ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2023/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 03 tháng 02 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở địa phương; Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 302/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh về việc sắp xếp, tổ chức lại cơ cấu tổ chức của Sở Y tế;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 242/TTr-SYT ngày 28/12/2022; Đề án số 09/ĐA-SYT ngày 26/12/2022 về việc sắp xếp, tổ chức lại cơ cấu tổ chức Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế; và ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Báo cáo số 450/BC-SNV ngày 21/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chi cục Dân số - KHHGĐ (Chi cục Dân số - KHHGĐ) là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Dân số - KHHGĐ thuộc Bộ Y tế.
2. Chi cục Dân số - KHHGĐ thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về Dân số - KHHGĐ, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; các giải pháp nhằm điều chỉnh quy mô dân số phù hợp, kiểm soát tỷ số giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số và thích ứng với già hóa dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về Dân số - KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
Chi cục Dân số - KHHGĐ thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây theo sự phân cấp của Sở Y tế:
1. Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình, đề án về Dân số - KHHGĐ của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hóa công tác Dân số - KHHGĐ trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực Dân số - KHHGĐ.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách Dân số - KHHGĐ, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác Dân số - KHHGĐ của tỉnh; tham mưu Giám đốc Sở Y tế lồng ghép nội dung dân số trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về Dân số - KHHGĐ sau khi được phê duyệt.
5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về Dân số - KHHGĐ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
6. Quản lý về quy mô Dân số - KHHGĐ
a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ KHHGĐ trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô dân số - KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
7. Quản lý về cơ cấu dân số
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.
8. Quản lý về chất lượng dân số
a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực dân số - KHHGĐ, sức khỏe tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên.
10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực dân số - KHHGĐ.
11. Xây dựng hệ thông tin quản lý về dân số - KHHGĐ; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về dân số - KHHGĐ theo quy định hiện hành.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực dân số - KHHGĐ.
13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực dân số - KHHGĐ theo phân cấp của Sở Y tế; tham mưu Giám đốc Sở Y tế tổ chức thực hiện hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo thuộc lĩnh vực dân số - KHHGĐ, hướng dẫn các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về các dịch vụ dân số, chăm sóc sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đình.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - KHHGĐ cho cán bộ chuyên trách dân số - KHHGĐ xã và cộng tác viên dân số - KHHGĐ thôn, buôn.
15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
16. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực dân số - KHHGĐ theo thẩm quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi Cục trưởng và 01 Phó Chi Cục trưởng
Chi Cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
Phó Chi Cục trưởng là người giúp Chi Cục trưởng phụ trách một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Chi Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, điều động, luân chuyển, thực hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục trưởng thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định của pháp luật.
2. Các phòng chức năng, chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục
- Phòng Dân số - Truyền thông - Giáo dục;
- Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch và Tài vụ.
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chức năng, chuyên môn nghiệp vụ do Chi Cục trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Chi Cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Số lượng cấp phó của các phòng chức năng, chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc Chi cục dân số - KHHGĐ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh, của Sở Y tế.
3. Số lượng biên chế công chức của Chi cục Dân số - KHHGĐ nằm trong tổng số biên chế công chức của Sở Y tế được UBND tỉnh giao hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Giao Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này và Đề án số 09/ĐA-SYT ngày 26/12/2022 của Sở Y tế.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16/02/2023.
Bãi bỏ các quy định trước đây về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - KHHGĐ trái với quy định tại Quyết định này.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Y tế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 04/2023/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 03/02/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk
Chưa có Video