) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Tư pháp:

Mã định danh của Sở Tư pháp là 15.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Xây dựng và thẩm định văn bản

03

Phòng Kiểm tra và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật

04

Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật

05

Phòng Hành chính tư pháp

06

Phòng Bổ trợ tư pháp

07

Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính

08 -19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Xây dựng và thẩm định văn bản trực thuộc Sở Tư pháp là:

[Phòng Xây dựng và thẩm định văn bản.Sở Tư pháp.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.15.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp:

Vùng cấp phát từ 20 đến 99.

Tên đơn vị

20

Phòng Công chứng số 1

21

Phòng Công chứng số 2

22

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

23

Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản

24 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Công chứng số 1 thuộc Sở Tư pháp là:

[Phòng Công chứng số 1.Sở Tư pháp.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.15.H57

q) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

Mã định danh của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là 16.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Kế hoạch - Tài chính

03

Phòng Nghiệp vụ văn hóa - nghệ thuật

04

Phòng Di sản văn hóa

05

Phòng Xây dựng nếp sống văn hóa và gia đình

06

Phòng Nghiệp vụ thể dục thể thao

07

Phòng Nghiệp vụ du lịch

08

Phòng Quy hoạch và Phát triển du lịch

09

Phòng Tổ chức cán bộ

10 – 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Nghiệp vụ văn hóa - nghệ thuật trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là:

[Phòng Nghiệp vụ văn hóa - nghệ thuật.Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.16.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

Vùng cấp phát từ 20 đến 99.

Tên đơn vị

20

Bảo tàng Lịch sử và Cách mạng

21

Bảo tàng Hồ Chí Minh

22

Thư viện Tổng hợp tỉnh

23

Trung tâm Văn hóa Thông tin

24

Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng

25

Trung tâm Quản lý tổ chức biểu diễn ca Huế

26

Trung tâm Thể thao Huế

27

Trung tâm Thể thao dưới nước

28

Trường Trung học Văn hóa Nghệ thuật

29

Trường Trung cấp thể dục thể thao

30

Nhà hát Nghệ thuật Ca kịch Huế

31

Đoàn Bóng đá

32

Trung tâm Nghệ thuật Lê Bá Đảng

33

Trung tâm Thông tin Xúc tiến và Du lịch

34 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Văn hóa Thông tin trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là:

[Trung tâm Văn hóa Thông tin.Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 23.16.H57

r) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Xây dựng:

Mã định danh của Sở Xây dựng là 17.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản

03

Phòng Kiến trúc, quy hoạch xây dựng

04

Phòng Hạ tầng kỹ thuật

05

Phòng Quản lý xây dựng

06 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kiến trúc, quy hoạch xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng là:

[Phòng Kiến trúc, quy hoạch xây dựng.Sở Xây dựng.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.17.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Xây dựng:

Vùng cấp phát từ 20 đến 99.

Tên đơn vị

20

Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng

21 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng thuộc Sở Xây dựng là:

[Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng.Sở Xây dựng.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.17.H57

s) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Y tế:

Mã định danh của Sở Y tế là 18.

- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng Sở

01

Thanh tra Sở

02

Phòng Kế hoạch - Tài chính

03

Phòng Nghiệp vụ Y

04

Phòng Nghiệp vụ Dược

05

Phòng Tổ chức cán bộ

06 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Nghiệp vụ Y trực thuộc Sở Y tế là:

[Phòng Nghiệp vụ Y.Sở Y tế. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.18.H57

- Các Chi cục thuộc Sở Y tế:

Vùng cấp phát từ 20 đến 49.

Tên đơn vị

20

Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

21

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

22 - 49

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế là:

[Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.Sở Y tế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.18.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Y tế:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Tên đơn vị

50

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

51

Bệnh viện Điều Dưỡng và Phục hồi chức năng

52

Bệnh viện Y học cổ truyền

53

Bệnh viện Mắt Huế

54

Bệnh viện Răng Hàm Mặt Huế

55

Bệnh viện Tâm thần Huế

56

Phòng Bảo vệ sức khỏe cán bộ

57

Trung tâm Y tế dự phòng

58

Bệnh viện Phong - Da liễu tỉnh

59

Bệnh viện Lao và bệnh phổi

60

Bệnh viện Đa khoa Phong Điền

61

Bệnh viện Đa khoa Chân Mây

62

Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS

63

Trung tâm phòng, chống sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng

64

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản

65

Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe

66

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

67

Trung tâm Pháp y tỉnh

68

Trung tâm Vận chuyển cấp cứu

69

Trung tâm Giám định Pháp y tâm thần

70

Trung tâm Giám định Y khoa

71

Trung tâm Y tế thành phố Huế

72

Trung tâm Y tế huyện Phong Điền

73

Trung tâm Y tế huyện Quảng Điền

74

Trung tâm Y tế huyện Hương Trà

75

Trung tâm Y tế huyện Phú Vang

76

Trung tâm Y tế huyện Hương Thủy

77

Trung tâm Y tế huyện Phú Lộc

78

Trung tâm Y tế huyện Nam Đông

79

Trung tâm Y tế huyện A Lưới

80 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Y tế huyện A Lưới thuộc Sở Y tế là:

[Trung tâm Y tế huyện A Lưới.Sở Y tế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 79.18.H57

t) Danh mục mã định danh các đơn vị của Thanh tra tỉnh:

Mã định danh của Thanh tra tỉnh là 20.

- Các phòng chuyên môn thuộc Thanh tra tỉnh:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Văn phòng

01

Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1

02

Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 2

03

Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 3

04

Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 4

05

Phòng Tiếp công dân

06 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1 trực thuộc Thanh tra tỉnh là:

[Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1.Thanh tra tỉnh.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.20.H57

u) Danh mục mã định danh các đơn vị của Ban dân tộc:

Mã định danh của Ban dân tộc là 21.

Các phòng chuyên môn thuộc Ban dân tộc

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Văn phòng

01

Phòng Thanh tra

02

Phòng Kinh tế

03

Phòng Văn xã

04 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kinh tế trực thuộc Ban Dân tộc là:

[Phòng Kinh tế.Ban Dân tộc.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.21.H57

4. Khung mã định danh cho các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh:

a) Danh mục mã định danh của Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh:

Mã định danh của Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh là 51.

- Các phòng chuyên môn thuộc Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Văn phòng

01

Phòng Kế toán

02

Phòng Kế hoạch

03

Phòng Kỹ thuật

04

Phòng Thẩm định

05

Phòng Quản lý nhà

06 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kế toán trực thuộc Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh là:

[Phòng Kế toán. Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.51.H57

b) Danh mục mã định danh của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh:

Mã định danh của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh là 52.

- Các phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Văn phòng

01

Phòng Quản lý Đầu tư và Quy hoạch

02

Phòng Quản lý Doanh nghiệp và Môi trường

03

Trung tâm Dịch vụ khu công nghiệp

04 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Quản lý Đầu tư và Quy hoạch trực thuộc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh là:

[Phòng Quản lý Đầu tư và Quy hoạch. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.52.H57

c) Danh mục mã định danh của Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô:

Mã định danh của Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô là 53.

- Các phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô:

Vùng cấp phát từ 00 đến 19.

Tên phòng

00

Văn phòng

01

Thanh tra

02

Phòng Kế hoạch - Tài chính

03

Phòng Xúc tiến đầu tư và Xuất nhập khẩu

04

Phòng Xây dựng, Tài nguyên và môi trường

05

Phòng Quản lý doanh nghiệp và Lao động

06 - 19

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô là:

[Phòng Kế hoạch - Tài chính.Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.53.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô

Vùng cấp phát từ 20 đến 99.

Tên đơn vị

00

Ban Đầu tư và Xây dựng Khu kinh tế

01

Trung tâm tư vấn đầu tư và dịch vụ việc làm

02

Ban Quản lý dự án xây dựng trụ sở

03 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Ban Đầu tư và Xây dựng Khu kinh tế trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô là:

[Ban Đầu tư và Xây dựng Khu kinh tế.Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 00.53.H57

d) Danh mục mã định danh của Ban Quản lý Phát triển khu đô thị mới:

Mã định danh của Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới là 54.

- Các phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý Phát triển khu đô thị mới:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Phòng Tổng hợp

01

Phòng Kỹ thuật - Hạ tầng

02

Phòng Quản lý và xúc tiến đầu tư

03

Ban Quản lý dự án

04 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kỹ thuật - Hạ tầng trực thuộc Ban Quản lý Phát triển khu đô thị mới là:

[Phòng Kỹ thuật - Hạ tầng. Ban Quản lý Phát triển khu đô thị mới.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.54.H57

đ) Danh mục mã định danh của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:

Mã định danh của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh là 55.

- Các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Phòng Tổ chức và hành chính

01

Phòng Thời sự

02

Phòng Biên tập

03

Phòng Phát thanh và Thông tin điện tử

04

Phòng Văn nghệ và Giải trí

05

Phòng Kỹ thuật và Công nghệ

06

Phòng Dịch vụ và Quảng cáo

07

Phòng Kế hoạch và Tài vụ

08

Phòng Chuyên đề và Khoa giáo

09 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Biên tập trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh là:

[Phòng Biên tập. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.55.H57

e) Danh mục mã định danh của Nhà xuất bản Thuận Hóa:

Mã định danh của Nhà xuất bản Thuận Hóa là 56.

- Các phòng chuyên môn thuộc Nhà xuất bản Thuận Hóa:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Phòng Hành chính trị sự

01

Ban Biên tập

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Hành chính trị sự trực thuộc Nhà xuất bản Thuận Hóa là:

[Phòng Hành chính trị sự. Nhà xuất bản Thuận Hóa. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.00.H56

g) Danh mục mã định danh của Trường Cao đẳng Nghề Thừa Thiên Huế

Mã định danh của Trường Cao đẳng Nghề là 57.

- Các phòng, khoa, trung tâm thuộc Trường Cao đẳng Nghề:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Phòng Tổ chức Hành chính - Tài vụ

01

Phòng Đào tạo

02

Phòng Quản lý học sinh sinh viên

03

Phòng Quản trị cơ sở vật chất

04

Phòng Nghiên cứu khoa học và hợp tác Quốc tế

05

Trung tâm sản xuất thực nghiệm và Dịch vụ

06

Khoa Cơ khí

07

Khoa Điện

08

Khoa cơ bản

09 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Đào tạo trực thuộc Trường Cao đẳng Nghề tỉnh là:

[Phòng Đào tạo.Trường Cao đẳng Nghề.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.57.H57

h) Danh mục mã định danh của Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế:

Mã định danh của Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế là 58.

- Các phòng, khoa chuyên môn thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Phòng Tổ chức - Công tác sinh viên

01

Phòng Đào tạo - Quản lý khoa học

02

Phòng Hành chính - Quản trị

03

Khoa Xã hội

04

Khoa Nghệ thuật

05

Khoa Tự nhiên - Kinh tế

06

Khoa Ngoại ngữ - Tin học

07

Khoa Quản trị - Nghiệp vụ

08

Khoa Giáo dục Mầm non

09

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

10

Trung tâm Hỗ trợ học tập (KLF) - Thư viện

11 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Khoa Xã hội trực thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế là:

[Khoa Xã hội.Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.58.H57

h) Danh mục mã định danh của Trường Cao đẳng Y tế Huế:

Mã định danh của Trường Cao đẳng Y tế Huế là 59.

- Các phòng, khoa chuyên môn thuộc Trường Cao đẳng Y tế Huế:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Phòng Đào tạo

01

Phòng Tổ chức - Hành chính

02

Phòng Quản trị - Đời sống

03

Phòng Quản lý học sinh - sinh viên

04

Phòng Kế hoạch - Tài chính

05

Phòng Nghiên cứu khoa học và quan hệ quốc tế

06

Khoa Y

07

Khoa khoa học cơ bản

08

Khoa Dược

09 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tổ chức - Hành chính trực thuộc Trường Cao đẳng Y tế Huế là:

[Phòng Tổ chức - Hành chính.Trường Cao đẳng Y tế Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.59.H57

i) Danh mục mã định danh của Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế:

Mã định danh của Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế là 60.

- Các phòng chuyên môn thuộc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế:

Vùng cấp phát từ 00 đến 49.

Tên phòng

00

Văn phòng

01

Phòng Kế hoạch - Tài chính

02

Phòng Nghiên cứu Khoa học

03

Phòng Hợp tác Đối ngoại

04

Phòng Hướng dẫn - Thuyết minh

05

Phòng Kỹ thuật

06

Phòng Quản lý Bảo vệ

07

Phòng Cảnh quan Môi trường

08

Bảo tàng Cổ vật Cung đình Huế

09

Nhà hát Nghệ thuật Truyền thống Cung đình Huế

10

Ban Quản lý Dự án di tích Huế

11 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Nghiên cứu Khoa học trực thuộc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế là:

[Phòng Nghiên cứu Khoa học.Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.60.H57

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế:

Vùng cấp phát từ 50 đến 99.

Tên đơn vị

50

Trung tâm Phát triển Dịch vụ di tích Huế

51

Ban Tư vấn và Bảo tồn Di tích Cố đô Huế

52 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Phát triển Dịch vụ di tích Huế trực thuộc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế là:

[Trung tâm Phát triển Dịch vụ di tích Huế.Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 50.60.H57

k) Danh mục mã định danh của Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh:

Mã định danh của Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh là 61.

- Các phòng chuyên môn thuộc Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Phòng Hành chính - Tổng hợp

01

Phòng Đào tạo

02

Phòng Dịch vụ và hạ tầng công nghệ thông tin

03

Phòng Nghiên cứu và triển khai ứng dụng

04 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Đào tạo trực thuộc Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh là:

[Phòng Đào tạo.Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.61.H57

l) Danh mục mã định danh của Trung tâm Festival Huế:

Mã định danh của Trung tâm Festival Huế là 62.

- Các phòng chuyên môn thuộc Trung tâm Festival Huế:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Phòng Tổng hợp

01

Phòng Nghệ thuật

02

Phòng Kỹ thuật

03

Phòng Thông tin, Truyền thông

04 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tổng hợp trực thuộc Trung tâm Festival Huế là:

[Phòng Tổng hợp.Trung tâm Festival Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.62.H57

m) Danh mục mã định danh của Viện Quy hoạch và Xây dựng tỉnh:

Mã định danh của Viện Quy hoạch và Xây dựng tỉnh là 63.

- Các phòng, trung tâm chuyên môn thuộc Viện Quy hoạch và Xây dựng tỉnh:

Vùng cấp phát từ 00 đến 99.

Tên phòng

00

Phòng Kế hoạch Tổng hợp

01

Phòng Kế toán

02

Phòng Quy hoạch

03

Phòng Kiến trúc

04

Phòng Nghiên cứu khoa học, đào tạo và hợp tác Quốc tế

05

Phòng Khảo sát - Giám sát kỹ thuật

06 - 99

-- Dự trữ --

Ví dụ: Mã định danh của Phòng Quy hoạch trực thuộc Viện Quy hoạch và Xây dựng tỉnh là:

[Phòng Quy hoạch.Viện Quy hoạch và Xây dựng.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.63.H57

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mã định danh đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu: 05/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký: Phan Ngọc Thọ
Ngày ban hành: 03/01/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mã định danh đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…